Nghị định 155/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi
Số hiệu: | 155/2016/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 18/11/2016 | Ngày hiệu lực: | 01/02/2017 |
Ngày công báo: | 01/12/2016 | Số công báo: | Từ số 1217 đến số 1218 |
Lĩnh vực: | Tài nguyên - Môi trường, Vi phạm hành chính | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
25/08/2022 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nghị định 155/2016/NĐ-CP quy định các hành vi vi phạm hành chính, hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm hành chính, thẩm quyền lập biên bản, xử phạt vi phạm hành chính; trách nhiệm và cơ chế phối hợp trong hoạt động kiểm tra, thanh tra và xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
1. Các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
Theo Nghị định số 155/2016, các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường gồm có:
+ Hành vi vi phạm quy định về kế hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá tác động bảo vệ môi trường và đề án bảo vệ môi trường.
+ Hành vi gây ô nhiễm môi trường; vi phạm các quy định về quản lý chất thải.
+ Hành vi vi phạm quy định về bảo vệ môi trường của cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung.
+ Hành vi vi phạm về thực hiện phòng, chống, khắc phục ô nhiễm, suy thoái, sự cố môi trường.
+ Hành vi vi phạm hành chính về đa dạng sinh học, các hành vi cản trở hoạt động quản lý nhà nước, thanh tra, kiểm tra xử phạt vi phạm hành chính và các hành vi vi phạm khác về bảo vệ môi trường.
2. Các hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
- Nghị định 155/NĐ-CP quy định có các hình thức xử phạt chính là cảnh cáo, phạt tiền và các hình thức xử phạt bổ sung như tước quyền sử dụng có thời hạn đối với các giấy phép hoạt động và tịch thu phương tiện, tang vật vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
- Bên cạnh đó, Nghị định 155/2016 quy định một số các biện pháp khắc phục hậu quả kèm theo như:
+ Buộc khôi phục lại tình trạng môi trường đã bị ô nhiễm hoặc phục hồi môi trường bị ô nhiễm;
+ Buộc tháo dỡ hoặc di dời cây trồng, công trình;
+ Buộc tiêu hủy hàng hóa, máy móc, thiết bị phương tiện, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu hoặc buộc thu hồi, xử lý sản phẩm hết hạn sử dụng hoặc thải bỏ theo quy định; buộc thu hồi kết quả phát sinh từ các hoạt động tiếp cận nguồn gen trái pháp luật và các biện pháp khác.
3. Một số hình thức xử phạt và mức xử phạt đối với các hành vi vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
- Theo Nghị định 155/CP, phạt tiền đến 1.000.000 đồng nếu vứt, thải, bỏ đầu, mẫu và tàn thuốc lá không đúng nơi quy định tại khu vực chung cư, thương mại, dịch vụ và nơi công cộng.
- Phạt tiền đến 3.000.000 đồng nếu tiểu tiện, đại tiện không đúng nơi quy định tại khu vực chung cư, thương mại, dịch vụ và nơi công cộng.
- Nghị định 155/2016/NĐ quy định phạt tiền đến 7.000.000 đồng nếu vứt, bỏ rác thải sinh hoạt trên vỉa hè, đường phố, vào hệ thống thoát nước thải.
- Nghị định số 155 còn quy định phạt tiền đến 1 tỷ đồng nếu nhập khẩu, quá cảnh phế liệu có chứa chất phóng hoặc phế liệu không thuộc Danh mục được phép nhập khẩu.
Nghị định 155/2016/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường có hiệu lực từ ngày 01/2/2017.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Nghị định này quy định các hành vi vi phạm hành chính, hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm hành chính, thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính, thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính; trách nhiệm và cơ chế phối hợp trong hoạt động kiểm tra, thanh tra và xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
2. Vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường quy định tại Nghị định này bao gồm:
a) Các hành vi vi phạm các quy định về kế hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá tác động môi trường và đề án bảo vệ môi trường;
b) Các hành vi gây ô nhiễm môi trường;
c) Các hành vi vi phạm các quy định về quản lý chất thải;
d) Các hành vi vi phạm quy định về bảo vệ môi trường của cơ sở sản xuất, kinh doanh và dịch vụ (sau đây gọi chung là cơ sở) và khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp, khu kinh doanh dịch vụ tập trung (sau đây gọi chung là khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung);
đ) Các hành vi vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động nhập khẩu máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, chế phẩm sinh học; nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng; hoạt động lễ hội, du lịch và khai thác khoáng sản;
e) Các hành vi vi phạm các quy định về thực hiện phòng, chống, khắc phục ô nhiễm, suy thoái, sự cố môi trường;
g) Các hành vi vi phạm hành chính về đa dạng sinh học bao gồm: Bảo tồn và phát triển bền vững hệ sinh thái tự nhiên; bảo tồn và phát triển bền vững các loài sinh vật và bảo tồn và phát triển bền vững tài nguyên di truyền;
h) Các hành vi cản trở hoạt động quản lý nhà nước, thanh tra, kiểm tra, xử phạt vi phạm hành chính và các hành vi vi phạm quy định khác về bảo vệ môi trường được quy định cụ thể tại Chương II Nghị định này.
3. Các hành vi vi phạm hành chính có liên quan đến lĩnh vực bảo vệ môi trường mà không quy định tại Nghị định này thì áp dụng theo quy định tại các Nghị định khác của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước có liên quan để xử phạt.
1. Cá nhân, tổ chức trong nước và cá nhân, tổ chức nước ngoài (sau đây gọi chung là cá nhân, tổ chức) có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường trong phạm vi lãnh thổ, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đều bị xử phạt theo các quy định tại Nghị định này hoặc các Nghị định có liên quan.
2. Hộ gia đình, hộ kinh doanh cá thể vi phạm các quy định của Nghị định này bị xử phạt như đối với cá nhân vi phạm.
Trong Nghị định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Xả nước thải vào môi trường là việc cá nhân, tổ chức xả các loại nước thải vào môi trường đất, nước dưới đất, nước mặt bên trong và ngoài cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung. Trường hợp xả nước thải vào môi trường đất, nước dưới đất, nước mặt (ao, hồ, hố,... trong khuôn viên của cơ sở) khi tính số lần vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải, giá trị nguồn tiếp nhận Kq được tính bằng 0,6 theo quy chuẩn kỹ thuật đó.
2. Thải bụi, khí thải vào môi trường là việc cá nhân, tổ chức làm phát sinh bụi, khí thải vào môi trường không khí.
3. Thông số môi trường nguy hại trong nước thải là các thông số môi trường có tên trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại, chi tiết trong Mục I Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
4. Thông số môi trường nguy hại trong khí thải và môi trường không khí là các thông số môi trường có tên trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh, chi tiết trong Mục II Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
5. Thông số môi trường thông thường là các thông số môi trường có tên trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất thải và môi trường xung quanh, trừ các thông số môi trường quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.
6. Khai thác trái phép loài sinh vật là các hành vi săn bắt, đánh bắt, bẫy bắt, hái, lượm, thu giữ nhằm lấy các sinh vật (bao gồm động vật, thực vật, nấm, vi sinh vật), bộ phận hoặc dẫn xuất của các loài động vật, thực vật mà không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc vượt quá số lượng cho phép trong giấy phép khai thác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
7. Bản kế hoạch bảo vệ môi trường bao gồm: Bản kê khai các hoạt động sản xuất có ảnh hưởng đến môi trường; bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường; bản cam kết bảo vệ môi trường và bản kế hoạch bảo vệ môi trường;
8. Báo cáo đánh giá tác động môi trường bao gồm: Báo cáo đánh giá tác động môi trường sơ bộ; báo cáo đánh giá tác động môi trường chi tiết; báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ sở đang hoạt động; báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung và báo cáo đánh giá tác động môi trường.
9. Phương án cải tạo, phục hồi môi trường bao gồm: Đề án ký quỹ, cải tạo phục hồi môi trường; dự án cải tạo, phục hồi môi trường; phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung và phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
10. Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường bao gồm: Giấy xác nhận về việc thực hiện các nội dung của báo cáo và yêu cầu của quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án trước khi đi vào vận hành chính thức; Giấy xác nhận việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án; Giấy xác nhận việc đã thực hiện một trong các hạng mục công trình của dự án đã được đầu tư trong trường hợp dự án được phân kỳ đầu tư theo nhiều giai đoạn trước khi đưa dự án, công trình vào vận hành chính thức và Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường.
11. Giấy xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trường là Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường đối với cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn công nghiệp thông thường.
12. Giấy phép xử lý chất thải nguy hại bao gồm: Giấy phép hành nghề vận chuyển chất thải nguy hại; Giấy phép hành nghề xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại; Giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại và Giấy phép xử lý chất thải nguy hại.
13. Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất bao gồm: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu và Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.
1. Hình thức xử phạt chính, mức xử phạt:
Cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường bị áp dụng một trong các hình thức xử phạt chính sau đây:
a) Cảnh cáo;
b) Phạt tiền tối đa đối với một hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường là 1.000.000.000 đồng đối với cá nhân và 2.000.000.000 đồng đối với tổ chức.
a) Tước quyền sử dụng có thời hạn đối với: Giấy phép xử lý chất thải nguy hại; Giấy phép xả thải khí thải công nghiệp; Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất; Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm; Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải tại Việt Nam; Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường; Giấy phép khai thác loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; Giấy phép nuôi, trồng các loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ; Giấy chứng nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học; Giấy phép nuôi trồng, phát triển loài ngoại lai; Giấy phép tiếp cận nguồn gen; Giấy phép khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen; Giấy phép nhập khẩu sinh vật biến đổi gen; Giấy chứng nhận an toàn sinh học; Giấy phép trao đổi, mua, bán, tặng cho, thuê mẫu vật của loài hoang dã thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện làm thực phẩm; Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện làm thức ăn chăn nuôi (sau đây gọi chung là Giấy phép môi trường) hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Luật xử lý vi phạm hành chính từ 01 tháng đến 24 tháng, kể từ ngày quyết định xử phạt vi phạm hành chính có hiệu lực thi hành;
b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường (sau đây gọi chung là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính).
3. Ngoài các hình thức xử phạt quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường còn có thể bị áp dụng một hoặc nhiều biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:
a) Buộc khôi phục lại tình trạng môi trường đã bị ô nhiễm hoặc phục hồi môi trường bị ô nhiễm do vi phạm hành chính gây ra; buộc trồng lại, chăm sóc và bảo vệ diện tích khu bảo tồn đã bị phá hủy, phục hồi sinh cảnh ban đầu cho các loài sinh vật, thu hồi nguồn gen từ các hoạt động tiếp cận nguồn gen trái pháp luật;
b) Buộc tháo dỡ hoặc di dời cây trồng, công trình, phần công trình xây dựng trái quy định về bảo vệ môi trường; buộc tháo dỡ công trình, trại chăn nuôi, khu nuôi trồng thủy sản, nhà ở, lán trại xây dựng trái phép trong khu bảo tồn;
c) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm theo quy định;
d) Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc buộc tái xuất hàng hóa, máy móc, thiết bị phương tiện, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, vật phẩm, chế phẩm sinh học và phương tiện nhập khẩu, đưa vào trong nước trái quy định về bảo vệ môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường; buộc đưa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc buộc tái xuất hàng hóa, vật phẩm, phương tiện có chứa loài ngoại lai xâm hại, sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen;
đ) Buộc tiêu hủy hàng hóa, máy móc, thiết bị phương tiện, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, vật phẩm, chế phẩm sinh học và phương tiện nhập khẩu, đưa vào trong nước trái quy định về bảo vệ môi trường hoặc gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi và môi trường; buộc tiêu hủy loài sinh vật ngoại lai xâm hại, sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen chưa có Giấy phép khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen, Giấy chứng nhận an toàn sinh học; buộc thu hồi và tiêu hủy chế phẩm sinh học đã sản xuất, lưu hành hoặc sử dụng trái phép. Tịch thu sản phẩm có giá trị sau khi tiêu hủy và xử lý theo quy định của pháp luật;
e) Buộc cải chính thông tin sai sự thật hoặc gây nhầm lẫn về hiện trạng môi trường của các cơ sở và khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung;
g) Buộc thu hồi, xử lý sản phẩm hết hạn sử dụng hoặc thải bỏ theo quy định; buộc thu hồi kết quả phát sinh từ các hoạt động tiếp cận nguồn gen trái pháp luật;
h) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính hoặc buộc nộp lại số tiền bằng trị giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã bị tiêu thụ, tẩu tán, tiêu hủy trái quy định của pháp luật;
i) Buộc thực hiện biện pháp giảm thiểu tiếng ồn và độ rung, phát sáng, phát nhiệt, quản lý chất thải rắn và chất thải nguy hại, xử lý chất thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường; buộc phải lập hồ sơ báo cáo kết quả hoàn thành công trình bảo vệ môi trường trình cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường; buộc lập, thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường; buộc ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường, mua bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại về môi trường hoặc trích lập quỹ dự phòng rủi ro theo quy định;
k) Buộc xây lắp công trình bảo vệ môi trường theo quy định; buộc vận hành đúng quy trình đối với công trình bảo vệ môi trường theo quy định;
l) Buộc di dời ra khỏi khu vực cấm; thực hiện đúng quy định về khoảng cách an toàn về bảo vệ môi trường đối với khu dân cư;
m) Truy thu số phí bảo vệ môi trường nộp thiếu, trốn nộp theo quy định; buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường (đối với tất cả các thông số môi trường của các mẫu môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật) trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành; buộc bồi thường thiệt hại do hành vi gây ô nhiễm gây ra theo quy định của pháp luật;
n) Buộc di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đến vị trí phù hợp với quy hoạch và sức chịu tải của môi trường.
1. Mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm hành chính quy định tại Chương II của Nghị định này là mức phạt tiền quy định đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân, mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm hành chính của tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền với cùng hành vi vi phạm hành chính của cá nhân.
2. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của những người được quy định tại các điều từ Điều 48 đến Điều 51 của Nghị định này là thẩm quyền áp dụng đối với một hành vi vi phạm hành chính của cá nhân; trong trường hợp phạt tiền, thẩm quyền xử phạt tổ chức gấp 02 lần thẩm quyền xử phạt cá nhân đối với chức danh đó.
Trường hợp phạt tăng thêm đối với các thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật của cùng mẫu chất thải, thẩm quyền xử phạt được tính theo hành vi vi phạm có mức phạt tiền cao nhất của mẫu chất thải đó.
1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được sử dụng để xác định hành vi vi phạm hành chính và mức độ vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường khi cá nhân, tổ chức xả, thải chất thải vào môi trường; trường hợp có cả quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật địa phương thì áp dụng quy chuẩn kỹ thuật địa phương (sau đây gọi chung là quy chuẩn kỹ thuật).
2. Số lần vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường là giá trị cao nhất được xác định trên cơ sở lấy kết quả thu thập được bằng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ, kết quả giám định, kiểm định, quan trắc, giám sát, đo đạc, phân tích của một trong các thông số môi trường của mẫu chất thải, mẫu môi trường xung quanh chia cho giá trị tối đa cho phép của thông số đó trong các quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
3. Khi áp dụng hình thức phạt tiền đối với các hành vi xả nước thải (Điều 13 và Điều 14 của Nghị định này) hoặc thải bụi, khí thải (Điều 15 và Điều 16 của Nghị định này) vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường, nếu trong nước thải hoặc bụi, khí thải có cả các thông số môi trường nguy hại, các loại vi khuẩn, các thông số môi trường thông thường vượt quy chuẩn kỹ thuật hoặc giá trị pH nằm ngoài ngưỡng quy chuẩn kỹ thuật thì chọn thông số tương ứng với hành vi vi phạm có mức phạt tiền cao nhất của mẫu nước thải hoặc bụi, khí thải để xử phạt.
Các thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật còn lại của cùng mẫu chất thải đó sẽ bị phạt tăng thêm từ 10% đến 50% mức phạt tiền cao nhất của hành vi vi phạm đã chọn đối với mỗi thông số môi trường đó nhưng tổng mức phạt tiền đối với mỗi hành vi vi phạm không vượt quá mức phạt tiền tối đa.
Trường hợp một cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung có nhiều điểm xả nước thải hoặc nhiều điểm thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường bị xử phạt theo từng điểm xả, thải đó.
1. Việc sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ để phát hiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường được quy định như sau:
a) Cơ quan, người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính được sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số 165/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và danh mục các phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ được sử dụng để phát hiện vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông và bảo vệ môi trường.
b) Kết quả thu thập được bằng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ được so sánh với nồng độ tối đa cho phép của các thông số môi trường trong quy chuẩn kỹ thuật hiện hành để xác định hành vi vi phạm hành chính.
2. Cơ quan, người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính được sử dụng kết quả giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường làm căn cứ để xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường gồm:
a) Tổ chức được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường theo quy định của pháp luật;
b) Tổ chức giám định, kiểm định, quan trắc môi trường được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thành lập, có đủ năng lực thực hiện và được cơ quan có thẩm quyền chỉ định theo quy định của pháp luật chuyên ngành;
c) Kết quả thu được bằng thiết bị, hệ thống quan trắc tự động, liên tục khí thải, nước thải của cá nhân, tổ chức đã được cơ quan có thẩm quyền kiểm định hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật đối với các trường hợp phải lắp đặt thiết bị, hệ thống quan trắc tự động, liên tục và truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường để kiểm tra, giám sát; trường hợp đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhắc nhở nhưng vẫn vi phạm thì kết quả này được so sánh với nồng độ tối đa cho phép của các thông số môi trường trong quy chuẩn kỹ thuật hiện hành để xác định hành vi vi phạm hành chính của cá nhân, tổ chức.
3. Trong trường hợp bị cơ quan chức năng phát hiện hành vi vi phạm hành chính thông qua việc sử dụng các phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ ghi lại hình ảnh, cá nhân, tổ chức vi phạm có nghĩa vụ hợp tác với cơ quan chức năng để xác định đối tượng, hành vi vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
1. Hành vi vi phạm quy định về thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện và do Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bị xử phạt như sau:
a) Phạt cảnh cáo đối với hành vi thực hiện không đúng một trong các nội dung kế hoạch bảo vệ môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận, trừ các trường hợp: Giám sát môi trường; làm cho môi trường tốt hơn đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận và quy định tại điểm c khoản này;
b) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện một trong các nội dung kế hoạch bảo vệ môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận, trừ trường hợp giám sát môi trường và trường hợp quy định tại điểm d khoản này;
c) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 1.500.000 đồng đối với hành vi xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình bảo vệ môi trường theo quy định;
d) Phạt tiền từ 1.500.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi không xây lắp công trình bảo vệ môi trường theo quy định.
2. Hành vi vi phạm quy định về thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện và không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng một trong các nội dung kế hoạch bảo vệ môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận, trừ các trường hợp: Giám sát môi trường; làm cho môi trường tốt hơn đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận và trường hợp quy định tại điểm c khoản này;
b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện một trong các nội dung kế hoạch bảo vệ môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận, trừ trường hợp giám sát môi trường và trường hợp quy định tại điểm d khoản này;
c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình bảo vệ môi trường theo quy định;
d) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi không xây lắp công trình bảo vệ môi trường theo quy định.
3. Hành vi vi phạm quy định về thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng một trong các nội dung kế hoạch bảo vệ môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận, trừ các trường hợp: Giám sát môi trường; làm cho môi trường tốt hơn đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận và trường hợp quy định tại điểm c khoản này;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện một trong các nội dung kế hoạch bảo vệ môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận, trừ trường hợp giám sát môi trường và trường hợp quy định tại điểm d khoản này;
c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi xây lắp lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình bảo vệ môi trường theo quy định;
d) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không xây lắp công trình bảo vệ môi trường theo quy định.
4. Hành vi vi phạm quy định về thực hiện bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận của bộ, cơ quan ngang bộ bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng một trong các nội dung bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận, trừ các trường hợp: Giám sát môi trường; làm cho môi trường tốt hơn đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận và trường hợp quy định tại điểm c khoản này;
b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện một trong các nội dung bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận, trừ trường hợp giám sát môi trường và trường hợp quy định tại điểm d khoản này;
c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình bảo vệ môi trường theo quy định;
d) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không xây lắp công trình bảo vệ môi trường theo quy định.
a) Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm môi trường của cơ sở từ 01 tháng đến 03 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm d khoản 2 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm môi trường của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm d khoản 3 Điều này;
c) Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm môi trường của cơ sở từ 06 tháng đến 09 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm d khoản 4 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc phải vận hành đúng quy trình đối với công trình bảo vệ môi trường, buộc tháo dỡ công trình bảo vệ môi trường được xây lắp trái quy định gây ô nhiễm môi trường đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm c khoản 1, điểm c khoản 2, điểm c khoản 3 và điểm c khoản 4 Điều này;
b) Buộc phải xây lắp công trình bảo vệ môi trường đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm d khoản 1, điểm d khoản 2, điểm d khoản 3 và điểm d khoản 4 Điều này;
c) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra.
1. Hành vi vi phạm quy định về thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, bộ; cơ quan ngang bộ, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không gửi Kế hoạch quản lý môi trường đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã tham vấn ý kiến trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường để được niêm yết công khai trước khi khởi công xây dựng dự án;
b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi lập không đúng, không đầy đủ một trong các nội dung Kế hoạch quản lý môi trường của dự án theo quy định; không cập nhật Kế hoạch quản lý môi trường và gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã trong trường hợp có thay đổi chương trình quản lý và giám sát môi trường trong quá trình triển khai xây dựng dự án;
c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không lập Kế hoạch quản lý môi trường và báo cáo cơ quan có thẩm quyền, cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định;
d) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không thông báo bằng văn bản đến các tổ chức nơi tiến hành tham vấn hoặc cơ quan đã phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường về kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải phục vụ giai đoạn vận hành từng giai đoạn hoặc toàn bộ dự án trước khi tiến hành vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải ít nhất 10 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức, cơ quan có thẩm quyền nhận được văn bản thông báo;
đ) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không báo cáo kịp thời cho cơ quan đã phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh để hướng dẫn giải quyết ô nhiễm môi trường, sự cố môi trường trong quá trình vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải theo quy định;
e) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng một trong các nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường và các yêu cầu trong quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành (từng giai đoạn hoặc toàn bộ dự án) theo quy định, trừ trường hợp: Giám sát môi trường; làm cho môi trường tốt hơn đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận và trường hợp quy định tại điểm b và điểm i khoản này;
g) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện một trong các nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường và yêu cầu trong quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành (từng giai đoạn hoặc toàn bộ dự án) theo quy định, trừ trường hợp giám sát môi trường và trường hợp quy định tại các điểm a, c, d, đ và m khoản này;
h) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi không lập, phê duyệt và thực hiện kế hoạch thu dọn vệ sinh lòng hồ trước khi tích nước hoặc thực hiện việc tích nước khi chưa được cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường kiểm tra, chấp thuận trong trường hợp dự án có nội dung đầu tư xây dựng hồ chứa thủy lợi hoặc hồ chứa thủy điện;
i) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình bảo vệ môi trường; không vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải đồng thời với quá trình vận hành thử nghiệm dự án;
k) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không dừng ngay hoạt động vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải và báo cáo kịp thời tới cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để hướng dẫn giải quyết trong trường hợp gây ra ô nhiễm môi trường, sự cố môi trường; không tổ chức khắc phục ô nhiễm môi trường và bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật; vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải quá 06 tháng nhưng chưa được sự chấp thuận của cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường;
l) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi không lập hồ sơ báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành (từng giai đoạn hoặc toàn bộ dự án) và gửi cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định;
m) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với hành vi không xây lắp công trình bảo vệ môi trường theo quy định, trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản 3 Điều 12 và điểm k khoản 4 Điều 12 Nghị định này;
n) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với hành vi không có Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành (từng giai đoạn hoặc toàn bộ dự án) theo quy định;
o) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng đối với hành vi không lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án theo quy định.
2. Hành vi vi phạm quy định về thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ Tài nguyên và Môi trường bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không gửi Kế hoạch quản lý môi trường đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã tham vấn ý kiến trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường để được niêm yết công khai trước khi khởi công xây dựng dự án;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi lập không đúng, không đầy đủ một trong các nội dung Kế hoạch quản lý môi trường của dự án theo quy định; không cập nhật Kế hoạch quản lý môi trường và gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã trong trường hợp có thay đổi chương trình quản lý và giám sát môi trường trong quá trình triển khai xây dựng dự án;
c) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không lập Kế hoạch quản lý môi trường và báo cáo cơ quan có thẩm quyền, cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định;
d) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không thông báo bằng văn bản đến các tổ chức nơi tiến hành tham vấn hoặc cơ quan đã phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường về kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải phục vụ giai đoạn vận hành (từng giai đoạn hoặc toàn bộ dự án) trước khi tiến hành vận hành thử nghiệm ít nhất 10 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức, cơ quan có thẩm quyền nhận được văn bản thông báo;
đ) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không báo cáo kịp thời cho cơ quan đã phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh để hướng dẫn giải quyết ô nhiễm môi trường, sự cố môi trường trong quá trình vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải theo quy định;
e) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với các hành vi thực hiện không đúng một trong các nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt và các yêu cầu trong quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành (từng giai đoạn hoặc toàn bộ dự án) theo quy định, trừ trường hợp: Giám sát môi trường; làm cho môi trường tốt hơn đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận và trường hợp quy định tại điểm b và điểm i khoản này;
g) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện một trong các nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường và yêu cầu trong quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành (từng giai đoạn hoặc toàn bộ dự án) theo quy định, trừ trường hợp giám sát môi trường và trường hợp quy định tại các điểm a, c, d, đ, m và n khoản này;
h) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi không hợp tác với cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch quản lý môi trường và các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường;
i) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình bảo vệ môi trường; không vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải đồng thời với quá trình vận hành thử nghiệm dự án; không lập, phê duyệt và thực hiện kế hoạch thu dọn vệ sinh lòng hồ trước khi tích nước hoặc thực hiện việc tích nước khi chưa được cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường kiểm tra, chấp thuận trong trường hợp dự án có nội dung đầu tư xây dựng hồ chứa thủy lợi hoặc hồ chứa thủy điện;
k) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi không dừng ngay hoạt động vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải và báo cáo kịp thời tới cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để hướng dẫn giải quyết trong trường hợp gây ra ô nhiễm môi trường, sự cố môi trường; không tổ chức khắc phục ô nhiễm môi trường và bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật; vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải quá 06 tháng nhưng chưa được sự chấp thuận của cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường;
l) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với hành vi không lập hồ sơ báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành (từng giai đoạn hoặc toàn bộ dự án) và gửi cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định;
m) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với hành vi không xây lắp công trình bảo vệ môi trường theo quy định, trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản 3 Điều 12 và điểm k khoản 4 Điều 12 Nghị định này;
n) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng đối với hành vi không có Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành (từng giai đoạn hoặc toàn bộ dự án) theo quy định;
o) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi không lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án theo quy định.
3. Hành vi vi phạm quy định về dịch vụ tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường cho chủ dự án bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không có cán bộ chuyên ngành liên quan đến dự án với trình độ đại học trở lên theo quy định; không có cán bộ có chứng chỉ tư vấn đánh giá tác động môi trường đúng chuyên ngành với trình độ đại học trở lên theo quy định;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không có cơ sở vật chất - kỹ thuật, thiết bị chuyên dụng để đo đạc, lấy mẫu, xử lý, phân tích các mẫu về môi trường, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật theo quy định;
c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi cung cấp sai thông tin, số liệu về dự án trong báo cáo đánh giá tác động môi trường; báo cáo sai sự thật về hiện trạng môi trường nơi thực hiện dự án, vùng kế cận;
d) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không đủ tất cả các điều kiện cung ứng dịch vụ tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường nhưng vẫn thực hiện lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;
đ) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi cung ứng dịch vụ tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường vi phạm quy định tại khoản này gây hậu quả về ô nhiễm môi trường.
a) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng để khắc phục vi phạm đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm i, l, m, n và o khoản 1 và các điểm i, l, m, n và o khoản 2 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động cung ứng dịch vụ tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc phải vận hành đúng quy trình đối với công trình bảo vệ môi trường, buộc tháo dỡ công trình bảo vệ môi trường được xây lắp trái quy định về bảo vệ môi trường, gây ô nhiễm môi trường đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm i khoản 1; điểm i khoản 2 Điều này;
b) Buộc phải xây lắp, vận hành công trình bảo vệ môi trường và lập hồ sơ báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường trình cơ quan đã phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm l, m, n và o khoản 1; các điểm l, m, n và o khoản 2 Điều này;
c) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra.
1. Hành vi vi phạm các quy định về thực hiện đề án bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận của Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường và do Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng một trong các nội dung trong đề án bảo vệ môi trường đã được xác nhận, trừ trường hợp: Giám sát môi trường; làm cho môi trường tốt hơn đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận và trường hợp quy định tại điểm c khoản này;
b) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện một trong các nội dung trong đề án bảo vệ môi trường đã được xác nhận, trừ trường hợp giám sát môi trường và trường hợp quy định tại điểm d khoản này;
c) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình bảo vệ môi trường;
d) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi không xây lắp công trình bảo vệ môi trường theo quy định.
2. Hành vi vi phạm các quy định về thực hiện đề án bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận của Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường và không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng một trong các nội dung trong đề án bảo vệ môi trường đã được xác nhận, trừ trường hợp: Giám sát môi trường; làm cho môi trường tốt hơn đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận và trường hợp quy định tại điểm c khoản này;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện một trong các nội dung trong đề án bảo vệ môi trường đã được xác nhận, trừ trường hợp giám sát môi trường và trường hợp quy định tại điểm d khoản này;
c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình bảo vệ môi trường;
d) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không xây lắp công trình bảo vệ môi trường theo quy định.
3. Hành vi vi phạm các quy định về thực hiện đề án bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền phê duyệt của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các bộ, cơ quan ngang bộ, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không có văn bản báo cáo cơ quan đã phê duyệt đề án bảo vệ môi trường về tiến độ thực hiện đề án bảo vệ môi trường; về việc hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường theo đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng một trong các nội dung trong đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt, trừ trường hợp: Giám sát môi trường; làm cho môi trường tốt hơn đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận và trường hợp quy định tại điểm đ khoản này;
c) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện một trong các nội dung trong đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt, trừ trường hợp giám sát môi trường và trường hợp quy định tại các điểm a, c và e khoản này;
d) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các hành vi xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình bảo vệ môi trường;
đ) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không xây lắp công trình bảo vệ môi trường theo quy định, trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản 3 Điều 12 và điểm k khoản 4 Điều 12 của Nghị định này.
4. Hành vi vi phạm các quy định về thực hiện đề án bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ Tài nguyên và Môi trường bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không có văn bản báo cáo cơ quan đã phê duyệt đề án bảo vệ môi trường về tiến độ thực hiện đề án bảo vệ môi trường; về việc hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường theo đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt;
b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng một trong các nội dung trong đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt, trừ trường hợp: Giám sát môi trường; làm cho môi trường tốt hơn đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận và trường hợp quy định tại điểm c khoản này;
c) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện một trong các nội dung trong đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt, trừ trường hợp giám sát môi trường và trường hợp quy định tại điểm a và điểm đ khoản này;
d) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình bảo vệ môi trường;
đ) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không xây lắp công trình bảo vệ môi trường theo quy định, trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản 3 Điều 12 và điểm k khoản 4 Điều 12 của Nghị định này.
a) Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm môi trường của cơ sở từ 01 tháng đến 03 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm d khoản 2 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm môi trường của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm đ khoản 3 và điểm đ khoản 4 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc phải vận hành đúng công trình bảo vệ môi trường đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm c khoản 2, điểm d khoản 3 và điểm d khoản 4 Điều này;
b) Buộc phải xây lắp công trình bảo vệ môi trường trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm các quy định tại điểm d khoản 2, điểm đ khoản 3 và điểm đ khoản 4 Điều này;
c) Buộc tháo dỡ công trình bảo vệ môi trường xây lắp không đúng nội dung trong đề án bảo vệ môi trường đã được xác nhận hoặc phê duyệt trong trường hợp công trình đó vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường đối với quy định tại điểm c khoản 2, điểm d khoản 3 và điểm d khoản 4 Điều này;
d) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra.
1. Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ có quy mô, công suất tương đương với trường hợp phải lập kế hoạch bảo vệ môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xác nhận và do Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện việc khắc phục ô nhiễm môi trường do hoạt động của mình gây ra;
b) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 1.500.000 đồng đối với hành vi không có hệ thống thu gom nước thải riêng biệt với hệ thống thoát nước mưa; không có đủ phương tiện, thiết bị thu gom, lưu giữ, phân loại chất thải rắn tại nguồn; để phát tán khí độc hại ra môi trường; không hạn chế tiếng ồn, độ rung, phát sáng, phát nhiệt gây ảnh hưởng xấu đối với môi trường và người lao động; xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình bảo vệ môi trường;
c) Phạt tiền từ 1.500.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi không có hệ thống xử lý nước thải, khí thải, bụi thải đạt quy chuẩn kỹ thuật;
d) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi không có bản kế hoạch bảo vệ môi trường được xác nhận theo quy định.
2. Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ có quy mô, công suất tương đương với trường hợp phải lập kế hoạch bảo vệ môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xác nhận và không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện việc khắc phục ô nhiễm môi trường do hoạt động của mình gây ra;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không có hệ thống thu gom nước thải riêng biệt với hệ thống thoát nước mưa; không có đủ phương tiện, thiết bị thu gom, lưu giữ, phân loại chất thải rắn tại nguồn; để phát tán khí độc hại ra môi trường; không hạn chế tiếng ồn, độ rung, phát sáng, phát nhiệt gây ảnh hưởng xấu đối với môi trường và người lao động; xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình bảo vệ môi trường;
c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không có hệ thống xử lý nước thải, khí thải, bụi thải đạt quy chuẩn kỹ thuật;
d) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không có bản kế hoạch bảo vệ môi trường được xác nhận theo quy định.
3. Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ có quy mô, công suất tương đương với trường hợp phải lập kế hoạch bảo vệ môi trường trình Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện việc khắc phục ô nhiễm môi trường do hoạt động của mình gây ra;
b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không có hệ thống thu gom nước thải riêng biệt với hệ thống thoát nước mưa; không có đủ phương tiện, thiết bị thu gom, lưu giữ, phân loại chất thải rắn tại nguồn; để phát tán khí độc hại ra môi trường; không hạn chế tiếng ồn, độ rung, phát sáng, phát nhiệt gây ảnh hưởng xấu đối với môi trường và người lao động; xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình bảo vệ môi trường;
c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không có hệ thống xử lý nước thải, khí thải, bụi thải đạt quy chuẩn kỹ thuật;
d) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không có bản kế hoạch bảo vệ môi trường được xác nhận theo quy định.
4. Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ có quy mô, công suất tương đương với trường hợp phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các bộ, cơ quan ngang bộ phê duyệt, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện việc khắc phục ô nhiễm môi trường do hoạt động của mình gây ra;
b) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không có hệ thống thu gom nước thải riêng biệt với hệ thống thoát nước mưa; không có đủ phương tiện, thiết bị thu gom, lưu giữ, phân loại chất thải rắn tại nguồn; để phát tán khí độc hại ra môi trường; không hạn chế tiếng ồn, độ rung, phát sáng, phát nhiệt gây ảnh hưởng xấu đối với môi trường và người lao động; xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình bảo vệ môi trường;
c) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không có hệ thống xử lý nước thải, khí thải, bụi thải đạt quy chuẩn kỹ thuật;
d) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi không có báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt theo quy định.
5. Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ có quy mô, công suất tương đương với trường hợp phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường trình Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện việc khắc phục ô nhiễm môi trường do hoạt động của mình gây ra;
b) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không có hệ thống thu gom nước thải riêng biệt với hệ thống thoát nước mưa; không có đủ phương tiện, thiết bị thu gom, lưu giữ, phân loại chất thải rắn tại nguồn; để phát tán khí độc hại ra môi trường; không hạn chế tiếng ồn, độ rung, phát sáng, phát nhiệt gây ảnh hưởng xấu đối với môi trường và người lao động; xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình bảo vệ môi trường;
c) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi không có hệ thống xử lý nước thải, khí thải, bụi thải đạt quy chuẩn kỹ thuật;
d) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi không có báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt theo quy định.
a) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 2, điểm c khoản 3, điểm c khoản 4 và điểm c khoản 5 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động của cơ sở hoặc hoạt động gây ô nhiễm môi trường của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm các quy định tại điểm d khoản 2, điểm d khoản 3, điểm d khoản 4 và điểm d khoản 5 Điều này.
7. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc phải có biện pháp quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại, giảm thiểu tiếng ồn, độ rung, phát sáng, phát nhiệt và xử lý nước thải, khí thải đạt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm tại Điều này;
b) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra.
1. Cá nhân, tổ chức có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong làng nghề vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường bị xử phạt như đối với cá nhân, tổ chức hoạt động bên ngoài các làng nghề quy định tại Nghị định này.
2. Hành vi vi phạm quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động kinh doanh hạ tầng khu kinh doanh, dịch vụ tập trung bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không bố trí nhân sự phụ trách về bảo vệ môi trường;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không xây dựng phương án bảo vệ môi trường theo quy định;
c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không có hệ thống thu gom, lưu giữ chất thải rắn theo quy định;
d) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với hành vi không có hệ thống thu gom, xử lý nước thải đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường theo quy định.
3. Hành vi vi phạm quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không bố trí nhân sự phụ trách về bảo vệ môi trường theo quy định;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không xây dựng phương án bảo vệ môi trường theo quy định;
c) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện đấu nối triệt để nước thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của cụm công nghiệp (trừ các trường hợp được phép miễn trừ đấu nối nước thải sau xử lý đạt quy chuẩn cho phép thải ra môi trường ngoài phạm vi quản lý của cụm công nghiệp); không kiểm soát dẫn đến các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ xả nước thải vào hệ thống thoát nước mưa của cụm công nghiệp;
d) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không có hệ thống thu gom nước mưa và nước thải riêng biệt theo quy định;
đ) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi xây lắp hệ thống xử lý nước thải tập trung không đúng quy định hoặc không đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường theo quy định;
e) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi không có hệ thống xử lý nước thải tập trung theo quy định.
4. Hành vi vi phạm quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không báo cáo kết quả thực hiện công tác bảo vệ môi trường theo quy định;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không có bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường đáp ứng điều kiện theo quy định; không có người quản lý vận hành nhà máy xử lý nước thải tập trung theo quy định;
c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không đảm bảo diện tích cây xanh tối thiểu trong phạm vi khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; thực hiện không đúng quy hoạch các khu chức năng trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao theo quy định;
d) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi ghi chép nhật ký vận hành không đầy đủ một trong các nội dung: Lượng nước thải, lượng điện tiêu thụ, hóa chất sử dụng, lượng bùn thải;
đ) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi không có nhật ký vận hành nhà máy xử lý nước thải tập trung; không có kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường theo quy định;
e) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi không có thiết bị đo lưu lượng nước thải đầu vào tại nhà máy xử lý nước thải tập trung theo quy định; không bố trí công tơ điện, độc lập tại nhà máy xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
g) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện đấu nối hoặc đấu nối không triệt để nước thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao theo quy định; không kiểm soát dẫn đến các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ xả nước thải vào hệ thống thoát nước mưa của khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
h) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không có hệ thống thu gom nước mưa và nước thải riêng biệt theo quy định;
i) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi xây lắp hệ thống xử lý nước thải tập trung không đúng quy định hoặc không đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường theo quy định;
k) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với hành vi không có hệ thống xử lý nước thải tập trung theo quy định.
5. Hành vi vi phạm quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động nuôi trồng thủy sản bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không thu gom, xử lý bùn đất và thức ăn lắng đọng khi làm vệ sinh trong ao nuôi thủy sản theo quy định; thải nước nuôi trồng thủy sản vượt quy chuẩn nước sử dụng cho mục đích nuôi trồng thủy sản không theo quy định của địa phương;
b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện phục hồi môi trường sau khi ngừng hoạt động nuôi trồng thủy sản theo quy định;
c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng hóa chất độc hoặc tích tụ độc hại trong cơ sở nuôi trồng thủy sản;
d) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi xây dựng cơ sở nuôi trồng thủy sản trên bãi bồi đang hình thành vùng cửa sông ven biển;
đ) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi phá rừng ngập mặn để nuôi trồng thủy sản.
6. Hành vi vi phạm quy định về bảo vệ môi trường trong khu công nghiệp khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định bảo vệ môi trường của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;
b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi xả nước thải có một trong các thông số môi trường vượt từ 10% đến 20% tiêu chuẩn quy định tiếp nhận nước thải của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp; phạt tăng thêm 10% của mức phạt tiền quy định tại điểm này đối với trường hợp nước thải vượt từ 20% đến 30%; phạt tăng thêm 20% đối với trường hợp nước thải vượt từ 30% đến 40%; phạt tăng thêm 30% đối với trường hợp nước thải vượt từ 40% đến 50%; phạt tăng thêm 40% đối với trường hợp nước thải vượt từ 50% đến 60%; phạt tăng thêm 50% đối với trường hợp nước thải vượt từ 60% đến 70%; phạt tăng thêm 60% đối với trường hợp nước thải vượt từ 70% đến 80%; phạt tăng thêm 70% đối với trường hợp nước thải vượt từ 80% đến 90%; phạt tăng thêm 80% đối với trường hợp nước thải vượt từ 90% đến 100%; phạt tăng thêm 90% đối với trường hợp nước thải vượt 100% trở lên;
c) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi xả trái phép nước thải không qua xử lý vào hệ thống thoát nước mưa của khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp.
7. Hành vi vi phạm quy định về thực hiện giám sát môi trường (bao gồm: Quan trắc tự động, liên tục đối với nước thải, khí thải; giám sát môi trường xung quanh và giám sát chất thải định kỳ) và các hành vi vi phạm khác về bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ bị xử phạt như sau:
a) Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện giám sát môi trường trong trường hợp phải thực hiện giám sát môi trường trong kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện; thực hiện không đúng, không đầy đủ (về thông số, vị trí, tần suất giám sát) hoặc không thực hiện giám sát môi trường xung quanh theo quy định hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường và các hồ sơ về môi trường tương đương của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện giám sát chất thải định kỳ không đúng, không đầy đủ (về thông số, vị trí, tần suất giám sát là 03 tháng một lần) hoặc đột xuất theo quy định đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường và các hồ sơ về môi trường tương đương của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế; thực hiện không đúng, không đầy đủ (về thông số, vị trí, tần suất giám sát) hoặc không thực hiện giám sát môi trường xung quanh theo quy định hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường và các hồ sơ về môi trường tương đương của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền;
c) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện giám sát chất thải định kỳ không đúng, không đầy đủ (về thông số, vị trí, tần suất giám sát là 03 tháng một lần) hoặc đột xuất theo quy định đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường và các hồ sơ về môi trường tương đương của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền; không báo cáo kết quả giám sát chất thải định kỳ (một năm một lần trước ngày 31 tháng 01 hàng năm) hoặc đột xuất cho cơ quan đã xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường và các hồ sơ về môi trường tương đương thuộc thẩm quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế; thực hiện không đúng, không đầy đủ (về thông số, vị trí, tần suất giám sát) hoặc không thực hiện giám sát môi trường xung quanh theo quy định hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường và các hồ sơ về môi trường tương đương của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, cơ quan ngang bộ;
d) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện giám sát chất thải định kỳ không đúng, không đầy đủ (về thông số, vị trí, tần suất giám sát là 03 tháng một lần) hoặc đột xuất theo quy định đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường và các hồ sơ về môi trường tương đương của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, cơ quan ngang bộ; không báo cáo kết quả giám sát chất thải định kỳ (một năm một lần trước ngày 31 tháng 01 hàng năm) hoặc đột xuất cho cơ quan đã phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường và các hồ sơ về môi trường tương đương thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền; thực hiện không đúng, không đầy đủ (về thông số, vị trí, tần suất giám sát) hoặc không thực hiện giám sát môi trường xung quanh theo quy định hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường và các hồ sơ về môi trường tương đương của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, cơ quan ngang bộ;
đ) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện giám sát chất thải định kỳ không đúng, không đầy đủ (về thông số vị trí, tần suất giám sát là 03 tháng một lần) hoặc đột xuất đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường và các hồ sơ về môi trường tương đương của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, cơ quan ngang bộ; không báo cáo kết quả giám sát chất thải định kỳ (một năm một lần trước ngày 31 tháng 01 hàng năm) hoặc đột xuất cho cơ quan đã xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường và các hồ sơ về môi trường tương đương thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, cơ quan ngang bộ;
e) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không báo cáo kết quả giám sát chất thải định kỳ (một năm một lần, trước ngày 31 tháng 01 hàng năm) hoặc đột xuất cho cơ quan đã phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường và các hồ sơ về môi trường tương đương thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, cơ quan ngang bộ; phối hợp với đơn vị không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường (theo lĩnh vực và phạm vi được cấp giấy chứng nhận) để thực hiện quan trắc, giám sát môi trường, trừ các trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập hoặc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thành lập và giao thực hiện nhiệm vụ quan trắc, giám sát môi trường trên địa bàn tỉnh hoặc trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh;
g) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với các hành vi không vận hành, vận hành không đúng quy trình đối với thiết bị, hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục hoặc thiết bị, hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục; không lưu giữ số liệu quan trắc nước thải, khí thải theo quy định hoặc không truyền số liệu quan trắc về cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu;
h) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi lắp đặt thiếu một trong các thông số của thiết bị, hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục hoặc thiết bị, hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục theo quy định hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
i) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi không có thiết bị, hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục hoặc thiết bị, hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục theo quy định hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
k) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi xây lắp, lắp đặt đường ống, cửa xả nước thải ra ngoài môi trường ở vị trí không thuận lợi cho việc kiểm tra, giám sát trong trường hợp không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận hoặc pha loãng nước thải, khí thải sau xử lý nhằm đạt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải.
a) Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm môi trường của cụm công nghiệp và khu kinh doanh dịch vụ tập trung từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm các quy định tại điểm d khoản 2 và điểm e khoản 3 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm môi trường của khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao từ 06 tháng đến 09 tháng đối với trường hợp vi phạm các quy định tại điểm k khoản 4 và điểm c khoản 6 Điều này.
9. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc phải có biện pháp quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại, giảm thiểu tiếng ồn, độ rung và xử lý nước thải, khí thải đạt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm tại Điều này;
b) Buộc tháo dỡ công trình nuôi trồng thủy sản; buộc phục hồi môi trường do các hành vi vi phạm quy định tại điểm d và điểm đ khoản 5 Điều này gây ra; buộc phải lắp đặt thiết bị, hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục hoặc thiết bị, hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại điểm h và điểm i khoản 7 Điều này; buộc phải xây lắp, lắp đặt đường ống, cửa xả nước thải ra ngoài môi trường ở vị trí thuận lợi cho việc kiểm tra, giám sát hoặc buộc phải tháo dỡ công trình, thiết bị để pha loãng chất thải và phải xử lý chất thải đạt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với vi phạm quy định tại điểm k khoản 7 Điều này;
c) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này.
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,1 lần (tương đương mức vượt quy chuẩn kỹ thuật là 10%).
2. Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 1,1 lần đến dưới 1,5 lần hoặc xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,1 lần trong trường hợp tái phạm, vi phạm nhiều lần bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải nhỏ hơn 05 m³/ngày (24 giờ);
b) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 05 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 10 m³/ngày (24 giờ);
c) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 20 m³/ngày (24 giờ);
d) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 20 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 40 m³/ngày (24 giờ);
đ) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 40 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 60 m³/ngày (24 giờ);
e) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 60 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 80 m³/ngày (24 giờ);
g) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 80 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 100 m³/ngày (24 giờ);
h) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 100 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 200 m³/ngày (24 giờ);
i) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 400 m³/ngày (24 giờ);
k) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 600 m³/ngày (24 giờ);
l) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 800 m³/ngày (24 giờ);
m) Phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.000 m³/ngày (24 giờ);
n) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.200 m³/ngày (24 giờ);
o) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.400 m³/ngày (24 giờ);
p) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.600 m³/ngày (24 giờ);
q) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.800 m³/ngày (24 giờ);
r) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.000 m³/ngày (24 giờ);
s) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 170.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.500 m³/ngày (24 giờ);
t) Phạt tiền từ 170.000.000 đồng đến 190.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.000 m³/ngày (24 giờ);
u) Phạt tiền từ 190.000.000 đồng đến 210.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.500 m³/ngày (24 giờ);
ư) Phạt tiền từ 210.000.000 đồng đến 230.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.000 m³/ngày (24 giờ);
v) Phạt tiền từ 230.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.500 m³/ngày (24 giờ);
x) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 270.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 5.000 m³/ngày (24 giờ);
y) Phạt tiền từ 270.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 5.000 m³/ngày (24 giờ) trở lên.
3. Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 1,5 lần đến dưới 03 lần bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải nhỏ hơn 05 m³/ngày (24 giờ);
b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 05 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 10 m³/ngày (24 giờ);
c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 20 m³/ngày (24 giờ);
d) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 20 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 40 m³/ngày (24 giờ);
đ) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 40 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 60 m³/ngày (24 giờ);
e) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 60 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 80 m³/ngày (24 giờ);
g) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 80 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 100 m³/ngày (24 giờ);
h) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 100 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 200 m³/ngày (24 giờ);
i) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 400 m³/ngày (24 giờ);
k) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 600 m³/ngày (24 giờ);
l) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 800 m³/ngày (24 giờ);
m) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.000 m³/ngày (24 giờ);
n) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.200 m³/ngày (24 giờ);
o) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.400 m³/ngày (24 giờ);
p) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.600 m³/ngày (24 giờ);
q) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.800 m³/ngày (24 giờ);
r) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.000 m³/ngày (24 giờ);
s) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.500 m³/ngày (24 giờ);
t) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.000 m³/ngày (24 giờ);
u) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.500 m³/ngày (24 giờ);
ư) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.000 m³/ngày (24 giờ);
v) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.500 m³/ngày (24 giờ);
x) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 5.000 m³/ngày (24 giờ);
y) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 5.000 m³/ngày (24 giờ) trở lên.
4. Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 03 lần đến dưới 05 lần bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải nhỏ hơn 05 m³/ngày (24 giờ);
b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 05 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 10 m³/ngày (24 giờ);
c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 20 m³/ngày (24 giờ);
d) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 20 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 40 m³/ngày (24 giờ);
đ) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 40 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 60 m³/ngày (24 giờ);
e) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 60 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 80 m³/ngày (24 giờ);
g) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 80 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 100 m³/ngày (24 giờ);
h) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 100 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 200 m³/ngày (24 giờ);
i) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 400 m³/ngày (24 giờ);
k) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 600 m³/ngày (24 giờ);
l) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 800 m³/ngày (24 giờ);
m) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.000 m³/ngày (24 giờ);
n) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.200 m³/ngày (24 giờ);
o) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.400 m³/ngày (24 giờ);
p) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.600 m³/ngày (24 giờ);
q) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.800 m³/ngày (24 giờ);
r) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.000 m³/ngày (24 giờ);
s) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.500 m³/ngày (24 giờ);
t) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.000 m³/ngày (24 giờ);
u) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.500 m³/ngày (24 giờ);
ư) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.000 m³/ngày (24 giờ);
v) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.500 m³/ngày (24 giờ);
x) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 5.000 m³/ngày (24 giờ);
y) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 5.000 m³/ngày (24 giờ) trở lên.
5. Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 05 lần đến dưới 10 lần bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải nhỏ hơn 05 m³/ngày (24 giờ);
b) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 05 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 10 m³/ngày (24 giờ);
c) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 20 m³/ngày (24 giờ);
d) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 20 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 40 m³/ngày (24 giờ);
đ) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 40 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 60 m³/ngày (24 giờ);
e) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 60 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 80 m³/ngày (24 giờ);
g) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 80 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 100 m³/ngày (24 giờ);
h) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 100 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 200 m³/ngày (24 giờ);
i) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 400 m³/ngày (24 giờ);
k) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 600 m³/ngày (24 giờ);
l) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 800 m³/ngày (24 giờ);
m) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.000 m³/ngày (24 giờ);
n) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.200 m³/ngày (24 giờ);
o) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.400 m³/ngày (24 giờ);
p) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.600 m³/ngày (24 giờ);
q) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.800 m³/ngày (24 giờ);
r) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.000 m³/ngày (24 giờ);
s) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.500 m³/ngày (24 giờ);
t) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.000 m³/ngày (24 giờ);
u) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.500 m³/ngày (24 giờ);
ư) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.000 m³/ngày (24 giờ);
v) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.500 m³/ngày (24 giờ);
x) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 5.000 m³/ngày (24 giờ);
y) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 5.000 m³/ngày (24 giờ) trở lên.
6. Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 10 lần trở lên bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải nhỏ hơn 05 m³/ngày (24 giờ);
b) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 05 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 10 m³/ngày (24 giờ);
c) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 20 m³/ngày (24 giờ);
d) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 20 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 40 m³/ngày (24 giờ);
đ) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 40 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 60 m³/ngày (24 giờ);
e) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 60 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 80 m³/ngày (24 giờ);
g) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 80 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 100 m³/ngày (24 giờ);
h) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 100 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 200 m³/ngày (24 giờ);
i) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 400 m³/ngày (24 giờ);
k) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 600 m³/ngày (24 giờ);
l) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 800 m³/ngày (24 giờ);
m) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.000 m³/ngày (24 giờ);
n) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.200 m³/ngày (24 giờ);
o) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.400 m³/ngày (24 giờ);
p) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.600 m³/ngày (24 giờ);
q) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.800 m³/ngày (24 giờ);
r) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.000 m³/ngày (24 giờ);
s) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.500 m³/ngày (24 giờ);
t) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.000 m³/ngày (24 giờ);
u) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.500 m³/ngày (24 giờ);
ư) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.000 m³/ngày (24 giờ);
v) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.500 m³/ngày (24 giờ);
x) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 5.000 m³/ngày (24 giờ);
y) Phạt tiền từ 850.000.000 đồng đến 950.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 5.000 m³/ngày (24 giờ) trở lên.
7. Phạt tăng thêm 10% của mức phạt tiền cao nhất đã chọn đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 1,1 đến dưới 1,5 lần; 20% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 1,5 đến dưới 02 lần; 30% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 02 đến dưới 05 lần hoặc giá trị pH từ 04 đến dưới cận dưới của quy chuẩn kỹ thuật cho phép hoặc từ trên cận trên của quy chuẩn kỹ thuật cho phép đến dưới 10,5 hoặc nước thải có chứa 01 trong 03 loại vi khuẩn (Salmonella, Shigella, Vibrio cholerae); 40% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 05 đến dưới 10 lần; 50% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 10 lần trở lên. Tổng mức phạt đối với mỗi hành vi vi phạm không quá 1.000.000.000 đồng.
a) Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm môi trường của cơ sở hoặc khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm i, k, l, m, n, o, p, q, r, s, t và u khoản 4, các điểm h, i, k, l, m, n, o, p, q, r, s và t khoản 5 và các điểm g, h, i, k, l, m, n, o, p, q, r và s khoản 6 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động của cơ sở hoặc hoạt động gây ô nhiễm môi trường của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm ư, v, x và y khoản 4, các điểm u, ư, v, x và y khoản 5 và các điểm t, u, ư, v, x và y khoản 6 Điều này.
9. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này;
c) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này.
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,1 lần (tương đương mức vượt quy chuẩn kỹ thuật là 10%).
2. Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 1,1 lần đến dưới 1,5 lần hoặc xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,1 lần trong trường hợp tái phạm, vi phạm nhiều lần bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải nhỏ hơn 05 m³/ngày (24 giờ);
b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 05 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 10 m³/ngày (24 giờ);
c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 20 m³/ngày (24 giờ);
d) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 20 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 40 m³/ngày (24 giờ);
đ) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 40 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 60 m³/ngày (24 giờ);
e) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 60 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 80 m³/ngày (24 giờ);
g) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 80 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 100 m³/ngày (24 giờ);
h) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 100 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 200 m³/ngày (24 giờ);
i) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 400 m³/ngày (24 giờ);
k) Phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 600 m³/ngày (24 giờ);
l) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 800 m³/ngày (24 giờ);
m) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.000 m³/ngày (24 giờ);
n) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 170.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.200 m³/ngày (24 giờ);
o) Phạt tiền từ 170.000.000 đồng đến 190.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.400 m³/ngày (24 giờ);
p) Phạt tiền từ 190.000.000 đồng đến 210.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.600 m³/ngày (24 giờ);
q) Phạt tiền từ 210.000.000 đồng đến 230.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.800 m³/ngày (24 giờ);
r) Phạt tiền từ 230.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.000 m³/ngày (24 giờ);
s) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 270.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.500 m³/ngày (24 giờ);
t) Phạt tiền từ 270.000.000 đồng đến 290.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.000 m³/ngày (24 giờ);
u) Phạt tiền từ 290.000.000 đồng đến 310.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.500 m³/ngày (24 giờ);
ư) Phạt tiền từ 310.000.000 đồng đến 330.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.000 m³/ngày (24 giờ);
v) Phạt tiền từ 330.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.500 m³/ngày (24 giờ);
x) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 370.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 5.000 m³/ngày (24 giờ);
y) Phạt tiền từ 370.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 5.000 m³/ngày (24 giờ) trở lên.
3. Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 1,5 lần đến dưới 02 lần bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải nhỏ hơn 05 m³/ngày (24 giờ);
b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 05 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 10 m³/ngày (24 giờ);
c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 20 m³/ngày (24 giờ);
d) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 20 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 40 m³/ngày (24 giờ);
đ) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 40 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 60 m³/ngày (24 giờ);
e) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 60 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 80 m³/ngày (24 giờ);
g) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 80 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 100 m³/ngày (24 giờ);
h) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 100 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 200 m³/ngày (24 giờ);
i) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 400 m³/ngày (24 giờ);
k) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 600 m³/ngày (24 giờ);
l) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 800 m³/ngày (24 giờ);
m) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.000 m³/ngày (24 giờ);
n) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.200 m³/ngày (24 giờ);
o) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.400 m³/ngày (24 giờ);
p) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.600 m³/ngày (24 giờ);
q) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.800 m³/ngày (24 giờ);
r) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.000 m³/ngày (24 giờ);
s) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.500 m³/ngày (24 giờ);
t) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.000 m³/ngày (24 giờ);
u) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.500 m³/ngày (24 giờ);
ư) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.000 m³/ngày (24 giờ);
v) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.500 m³/ngày (24 giờ);
x) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 5.000 m³/ngày (24 giờ);
y) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 5.000 m³/ngày (24 giờ) trở lên.
4. Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 02 lần đến dưới 03 lần bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải nhỏ hơn 05 m³/ngày (24 giờ);
b) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 05 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 10 m³/ngày (24 giờ);
c) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 20 m³/ngày (24 giờ);
d) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 20 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 40 m³/ngày (24 giờ);
đ) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 40 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 60 m³/ngày (24 giờ);
e) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 60 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 80 m³/ngày (24 giờ);
g) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 80 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 100 m³/ngày (24 giờ);
h) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 100 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 200 m³/ngày (24 giờ);
i) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 400 m³/ngày (24 giờ);
k) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 600 m³/ngày (24 giờ);
l) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 800 m³/ngày (24 giờ);
m) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.000 m³/ngày (24 giờ);
n) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.200 m³/ngày (24 giờ);
o) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.400 m³/ngày (24 giờ);
p) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.600 m³/ngày (24 giờ);
q) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.800 m³/ngày (24 giờ);
r) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.000 m³/ngày (24 giờ);
s) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.500 m³/ngày (24 giờ);
t) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.000 m³/ngày (24 giờ);
u) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.500 m³/ngày (24 giờ);
ư) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.000 m³/ngày (24 giờ);
v) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.500 m³/ngày (24 giờ);
x) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 5.000 m³/ngày (24 giờ);
y) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 5.000 m³/ngày (24 giờ) trở lên.
5. Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 03 lần đến dưới 05 lần bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải nhỏ hơn 05 m³/ngày (24 giờ);
b) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 05 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 10 m³/ngày (24 giờ);
c) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 20 m³/ngày (24 giờ);
d) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 20 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 40 m³/ngày (24 giờ);
đ) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 40 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 60 m³/ngày (24 giờ);
e) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 60 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 80 m³/ngày (24 giờ);
g) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 80 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 100 m³/ngày (24 giờ);
h) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 100 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 200 m³/ngày (24 giờ);
i) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 400 m³/ngày (24 giờ);
k) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 600 m³/ngày (24 giờ);
l) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 800 m³/ngày (24 giờ);
m) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.000 m³/ngày (24 giờ);
n) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.200 m³/ngày (24 giờ);
o) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.400 m³/ngày (24 giờ);
p) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.600 m³/ngày (24 giờ);
q) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.800 m³/ngày (24 giờ);
r) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.000 m³/ngày (24 giờ);
s) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.500 m³/ngày (24 giờ);
t) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.000 m³/ngày (24 giờ);
u) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.500 m³/ngày (24 giờ);
ư) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.000 m³/ngày (24 giờ);
v) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.500 m³/ngày (24 giờ);
x) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 5.000 m³/ngày (24 giờ);
y) Phạt tiền từ 850.000.000 đồng đến 950.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 5.000 m³/ngày (24 giờ) trở lên.
6. Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 05 lần trở lên, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải nhỏ hơn 05 m³/ngày (24 giờ);
b) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 05 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 10 m³/ngày (24 giờ);
c) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 20 m³/ngày (24 giờ);
d) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 20 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 40 m³/ngày (24 giờ);
đ) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 40 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 60 m³/ngày (24 giờ);
e) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 60 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 80 m³/ngày (24 giờ);
g) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 80 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 100 m³/ngày (24 giờ);
h) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 100 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 200 m³/ngày (24 giờ);
i) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 400 m³/ngày (24 giờ);
k) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 600 m³/ngày (24 giờ);
l) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 800 m³/ngày (24 giờ);
m) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.000 m³/ngày (24 giờ);
n) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.200 m³/ngày (24 giờ);
o) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.400 m³/ngày (24 giờ);
p) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.600 m³/ngày (24 giờ);
q) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.800 m³/ngày (24 giờ);
r) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.000 m³/ngày (24 giờ);
s) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.500 m³/ngày (24 giờ);
t) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.000 m³/ngày (24 giờ);
u) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.500 m³/ngày (24 giờ);
ư) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.000 m³/ngày (24 giờ);
v) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.500 m³/ngày (24 giờ);
x) Phạt tiền từ 850.000.000 đồng đến 950.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 5.000 m³/ngày (24 giờ);
y) Phạt tiền từ 950.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 5.000 m³/ngày (24 giờ) trở lên.
7. Hành vi xả nước thải có chứa 01 trong 03 loại vi khuẩn (Salmonella, Shigella, Vibrio cholerae) theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế hoặc xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải có độ pH từ 4 đến dưới cận dưới của quy chuẩn kỹ thuật cho phép hoặc từ trên cận trên của quy chuẩn kỹ thuật cho phép đến dưới 10,5 bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải nhỏ hơn 05 m³/ngày (24 giờ);
b) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 05 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 10 m³/ngày (24 giờ);
c) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 20 m³/ngày (24 giờ);
d) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 20 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 40 m³/ngày (24 giờ);
đ) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 40 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 60 m³/ngày (24 giờ);
e) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 60 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 80 m³/ngày (24 giờ);
g) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 80 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 100 m³/ngày (24 giờ);
h) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 100 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 200 m³/ngày (24 giờ);
i) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 400 m³/ngày (24 giờ);
k) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 600 m³/ngày (24 giờ);
l) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 800 m³/ngày (24 giờ);
m) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.000 m³/ngày (24 giờ);
n) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.200 m³/ngày (24 giờ);
o) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.400 m³/ngày (24 giờ);
p) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.600 m³/ngày (24 giờ);
q) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.800 m³/ngày (24 giờ);
r) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.000 m³/ngày (24 giờ);
s) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.500 m³/ngày (24 giờ);
t) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.000 m³/ngày (24 giờ);
u) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.500 m³/ngày (24 giờ);
ư) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.000 m³/ngày (24 giờ);
v) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.500 m³/ngày (24 giờ);
x) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 5.000 m³/ngày (24 giờ);
y) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 5.000 m³/ngày (24 giờ) trở lên.
8. Hành vi xả nước thải có chứa từ 02 loại vi khuẩn (Salmonella, Shigella, Vibrio cholerae) trở lên theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế hoặc xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải có độ pH từ 02 đến dưới 04 hoặc từ 10,5 đến dưới 12,5 bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải nhỏ hơn 05 m³/ngày (24 giờ);
b) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 05 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 10 m³/ngày (24 giờ);
c) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 20 m³/ngày (24 giờ);
d) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 20 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 40 m³/ngày (24 giờ);
đ) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 40 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 60 m³/ngày (24 giờ);
e) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 60 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 80 m³/ngày (24 giờ);
g) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 80 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 100 m³/ngày (24 giờ);
h) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 100 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 200 m³/ngày (24 giờ);
i) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 400 m³/ngày (24 giờ);
k) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 600 m³/ngày (24 giờ);
l) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 800 m³/ngày (24 giờ);
m) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.000 m³/ngày (24 giờ);
n) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.200 m³/ngày (24 giờ);
o) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.400 m³/ngày (24 giờ);
p) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.600 m³/ngày (24 giờ);
q) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.800 m³/ngày (24 giờ);
r) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.000 m³/ngày (24 giờ);
s) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.500 m³/ngày (24 giờ);
t) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.000 m³/ngày (24 giờ);
u) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.500 m³/ngày (24 giờ);
ư) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.000 m³/ngày (24 giờ);
v) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.500 m³/ngày (24 giờ);
x) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 5.000 m³/ngày (24 giờ);
y) Phạt tiền từ 850.000.000 đồng đến 950.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 5.000 m³/ngày (24 giờ) trở lên.
9. Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải có độ pH từ 0 đến dưới 2 hoặc từ 12,5 đến 14, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải nhỏ hơn 05 m³/ngày (24 giờ);
b) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 05 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 10 m³/ngày (24 giờ);
c) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 20 m³/ngày (24 giờ);
d) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 20 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 40 m³/ngày (24 giờ);
đ) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 40 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 60 m³/ngày (24 giờ);
e) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 60 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 80 m³/ngày (24 giờ);
g) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 80 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 100 m³/ngày (24 giờ);
h) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 100 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 200 m³/ngày (24 giờ);
i) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 400 m³/ngày (24 giờ);
k) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 600 m³/ngày (24 giờ);
l) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 800 m³/ngày (24 giờ);
m) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.000 m³/ngày (24 giờ);
n) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.200 m³/ngày (24 giờ);
o) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.400 m³/ngày (24 giờ);
p) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.600 m³/ngày (24 giờ);
q) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.800 m³/ngày (24 giờ);
r) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.000 m³/ngày (24 giờ);
s) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.500 m³/ngày (24 giờ);
t) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.000 m³/ngày (24 giờ);
u) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.500 m³/ngày (24 giờ);
ư) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.000 m³/ngày (24 giờ);
v) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.500 m³/ngày (24 giờ);
x) Phạt tiền từ 850.000.000 đồng đến 950.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 5.000 m³/ngày (24 giờ);
y) Phạt tiền từ 950.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 5.000 m³/ngày (24 giờ) trở lên, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường.
10. Phạt tiền từ 950.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với hành vi xả nước thải có chứa chất phóng xạ gây nhiễm xạ môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật cho phép, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường.
11. Phạt tăng thêm 10% của mức phạt tiền cao nhất đã chọn đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 1,1 đến dưới 1,5 lần; 20% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 1,5 đến dưới 02 lần; 30% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 02 đến dưới 03 lần hoặc giá trị pH từ 04 đến dưới cận dưới của quy chuẩn kỹ thuật cho phép hoặc từ trên cận trên của quy chuẩn kỹ thuật cho phép đến dưới 10,5 hoặc nước thải có chứa 01 trong 03 loại vi khuẩn (Salmonella, Shigella, Vibrio cholerae); 40% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 03 đến dưới 05 lần hoặc giá trị pH từ 02 đến dưới 04 hoặc từ 10,5 đến dưới 12,5 hoặc nước thải có chứa từ 02 loại vi khuẩn (Salmonella, Shigella, Vibrio cholerae) trở lên; 50% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 05 lần trở lên hoặc giá trị pH dưới 02 hoặc từ 12,5 đến 14. Tổng mức phạt đối với mỗi hành vi vi phạm không quá 1.000.000.000 đồng.
12. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm môi trường của cơ sở hoặc khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm h, i, k, l, m, n, o, p, q, r, s và t khoản 4, các điểm g, h, i, k, l, m, n, o, p, q, r và s khoản 5, các điểm e, g, h, i, k, l, m, n, o, p, q và r khoản 6, các điểm h, i, k, l, m, n, o, p, q, r, s và t khoản 7, các điểm g, h, i, k, l, m, n, o, p, q, r và s khoản 8 và các điểm e, g, h, i, k, l, m, n, o, p, q và r khoản 9 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động của cơ sở hoặc hoạt động gây ô nhiễm môi trường của khu sản xuất kinh doanh, dịch vụ tập trung từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm u, ư, v, x và y khoản 4, các điểm t, u, ư, v, x và y khoản 5, các điểm s, t, u, ư, v, x và y khoản 6, các điểm u, ư, v, x và y khoản 7, các điểm t, u, ư, v, x và y khoản 8, các điểm s, t, u, ư, v và x khoản 9 và khoản 10 Điều này.
13. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này;
c) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này.
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi thải mùi hôi thối vào môi trường; thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,1 lần (tương đương mức vượt quy chuẩn kỹ thuật là 10%).
2. Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 1,1 lần đến dưới 1,5 lần hoặc thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,1 lần trong trường hợp tái phạm, vi phạm nhiều lần bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải nhỏ hơn 500 m³/giờ;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 500 m³/giờ đến dưới 5.000 m³/giờ;
c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 5.000 m³/giờ đến dưới 10.000 m³/giờ;
d) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 10.000 m³/giờ đến dưới 15.000 m³/giờ;
đ) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 15.000 m³/giờ đến dưới 20.000 m³/giờ;
e) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 20.000 m³/giờ đến dưới 25.000 m³/giờ;
g) Phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 25.000 m³/giờ đến dưới 30.000 m³/giờ;
h) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 30.000 m³/giờ đến dưới 35.000 m³/giờ;
i) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 35.000 m³/giờ đến dưới 40.000 m³/giờ;
k) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 40.000 m³/giờ đến dưới 45.000 m³/giờ;
l) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 45.000 m³/giờ đến dưới 50.000 m³/giờ;
m) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 50.000 m³/giờ đến dưới 55.000 m³/giờ;
n) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 55.000 m³/giờ đến dưới 60.000 m³/giờ;
o) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 60.000 m³/giờ đến dưới 65.000 m³/giờ;
p) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 65.000 m³/giờ đến dưới 70.000 m³/giờ;
q) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 70.000 m³/giờ đến dưới 75.000 m³/giờ;
r) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 75.000 m³/giờ đến dưới 80.000 m³/giờ;
s) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 80.000 m³/giờ đến dưới 85.000 m³/giờ;
t) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 85.000 m³/giờ đến dưới 90.000 m³/giờ;
u) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 90.000 m³/giờ đến dưới 95.000 m³/giờ;
ư) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 95.000 m³/giờ đến dưới 100.000 m³/giờ;
v) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 100.000 m³/giờ trở lên.
3. Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 1,5 lần đến dưới 02 lần bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải nhỏ hơn 500 m³/giờ;
b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 500 m³/giờ đến dưới 5.000 m³/giờ;
c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 5.000 m³/giờ đến dưới 10.000 m³/giờ;
d) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 10.000 m³/giờ đến dưới 15.000 m³/giờ;
đ) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 15.000 m³/giờ đến dưới 20.000 m³/giờ;
e) Phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 20.000 m³/giờ đến dưới 25.000 m³/giờ;
g) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 25.000 m³/giờ đến dưới 30.000 m³/giờ;
h) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 30.000 m³/giờ đến dưới 35.000 m³/giờ;
i) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 35.000 m³/giờ đến dưới 40.000 m³/giờ;
k) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 40.000 m³/giờ đến dưới 45.000 m³/giờ;
l) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 45.000 m³/giờ đến dưới 50.000 m³/giờ;
m) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 50.000 m³/giờ đến dưới 55.000 m³/giờ;
n) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 55.000 m³/giờ đến dưới 60.000 m³/giờ;
o) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 60.000 m³/giờ đến dưới 65.000 m³/giờ;
p) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 65.000 m³/giờ đến dưới 70.000 m³/giờ;
q) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 70.000 m³/giờ đến dưới 75.000 m³/giờ;
r) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 75.000 m³/giờ đến dưới 80.000 m³/giờ;
s) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 80.000 m³/giờ đến dưới 85.000 m³/giờ;
t) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 85.000 m³/giờ đến dưới 90.000 m³/giờ;
u) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 90.000 m³/giờ đến dưới 95.000 m³/giờ;
ư) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 95.000 m³/giờ đến dưới 100.000 m³/giờ;
v) Phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 100.000 m³/giờ trở lên.
4. Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 02 lần đến dưới 03 lần bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải nhỏ hơn 500 m³/giờ;
b) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 500 m³/giờ đến dưới 5.000 m³/giờ;
c) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 5.000 m³/giờ đến dưới 10.000 m³/giờ;
d) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 10.000 m³/giờ đến dưới 15.000 m³/giờ;
đ) Phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 15.000 m³/giờ đến dưới 20.000 m³/giờ;
e) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 20.000 m³/giờ đến dưới 25.000 m³/giờ;
g) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 25.000 m³/giờ đến dưới 30.000 m³/giờ;
h) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 30.000 m³/giờ đến dưới 35.000 m³/giờ;
i) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 35.000 m³/giờ đến dưới 40.000 m³/giờ;
k) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 40.000 m³/giờ đến dưới 45.000 m³/giờ;
l) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 45.000 m³/giờ đến dưới 50.000 m³/giờ;
m) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 50.000 m³/giờ đến dưới 55.000 m³/giờ;
n) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 55.000 m³/giờ đến dưới 60.000 m³/giờ;
o) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 60.000 m³/giờ đến dưới 65.000 m³/giờ;
p) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 65.000 m³/giờ đến dưới 70.000 m³/giờ;
q) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 70.000 m³/giờ đến dưới 75.000 m³/giờ;
r) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 75.000 m³/giờ đến dưới 80.000 m³/giờ;
s) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 80.000 m³/giờ đến dưới 85.000 m³/giờ;
t) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 85.000 m³/giờ đến dưới 90.000 m³/giờ;
u) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 90.000 m³/giờ đến dưới 95.000 m³/giờ;
ư) Phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 95.000 m³/giờ đến dưới 100.000 m³/giờ;
v) Phạt tiền từ 850.000.000 đồng đến 900.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 100.000 m³/giờ trở lên.
5. Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 03 lần trở lên, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải nhỏ hơn 500 m³/giờ;
b) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 500 m³/giờ đến dưới 5.000 m³/giờ;
c) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 5.000 m³/giờ đến dưới 10.000 m³/giờ;
d) Phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 10.000 m³/giờ đến dưới 15.000 m³/giờ;
đ) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 15.000 m³/giờ đến dưới 20.000 m³/giờ;
e) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 20.000 m³/giờ đến dưới 25.000 m³/giờ;
g) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 25.000 m³/giờ đến dưới 30.000 m³/giờ;
h) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 30.000 m³/giờ đến dưới 35.000 m³/giờ;
i) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 35.000 m³/giờ đến dưới 40.000 m³/giờ;
k) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 40.000 m³/giờ đến dưới 45.000 m³/giờ;
l) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 45.000 m³/giờ đến dưới 50.000 m³/giờ;
m) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 50.000 m³/giờ đến dưới 55.000 m³/giờ;
n) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 55.000 m³/giờ đến dưới 60.000 m³/giờ;
o) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 60.000 m³/giờ đến dưới 65.000 m³/giờ;
p) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 65.000 m³/giờ đến dưới 70.000 m³/giờ;
q) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 70.000 m³/giờ đến dưới 75.000 m³/giờ;
r) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 75.000 m³/giờ đến dưới 80.000 m³/giờ;
s) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 80.000 m³/giờ đến dưới 85.000 m³/giờ;
t) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 85.000 m³/giờ đến dưới 90.000 m³/giờ;
u) Phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 90.000 m³/giờ đến dưới 95.000 m³/giờ;
ư) Phạt tiền từ 850.000.000 đồng đến 900.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 95.000 m³/giờ đến dưới 100.000 m³/giờ;
v) Phạt tiền từ 900.000.000 đồng đến 950.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 100.000 m³/giờ trở lên.
6. Phạt tăng thêm 10% của mức phạt tiền tối đa đã chọn đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật cho phép từ 1,1 đến dưới 1,5 lần; 20% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 1,5 đến dưới 02 lần; 30% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 02 đến dưới 03 lần; 40% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 03 lần trở lên. Tổng mức phạt đối với mỗi hành vi vi phạm không quá 1.000.000.000 đồng.
a) Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm môi trường của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm i, k, l, m, n, o, p, q, r và s khoản 2, các điểm h, i, k, l, m, n, o, p, q và r khoản 3, các điểm g, h, i, k, l, m, n, o, p và q khoản 4 và các điểm e, g, h, i, k, l, m, n, o và p khoản 5 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm t, u, ư và v khoản 2, các điểm s, t, u, ư và v khoản 3, các điểm r, s, t, u, ư và v khoản 4 và các điểm q, r, s, t, u, ư và v khoản 5 Điều này.
8. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này;
c) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này.
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi làm phát tán hóa chất, hơi dung môi hữu cơ trong khu sản xuất hoặc khu dân cư gây mùi đặc trưng của hóa chất, hơi dung môi hữu cơ đó; thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,1 lần (tương đương mức vượt quy chuẩn kỹ thuật là 10%).
2. Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 1,1 đến dưới 1,5 lần hoặc thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,1 lần trong trường hợp tái phạm, vi phạm nhiều lần bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải nhỏ hơn 500 m³/giờ;
b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 500 m³/giờ đến dưới 5.000 m³/giờ;
c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 5.000 m³/giờ đến dưới 10.000 m³/giờ;
d) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 10.000 m³/giờ đến dưới 15.000 m³/giờ;
đ) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 15.000 m³/giờ đến dưới 20.000 m³/giờ;
e) Phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 20.000 m³/giờ đến dưới 25.000 m³/giờ;
g) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 25.000 m³/giờ đến dưới 30.000 m³/giờ;
h) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 30.000 m³/giờ đến dưới 35.000 m³/giờ;
i) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 35.000 m³/giờ đến dưới 40.000 m³/giờ;
k) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 40.000 m³/giờ đến dưới 45.000 m³/giờ;
l) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 45.000 m³/giờ đến dưới 50.000 m³/giờ;
m) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 50.000 m³/giờ đến dưới 55.000 m³/giờ;
n) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 55.000 m³/giờ đến dưới 60.000 m³/giờ;
o) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 60.000 m³/giờ đến dưới 65.000 m³/giờ;
p) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 65.000 m³/giờ đến dưới 70.000 m³/giờ;
q) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 70.000 m³/giờ đến dưới 75.000 m³/giờ;
r) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 75.000 m³/giờ đến dưới 80.000 m³/giờ;
s) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 80.000 m³/giờ đến dưới 85.000 m³/giờ;
t) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 85.000 m³/giờ đến dưới 90.000 m³/giờ;
u) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 90.000 m³/giờ đến dưới 95.000 m³/giờ;
ư) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 95.000 m³/giờ đến dưới 100.000 m³/giờ;
v) Phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 100.000 m³/giờ trở lên.
3. Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 1,5 lần đến dưới 02 lần bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải nhỏ hơn 500 m³/giờ;
b) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 500 m³/giờ đến dưới 5.000 m³/giờ;
c) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 5.000 m³/giờ đến dưới 10.000 m³/giờ;
d) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 10.000 m³/giờ đến dưới 15.000 m³/giờ;
đ) Phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 15.000 m³/giờ đến dưới 20.000 m³/giờ;
e) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 20.000 m³/giờ đến dưới 25.000 m³/giờ;
g) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 25.000 m³/giờ đến dưới 30.000 m³/giờ;
h) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 30.000 m³/giờ đến dưới 35.000 m³/giờ;
i) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 35.000 m³/giờ đến dưới 40.000 m³/giờ;
k) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 40.000 m³/giờ đến dưới 45.000 m³/giờ;
l) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 45.000 m³/giờ đến dưới 50.000 m³/giờ;
m) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 50.000 m³/giờ đến dưới 55.000 m³/giờ;
n) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 55.000 m³/giờ đến dưới 60.000 m³/giờ;
o) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 60.000 m³/giờ đến dưới 65.000 m³/giờ;
p) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 65.000 m³/giờ đến dưới 70.000 m³/giờ;
q) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 70.000 m³/giờ đến dưới 75.000 m³/giờ;
r) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 75.000 m³/giờ đến dưới 80.000 m³/giờ;
s) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 80.000 m³/giờ đến dưới 85.000 m³/giờ;
t) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 85.000 m³/giờ đến dưới 90.000 m³/giờ;
u) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 90.000 m³/giờ đến dưới 95.000 m³/giờ;
ư) Phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 95.000 m³/giờ đến dưới 100.000 m³/giờ;
v) Phạt tiền từ 850.000.000 đồng đến 900.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 100.000 m³/giờ trở lên.
4. Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 02 lần đến dưới 03 lần bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải nhỏ hơn 500 m³/giờ;
b) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 500 m³/giờ đến dưới 5.000 m³/giờ;
c) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 5.000 m³/giờ đến dưới 10.000 m³/giờ;
d) Phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 10.000 m³/giờ đến dưới 15.000 m³/giờ;
đ) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 15.000 m³/giờ đến dưới 20.000 m³/giờ;
e) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 20.000 m³/giờ đến dưới 25.000 m³/giờ;
g) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 25.000 m³/giờ đến dưới 30.000 m³/giờ;
h) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 30.000 m³/giờ đến dưới 35.000 m³/giờ;
i) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 35.000 m³/giờ đến dưới 40.000 m³/giờ;
k) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 40.000 m³/giờ đến dưới 45.000 m³/giờ;
l) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 45.000 m³/giờ đến dưới 50.000 m³/giờ;
m) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 50.000 m³/giờ đến dưới 55.000 m³/giờ;
n) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 55.000 m³/giờ đến dưới 60.000 m³/giờ;
o) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 60.000 m³/giờ đến dưới 65.000 m³/giờ;
p) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 65.000 m³/giờ đến dưới 70.000 m³/giờ;
q) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 70.000 m³/giờ đến dưới 75.000 m³/giờ;
r) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 75.000 m³/giờ đến dưới 80.000 m³/giờ;
s) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 80.000 m³/giờ đến dưới 85.000 m³/giờ;
t) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 85.000 m³/giờ đến dưới 90.000 m³/giờ;
u) Phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 90.000 m³/giờ đến dưới 95.000 m³/giờ;
ư) Phạt tiền từ 850.000.000 đồng đến 900.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 95.000 m³/giờ đến dưới 100.000 m³/giờ;
v) Phạt tiền từ 900.000.000 đồng đến 950.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 100.000 m³/giờ trở lên.
5. Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 03 lần trở lên, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải nhỏ hơn 500 m³/giờ;
b) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 500 m³/giờ đến dưới 5.000 m³/giờ;
c) Phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 5.000 m³/giờ đến dưới 10.000 m³/giờ;
d) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 10.000 m³/giờ đến dưới 15.000 m³/giờ;
đ) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 15.000 m³/giờ đến dưới 20.000 m³/giờ;
e) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 20.000 m³/giờ đến dưới 25.000 m³/giờ;
g) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 25.000 m³/giờ đến dưới 30.000 m³/giờ;
h) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 30.000 m³/giờ đến dưới 35.000 m³/giờ;
i) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 35.000 m³/giờ đến dưới 40.000 m³/giờ;
k) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 40.000 m³/giờ đến dưới 45.000 m³/giờ;
l) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 45.000 m³/giờ đến dưới 50.000 m³/giờ;
m) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 50.000 m³/giờ đến dưới 55.000 m³/giờ;
n) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 55.000 m³/giờ đến dưới 60.000 m³/giờ;
o) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 60.000 m³/giờ đến dưới 65.000 m³/giờ;
p) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 65.000 m³/giờ đến dưới 70.000 m³/giờ;
q) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 70.000 m³/giờ đến dưới 75.000 m³/giờ;
r) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 75.000 m³/giờ đến dưới 80.000 m³/giờ;
s) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 80.000 m³/giờ đến dưới 85.000 m³/giờ;
t) Phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 85.000 m³/giờ đến dưới 90.000 m³/giờ;
u) Phạt tiền từ 850.000.000 đồng đến 900.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 90.000 m³/giờ đến dưới 95.000 m³/giờ;
ư) Phạt tiền từ 900.000.000 đồng đến 950.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 95.000 m³/giờ đến dưới 100.000 m³/giờ;
v) Phạt tiền từ 950.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 100.000 m³/giờ trở lên.
6. Phạt tiền từ 950.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với hành vi thải bụi, khí thải có chứa chất phóng xạ gây nhiễm xạ môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật cho phép, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường.
7. Phạt tăng thêm 10% của mức phạt tiền tối đa đã chọn đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 1,1 đến dưới 1,5 lần; 20% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 1,5 đến dưới 02 lần; 30% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 02 đến dưới 03 lần; 40% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 03 lần trở lên. Tổng mức phạt đối với mỗi hành vi vi phạm không quá 1.000.000.000 đồng.
a) Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm môi trường của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm h, i, k, l, m, n, o, p, q và r khoản 2, các điểm g, h, i, k, l, m, n, o, p và q khoản 3, các điểm e, g, h, i, k, l, m, n, o và p khoản 4 và các điểm đ, e, g, h, i, k, l, m, n và o khoản 5 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm s, t, u, ư và v khoản 2, các điểm r, s, t, u, ư và v khoản 3, các điểm q, r, s, t, u, ư và v khoản 4, các điểm p, q, r, s, t, u, ư và v khoản 5 và khoản 6 Điều này.
9. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này;
c) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này.
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn dưới 02 dBA.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 02 dBA đến dưới 05 dBA.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 05 dBA đến dưới 10 dBA.
4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 10 dBA đến dưới 15 dBA.
5. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 15 dBA đến dưới 20 dBA.
6. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 20 dBA đến dưới 25 dBA.
7. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 25 dBA đến dưới 30 dBA.
8. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 30 dBA đến dưới 35 dBA.
9. Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 35 dBA đến dưới 40 dBA.
10. Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn trên 40 dBA.
11. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm tiếng ồn của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các khoản 4, 5, 6 và 7 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các khoản 8, 9 và 10 Điều này.
12. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc thực hiện biện pháp giảm thiểu tiếng ồn đạt quy chuẩn kỹ thuật trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra;
b) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm tiếng ồn theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này.
1. Hành vi vi phạm các quy định về độ rung trong hoạt động xây dựng bị xử phạt như sau:
a) Phạt cảnh cáo đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung dưới 02 dB;
b) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 02 dB đến dưới 05 dB;
c) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 05 dB đến dưới 10 dB;
d) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 10 dB đến dưới 15 dB;
đ) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 15 dB đến dưới 20 dB;
e) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 20 dB đến dưới 25 dB;
g) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 25 dB đến dưới 30 dB;
h) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 30 dB đến dưới 35 dB;
i) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 35 dB đến dưới 40 dB;
k) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 40 dB trở lên.
2. Hành vi vi phạm các quy định về độ rung trong hoạt động sản xuất, thương mại và dịch vụ bị xử phạt như sau:
a) Phạt cảnh cáo đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung dưới 02 dB;
b) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 02 dB đến dưới 05 dB;
c) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 05 dB đến dưới 10 dB;
d) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 10 dB đến dưới 15 dB;
đ) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 15 dB đến dưới 20 dB;
e) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 20 dB đến dưới 25 dB;
g) Phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 25 dB đến dưới 30 dB;
h) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 30 dB đến dưới 35 dB;
i) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 35 dB đến dưới 40 dB;
k) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 170.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 40 dB trở lên.
a) Đình chỉ hoạt động gây độ rung của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm d, đ, e và g khoản 1 và các điểm d, đ, e và g khoản 2 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm h, i và k khoản 1 và các điểm h, i và k khoản 2 Điều này.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc phải thực hiện biện pháp giảm thiểu độ rung đạt quy chuẩn kỹ thuật trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra;
b) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này.
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi thải chất thải vệ sinh hầm cầu, hóa chất độc, các nguồn gây dịch bệnh vào môi trường trái quy định về bảo vệ môi trường.
2. Đối với hành vi gây ô nhiễm đất, nước (nước ngầm, nước mặt bên trong và ngoài khuôn viên của cơ sở) hoặc không khí vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường đất, nước, không khí xung quanh bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với trường hợp hàm lượng chất gây ô nhiễm (thông số môi trường) trong đất, nước hoặc không khí vượt quy chuẩn kỹ thuật dưới 03 lần đối với thông số môi trường nguy hại hoặc dưới 05 lần đối với thông số môi trường thông thường;
b) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với trường hợp hàm lượng chất gây ô nhiễm (thông số môi trường) trong đất, nước hoặc không khí vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 03 lần đến dưới 05 lần đối với thông số môi trường nguy hại hoặc từ 05 lần đến dưới 10 lần đối với thông số môi trường thông thường;
c) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với trường hợp hàm lượng chất gây ô nhiễm (thông số môi trường) trong đất, nước hoặc không khí vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 05 lần trở lên đối với thông số môi trường nguy hại hoặc từ 10 lần trở lên đối với thông số môi trường thông thường.
3. Phạt tăng thêm từ 20% đến 30% của mức tiền phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại các điều 13, 14, 15 và 16; khoản 3, điểm d khoản 6 và khoản 9 Điều 20; điểm a khoản 8, khoản 9 và khoản 10 Điều 21; khoản 8 và khoản 9 Điều 22; khoản 7 và khoản 8 Điều 23; các khoản 4, 5 và 6 Điều 27; khoản 4 Điều 32 hoặc vi phạm trong phân khu phục hồi sinh thái, khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn mà làm hàm lượng chất gây ô nhiễm trong đất, nước hoặc không khí vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường đất, nước, không khí xung quanh đến dưới 03 lần đối với thông số môi trường nguy hại hoặc dưới 05 lần đối với thông số môi trường thông thường. Tổng mức phạt đối với mỗi hành vi vi phạm không quá 1.000.000.000 đồng.
4. Phạt tăng thêm từ 30% đến 40% của mức tiền phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại các Điều 13, 14, 15 và 16; khoản 3, điểm d khoản 6 và khoản 9 Điều 20; điểm a khoản 8, khoản 9 và khoản 10 Điều 21; khoản 8 và khoản 9 Điều 22; khoản 7 và khoản 8 Điều 23; các khoản 4, 5 và 6 Điều 27; khoản 4 Điều 32 hoặc vi phạm trong phân khu phục hồi sinh thái, khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn mà làm hàm lượng chất gây ô nhiễm trong đất, nước hoặc không khí vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường đất, nước, không khí xung quanh từ 03 lần đến dưới 05 lần đối với thông số môi trường nguy hại hoặc từ 05 lần đến dưới 10 lần đối với thông số môi trường thông thường. Tổng mức phạt đối với mỗi hành vi vi phạm không quá 1.000.000.000 đồng.
5. Phạt tăng thêm từ 40% đến 50% của mức tiền phạt đối với hành vi vi phạm quy định tại các Điều 13, 14, 15 và 16; khoản 3, điểm d khoản 6 và khoản 9 Điều 20; điểm a khoản 8, khoản 9 và khoản 10 Điều 21; khoản 8 và khoản 9 Điều 22; khoản 7 và khoản 8 Điều 23; các khoản 4, 5 và 6 Điều 27; khoản 4 Điều 32 hoặc vi phạm trong phân khu phục hồi sinh thái, khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn mà làm hàm lượng chất gây ô nhiễm trong đất, nước hoặc không khí vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường đất, nước, không khí xung quanh từ 05 lần trở lên đối với thông số môi trường nguy hại hoặc từ 10 lần trở lên đối với thông số môi trường thông thường. Tổng mức phạt đối với mỗi hành vi vi phạm không quá 1.000.000.000 đồng.
6. Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi gây ô nhiễm môi trường kéo dài, lặp lại nhiều lần mà không khắc phục được, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi sau đây:
a) Xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 03 lần trở lên với thông số môi trường thông thường hoặc từ 02 lần trở lên đối với thông số môi trường nguy hại;
b) Xả khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 02 lần trở lên đối với thông số môi trường thông thường hoặc từ 1,5 lần trở lên đối với thông số môi trường nguy hại;
c) Gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 10 dBA trở lên hoặc gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 20 dB trở lên.
7. Hành vi vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường thuộc danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không niêm yết bản tóm tắt kế hoạch xử lý triệt để ô nhiễm môi trường tại địa điểm hoạt động hoặc không gửi bản tóm tắt kế hoạch xử lý triệt để ô nhiễm môi trường đến Ủy ban nhân dân cấp xã để được niêm yết công khai hoặc không gửi kế hoạch, báo cáo định kỳ tiến độ thực hiện kế hoạch xử lý triệt để ô nhiễm môi trường cho cơ quan có thẩm quyền chỉ đạo xử lý triệt để ô nhiễm môi trường;
b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không xây dựng kế hoạch xử lý triệt để ô nhiễm môi trường;
c) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện biện pháp giảm thiểu ô nhiễm trong thời gian xử lý triệt để ô nhiễm môi trường;
d) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không tiến hành các biện pháp ngăn chặn, hạn chế nguồn gây ô nhiễm môi trường, hạn chế sự lan rộng, ảnh hưởng đến môi trường xung quanh trong thời gian xử lý triệt để ô nhiễm môi trường;
đ) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng nội dung, yêu cầu, tiến độ xử lý ô nhiễm môi trường;
e) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện biện pháp xử lý triệt để ô nhiễm môi trường.
a) Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm môi trường của cơ sở từ 01 tháng đến 03 tháng đối với các trường hợp vi phạm quy định tại điểm c và điểm d khoản 7 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với các trường hợp vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 và khoản 3 Điều này;
c) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 09 tháng đối với các trường hợp vi phạm quy định tại điểm b và điểm c khoản 2, khoản 4, khoản 6 và điểm đ khoản 7 Điều này;
d) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 09 tháng đến 12 tháng đối với các trường hợp vi phạm quy định tại khoản 5 và điểm e khoản 7 Điều này;
đ) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với các trường hợp vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.
9. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc phải khôi phục lại tình trạng môi trường ban đầu hoặc phục hồi môi trường theo quy định, thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra;
b) Buộc di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đến vị trí phù hợp với quy hoạch và sức chịu tải của môi trường đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm e khoản 7 Điều này và trường hợp thuộc danh sách các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng phải thực hiện biện pháp di dời;
c) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này.
1. Hành vi thu gom, thải rác thải sinh hoạt trái quy định về bảo vệ môi trường bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi vứt, thải, bỏ đầu, mẩu và tàn thuốc lá không đúng nơi quy định tại khu chung cư, thương mại, dịch vụ hoặc nơi công cộng;
b) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi vệ sinh cá nhân (tiểu tiện, đại tiện) không đúng nơi quy định tại khu chung cư, thương mại, dịch vụ hoặc nơi công cộng;
c) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vứt, thải, bỏ rác thải sinh hoạt không đúng nơi quy định tại khu chung cư, thương mại, dịch vụ hoặc nơi công cộng, trừ vi phạm quy định tại điểm d khoản này;
d) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi vứt, thải rác thải sinh hoạt trên vỉa hè, đường phố hoặc vào hệ thống thoát nước thải đô thị hoặc hệ thống thoát nước mặt trong khu vực đô thị.
2. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi điều khiển phương tiện vận chuyển nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa không che chắn hoặc để rơi vãi ra môi trường trong khi tham gia giao thông.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không sử dụng thiết bị, phương tiện chuyên dụng trong quá trình vận chuyển nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa làm rò rỉ, phát tán ra môi trường.
4. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không phân loại, không lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt theo quy định; không ký hợp đồng hoặc không chuyển giao chất thải rắn sinh hoạt cho đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý theo quy định.
5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi không phân loại, không lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thường theo quy định; không ký hợp đồng hoặc không chuyển giao chất thải rắn công nghiệp thông thường cho đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý theo quy định; không báo cáo định kỳ về tình hình phát sinh, quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
6. Hành vi vi phạm trong hoạt động thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn công nghiệp thông thường bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không có báo cáo định kỳ hàng năm về tình hình thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn công nghiệp thông thường gửi cơ quan chức năng theo quy định;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn công nghiệp thông thường không đến điểm tập kết, trạm trung chuyển và cơ sở xử lý chất thải theo quy định;
c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không bố trí các thiết bị lưu chứa phù hợp để thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt hoặc chất thải rắn công nghiệp thông thường theo quy định;
d) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng các phương tiện, thiết bị vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật quy định; bố trí thiết bị lưu chứa, khu vực lưu giữ tạm thời hoặc trạm trung chuyển, phương tiện vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và quy trình quản lý theo quy định; để rơi vãi chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường trong quá trình vận chuyển.
7. Hành vi vi phạm trong hoạt động xử lý chất thải rắn sinh hoạt bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không lập báo cáo, hồ sơ, tài liệu, nhật ký liên quan đến công tác quản lý, xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo quy định;
b) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi hệ thống, thiết bị xử lý (kể cả sơ chế, tái chế, đồng xử lý, thu hồi năng lượng), khu vực lưu giữ tạm thời chất thải rắn sinh hoạt không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý theo quy định;
c) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng một trong các nội dung trong Giấy xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trường theo quy định hoặc phương án xử lý chất thải rắn sinh hoạt được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận, trừ các trường hợp: Giám sát môi trường xung quanh; làm cho môi trường tốt hơn và được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận;
d) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện một trong các nội dung trong Giấy xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trường theo quy định hoặc phương án xử lý chất thải rắn sinh hoạt được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận, trừ trường hợp giám sát môi trường xung quanh;
đ) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với hành vi không có Giấy xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trường hoặc phương án xử lý chất thải rắn sinh hoạt được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận theo quy định.
8. Hành vi vi phạm trong hoạt động xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không lập báo cáo, hồ sơ, tài liệu, nhật ký liên quan đến công tác quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường theo quy định;
b) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi hệ thống, thiết bị xử lý (kể cả sơ chế, tái chế, đồng xử lý, thu hồi năng lượng) chất thải rắn công nghiệp thông thường không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo quy định; vận hành không đúng quy trình theo quy định;
c) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng một trong các nội dung trong Giấy xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trường hoặc phương án xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận, trừ các trường hợp: Giám sát môi trường xung quanh; làm cho môi trường tốt hơn và được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận và trường hợp quy định tại điểm đ khoản này;
d) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện một trong các nội dung trong Giấy xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trường hoặc phương án xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận, trừ các trường hợp giám sát môi trường xung quanh và trường hợp quy định tại điểm e khoản này;
đ) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường không phù hợp với địa bàn hoạt động, công suất, loại chất thải, các hệ thống, thiết bị xử lý chất thải đã đầu tư xây dựng, lắp đặt theo quy định;
e) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và phục hồi môi trường khi chấm dứt hoạt động theo quy định;
g) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với hành vi không có Giấy xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trường hoặc phương án xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận theo quy định.
9. Hành vi chuyển giao, cho, bán chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường cho đơn vị không có chức năng, năng lực xử lý theo quy định; chôn, lấp, đổ, thải chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường trái quy định về bảo vệ môi trường, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường; tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường nhưng không có biện pháp xử lý hoặc không chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý theo quy định bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường dưới 1.000 kg;
b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường từ 1.000 kg đến dưới 2.000 kg;
c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường từ 2.000 kg đến dưới 3.000 kg;
d) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường từ 3.000 kg đến dưới 4.000 kg;
đ) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường từ 4.000 kg đến dưới 5.000 kg;
e) Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường từ 5.000 kg đến dưới 10.000 kg;
g) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 35.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường từ 10.000 kg đến dưới 20.000 kg;
h) Phạt tiền từ 35.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường từ 20.000 kg đến dưới 30.000 kg;
i) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường từ 30.000 kg đến dưới 40.000 kg;
k) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường từ 40.000 kg đến dưới 60.000 kg;
l) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường từ 60.000 kg đến dưới 80.000 kg;
m) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường từ 80.000 kg đến dưới 100.000 kg;
n) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường từ 100.000 kg trở lên.
10. Phạt tăng thêm từ 40% đến 50% số tiền phạt so với mức phạt tiền tương ứng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 9 Điều này trong trường hợp gây ô nhiễm môi trường hoặc có chứa các thông số môi trường nguy hại vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường xung quanh. Tổng mức phạt đối với mỗi hành vi vi phạm không quá 1.000.000.000 đồng.
11. Phạt tiền từ 900.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 9 Điều này trong trường hợp chất thải có chứa chất phóng xạ, gây nhiễm xạ môi trường, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường.
12. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Đình chỉ hoạt động của cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm đ khoản 7, điểm g khoản 8, các khoản 9, 10 và 11 Điều này;
b) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại các khoản 9, 10 và 11 Điều này.
13. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc khôi phục lại tình trạng môi trường ban đầu do hành vi vi phạm quy định tại các khoản 9, 10 và 11 Điều này gây ra;
b) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này;
c) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra.
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không lập báo cáo quản lý chất thải nguy hại định kỳ theo quy định hoặc không lập báo cáo đột xuất khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Kê khai không đúng, không đầy đủ chất thải nguy hại đã chuyển giao trong chứng từ chất thải nguy hại theo quy định;
c) Không báo cáo theo quy định với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc lưu giữ chất thải nguy hại quá 06 tháng kể từ ngày phát sinh chất thải nguy hại trong trường hợp chưa tìm được chủ vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại phù hợp;
d) Không chuyển chứng từ chất thải nguy hại cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không lưu trữ chứng từ chất thải nguy hại đã sử dụng; không lưu trữ báo cáo quản lý chất thải nguy hại và các hồ sơ, tài liệu khác liên quan đến hoạt động quản lý chất thải nguy hại theo quy định;
b) Không thu gom chất thải nguy hại theo quy định; để chất thải nguy hại ngoài trời gây ô nhiễm môi trường xung quanh.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không thực hiện kê khai chứng từ chất thải nguy hại theo quy định; không thực hiện kê khai chứng từ chất thải nguy hại trực tuyến trên hệ thống thông tin của Tổng cục Môi trường hoặc thông qua thư điện tử khi có yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền;
b) Không thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý chủ nguồn thải trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày chấm dứt hoạt động phát sinh chất thải nguy hại.
4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại hoặc không đăng ký cấp lại chủ nguồn thải chất thải nguy hại theo quy định.
5. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không ký hợp đồng với đơn vị có giấy phép xử lý chất thải nguy hại phù hợp trước khi chuyển giao chất thải nguy hại để xử lý theo quy định;
b) Không chuyển giao chất thải nguy hại cho đơn vị có giấy phép xử lý chất thải nguy hại phù hợp để thu gom, xử lý theo quy định trong trường hợp chủ nguồn thải đã định kỳ báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương về việc lưu giữ chất thải nguy hại tại cơ sở phát sinh nhưng Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương không cho phép tiếp tục lưu giữ;
c) Không phân định, phân loại, xác định đúng số lượng, khối lượng chất thải nguy hại để quản lý theo quy định; báo cáo không đúng thực tế với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về tình hình phát sinh và quản lý chất thải nguy hại;
d) Không đóng gói, bảo quản chất thải nguy hại trong các bao bì, thiết bị lưu chứa phù hợp, đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo quy định;
đ) Không bố trí hoặc bố trí khu vực lưu giữ chất thải nguy hại không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
6. Hành vi để lẫn chất thải nguy hại khác loại với nhau trong trường hợp các chất thải nguy hại không cùng tính chất, không cùng phương pháp xử lý hoặc để lẫn chất thải nguy hại với chất thải khác bị xử phạt như sau:
a) Phạt cảnh cáo đối với vi phạm lần đầu và phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với trường hợp tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần đối với trường hợp để chất thải nguy hại ở dạng sản phẩm thải bỏ đơn chiếc, thiết bị đơn chiếc vào chất thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp thông thường;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với trường hợp để lẫn từ 02 đến dưới 05 chất thải nguy hại ở dạng sản phẩm thải bỏ đơn chiếc, thiết bị đơn chiếc hoặc dưới 10% khối lượng chất thải nguy hại khác loại vào các bao bì, thiết bị lưu chứa chất thải nguy hại khác hoặc nhóm chất thải nguy hại khác có cùng tính chất, phương pháp xử lý hoặc để vào chất thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp thông thường;
c) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với trường hợp để lẫn từ 05 đến dưới 10 chất thải nguy hại ở dạng sản phẩm thải bỏ đơn chiếc, thiết bị đơn chiếc hoặc từ 10% đến dưới 50% khối lượng chất thải nguy hại khác loại vào các bao bì, thiết bị lưu chứa chất thải nguy hại khác hoặc nhóm chất thải nguy hại khác có cùng tính chất, phương pháp xử lý hoặc để vào chất thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp thông thường;
d) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với trường hợp để lẫn từ 10 chất thải nguy hại ở dạng sản phẩm thải bỏ đơn chiếc, thiết bị đơn chiếc trở lên hoặc từ 50% khối lượng chất thải nguy hại khác loại trở lên vào các bao bì, thiết bị lưu chứa chất thải nguy hại khác hoặc nhóm chất thải nguy hại khác có cùng tính chất, phương pháp xử lý hoặc để vào chất thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp thông thường.
7. Hành vi chuyển giao, cho, mua, bán chất thải nguy hại cho tổ chức, cá nhân không có giấy phép xử lý chất thải nguy hại, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán dưới 100 kg chất thải nguy hại;
b) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 100 kg đến dưới 600 kg chất thải nguy hại;
c) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 600 kg đến dưới 1.000 kg chất thải nguy hại;
d) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 1.000 kg đến dưới 2.000 kg chất thải nguy hại;
đ) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 2.000 kg đến dưới 3.000 kg chất thải nguy hại;
e) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 190.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 3.000 kg đến dưới 4.000 kg chất thải nguy hại;
g) Phạt tiền từ 190.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 4.000 kg đến dưới 5.000 kg chất thải nguy hại;
h) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 5.000 kg chất thải nguy hại trở lên.
8. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường:
a) Làm tràn đổ chất thải nguy hại hoặc để xảy ra sự cố tràn đổ chất thải nguy hại ra môi trường đất, nước ngầm, nước mặt gây ô nhiễm môi trường;
b) Tự tái sử dụng, sơ chế, tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ chất thải nguy hại khi chưa được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc không đúng nội dung trong sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại;
c) Xuất khẩu chất thải nguy hại khi chưa có văn bản chấp thuận hoặc không đúng nội dung văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
9. Hành vi chôn, lấp, đổ, thải chất thải nguy hại trái quy định về bảo vệ môi trường, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải dưới 100 kg chất thải nguy hại;
b) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 100 kg đến dưới 250 kg chất thải nguy hại;
c) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 250 kg đến dưới 500 kg chất thải nguy hại;
d) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 500 kg đến dưới 1.000 kg chất thải nguy hại;
đ) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 1.000 kg đến dưới 1.500 kg chất thải nguy hại;
e) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 1.500 kg đến dưới 2.000 kg chất thải nguy hại;
g) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 2.000 kg đến dưới 2.500 kg chất thải nguy hại;
h) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 2.500 kg đến dưới 3.000 kg chất thải nguy hại.
10. Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường:
a) Chuyển giao, cho, mua, bán chất hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy trái quy định của pháp luật;
b) Chôn, lấp, đổ, thải ra môi trường chất hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy trái quy định của pháp luật dưới 3.000 kg.
11. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 9 và khoản 10 Điều này;
b) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 9 và khoản 10 Điều này.
12. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng trái quy định về bảo vệ môi trường đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm b khoản 8 Điều này;
b) Buộc khôi phục lại tình trạng môi trường ban đầu do hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 8, khoản 9 và khoản 10 Điều này gây ra;
c) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này;
d) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra.
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không thực hiện đúng một trong các nội dung của bộ hồ sơ đăng ký kèm theo giấy phép xử lý chất thải nguy hại sau: Quy trình vận hành an toàn các phương tiện, thiết bị chuyên dụng; kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường; kế hoạch về an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe; kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố; kế hoạch đào tạo, tập huấn định kỳ hàng năm;
b) Không báo cáo với cơ quan cấp phép các thay đổi về cơ sở vật chất, kỹ thuật, nhân sự chủ chốt hoặc các chương trình, kế hoạch trong bộ hồ sơ đăng ký kèm theo giấy phép xử lý chất thải nguy hại so với khi được cấp phép;
c) Không chuyển chứng từ chất thải nguy hại cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định;
d) Không lập báo cáo quản lý chất thải nguy hại định kỳ theo quy định hoặc không lập báo cáo đột xuất khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; báo cáo không đúng thực tế với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về hoạt động quản lý chất thải nguy hại.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không lưu trữ chứng từ chất thải nguy hại đã sử dụng, báo cáo quản lý chất thải nguy hại và các hồ sơ, tài liệu khác có yêu cầu lưu trữ liên quan đến hoạt động quản lý chất thải nguy hại theo quy định;
b) Không lập và gửi hồ sơ đăng ký vận chuyển chất thải nguy hại xuyên biên giới cho chủ nguồn thải chất thải nguy hại, cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định;
c) Không lập sổ giao nhận, nhật ký theo dõi chất thải nguy hại theo quy định; không lập hồ sơ trực tuyến theo dõi hành trình phương tiện vận chuyển bằng GPS và cung cấp quyền truy cập cho cơ quan cấp phép theo quy định;
d) Không báo cáo cơ quan cấp phép trước khi thực hiện Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt khi địa bàn thu gom không quy định trong Giấy phép xử lý chất thải nguy hại;
đ) Không thông báo bằng văn bản cho chủ nguồn thải chất thải nguy hại trong trường hợp có lý do phải lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại mà chưa chuyển đi xử lý sau 03 tháng nhưng không được quá 06 tháng kể từ ngày thực hiện chuyển giao ghi trên chứng từ chất thải nguy hại;
e) Không thực hiện đúng kế hoạch xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường khi chấm dứt hoạt động;
g) Không thực hiện kê khai và sử dụng chứng từ chất thải nguy hại theo quy định; không thực hiện kê khai chứng từ chất thải nguy hại trực tuyến trên hệ thống thông tin của Tổng cục Môi trường hoặc thông qua thư điện tử khi có yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không trang bị hệ thống định vị vệ tinh (GPS) đối với phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại theo quy định;
b) Không ký hợp đồng với chủ nguồn thải chất thải nguy hại trước khi thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại theo quy định;
c) Không ký hợp đồng ba bên với chủ nguồn thải chất thải nguy hại, chủ hành nghề quản lý chất thải nguy hại hoặc chủ xử lý chất thải nguy hại được cấp phép về việc chuyển giao chất thải nguy hại hoặc ký hợp đồng với chủ nguồn thải mà không có sự chứng kiến, xác nhận của chủ hành nghề quản lý chất thải nguy hại hoặc chủ xử lý chất thải nguy hại trên hợp đồng theo quy định;
d) Không có đề nghị bằng văn bản kèm theo hợp đồng để cơ quan cấp phép xem xét, chấp thuận bằng văn bản trước khi thực hiện việc chuyển giao chất thải nguy hại cho đơn vị xử lý chất thải nguy hại khác.
4. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại ngoài địa bàn quy định trong giấy phép xử lý chất thải nguy hại;
b) Không thực hiện đúng một trong các nội dung quy định trong giấy phép xử lý chất thải nguy hại trừ trường hợp vi phạm quy định tại điểm a khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều này;
c) Vận chuyển chất thải nguy hại không theo tuyến đường, quãng đường, thời gian theo quy định của cơ quan có thẩm quyền;
d) Phương tiện, thiết bị chuyên dụng thu gom, vận chuyển, đóng gói, bảo quản và lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo quy định;
đ) Để lẫn chất thải nguy hại khác loại có khả năng phản ứng, tương tác với nhau trong quá trình vận chuyển hoặc trong quá trình lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại; không thu gom triệt để chất thải nguy hại và để chất thải nguy hại ngoài trời gây ô nhiễm hoặc làm phát tán ra môi trường xung quanh.
5. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại ngoài danh mục chất thải nguy hại quy định trong giấy phép xử lý chất thải nguy hại;
b) Thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại vượt quá khối lượng quy định trong giấy phép xử lý chất thải nguy hại;
c) Sử dụng phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại không được đăng ký trong giấy phép xử lý chất thải nguy hại.
6. Hành vi chuyển giao, cho, mua, bán chất thải nguy hại cho tổ chức, cá nhân không có giấy phép xử lý chất thải nguy hại phù hợp, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán dưới 100 kg chất thải nguy hại;
b) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 100 kg đến dưới 600 kg chất thải nguy hại;
c) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 600 kg đến dưới 1.000 kg chất thải nguy hại;
d) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 1.000 kg đến dưới 2.000 kg chất thải nguy hại;
đ) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 2.000 kg đến dưới 3.000 kg chất thải nguy hại;
e) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 190.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 3.000 kg đến dưới 4.000 kg chất thải nguy hại;
g) Phạt tiền từ 190.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 4.000 kg đến dưới 5.000 kg chất thải nguy hại;
h) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 5.000 kg chất thải nguy hại trở lên.
7. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi vận chuyển chất thải nguy hại khi không có giấy phép xử lý chất thải nguy hại, trừ các trường hợp: Vận chuyển chất thải nguy hại phát sinh từ quá trình sinh hoạt hoặc cơ sở kinh doanh, dịch vụ (không bao gồm sản xuất) quy mô hộ gia đình, cá nhân được quản lý, xử lý theo quy định về thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ; vận chuyển chất thải nguy hại thuộc Kế hoạch thu gom, vận chuyển, lưu giữ, trung chuyển chất thải nguy hại do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt; vận chuyển chất thải nguy hại từ các công trình dầu khí ngoài biển vào đất liền.
8. Hành vi chôn, lấp, đổ, thải chất thải nguy hại trái quy định về bảo vệ môi trường, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải dưới 100 kg chất thải nguy hại;
b) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 100 kg đến dưới 250 kg chất thải nguy hại;
c) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 250 kg đến dưới 500 kg chất thải nguy hại;
d) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 500 kg đến dưới 1.000 kg chất thải nguy hại;
đ) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 1.000 kg đến dưới 1.500 kg chất thải nguy hại;
e) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 1.500 kg đến dưới 2.000 kg chất thải nguy hại;
g) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 2.000 kg đến dưới 2.500 kg chất thải nguy hại;
h) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 2.500 kg đến dưới 3.000 kg chất thải nguy hại.
9. Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường:
a) Chuyển giao, cho, mua, bán chất hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy trái quy định của pháp luật;
b) Chôn, lấp, đổ, thải ra môi trường chất hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy trái quy định của pháp luật dưới 3.000 kg.
10. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tước quyền sử dụng giấy phép xử lý chất thải nguy hại từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các khoản 4, 5 và 6 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại của chủ xử lý chất thải nguy hại hoặc đại lý vận chuyển chất thải nguy hại từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các khoản 4, 5 và 6 Điều này;
c) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các khoản 7, 8 và 9 Điều này;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này.
11. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc khôi phục lại tình trạng môi trường ban đầu do hành vi vi phạm quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này gây ra;
b) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này;
c) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra.
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không thực hiện đúng một trong các nội dung của bộ hồ sơ đăng ký kèm theo giấy phép xử lý chất thải nguy hại sau: Quy trình vận hành an toàn các phương tiện, thiết bị chuyên dụng; kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường; kế hoạch về an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe; kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố; kế hoạch đào tạo, tập huấn định kỳ hàng năm;
b) Không thực hiện chương trình giám sát vận hành xử lý và đánh giá hiệu quả xử lý chất thải nguy hại trong bộ hồ sơ đăng ký kèm theo giấy phép xử lý chất thải nguy hại;
c) Không thực hiện kê khai và sử dụng chứng từ chất thải nguy hại theo quy định; không thực hiện kê khai chứng từ chất thải nguy hại trực tuyến trên hệ thống thông tin của Tổng cục Môi trường hoặc thông qua thư điện tử khi có yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền;
d) Không chuyển chứng từ chất thải nguy hại cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định;
đ) Không lưu trữ chứng từ chất thải nguy hại đã sử dụng, báo cáo quản lý chất thải nguy hại và các hồ sơ, tài liệu khác có yêu cầu lưu trữ liên quan đến hoạt động quản lý chất thải nguy hại theo quy định;
e) Không báo cáo với cơ quan cấp phép các thay đổi về cơ sở vật chất, kỹ thuật, nhân sự chủ chốt hoặc các chương trình, kế hoạch trong bộ hồ sơ đăng ký kèm theo giấy phép xử lý chất thải nguy hại so với khi được cấp phép;
g) Không có đủ ít nhất 02 người đảm nhận quản lý, điều hành, hướng dẫn về chuyên môn, kỹ thuật có trình độ chuyên môn thuộc chuyên ngành liên quan đến môi trường hoặc hóa học và được cấp chứng chỉ quản lý chất thải nguy hại theo quy định;
h) Không có đủ ít nhất 01 người đảm nhận quản lý, điều hành, hướng dẫn về chuyên môn, kỹ thuật có trình độ chuyên môn thuộc chuyên ngành liên quan đến môi trường hoặc hóa học đối với trạm trung chuyển chất thải nguy hại.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không lập báo cáo quản lý chất thải nguy hại định kỳ theo quy định hoặc không lập báo cáo đột xuất khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; báo cáo không đúng thực tế với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về hoạt động quản lý chất thải nguy hại;
b) Không lập sổ giao nhận chất thải nguy hại, sổ nhật ký vận hành hệ thống, phương tiện, thiết bị xử lý chất thải nguy hại; không lập sổ theo dõi số lượng, chất lượng, nguồn tiêu thụ của các sản phẩm tái chế hoặc thu hồi từ chất thải nguy hại theo quy định;
c) Không có văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền trước khi tham gia Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt trên địa bàn thu gom không quy định trong giấy phép xử lý chất thải nguy hại;
d) Không có báo cáo bằng văn bản cho cơ quan cấp phép về việc thay đổi nội dung, gia hạn hoặc chấm dứt hợp đồng với đơn vị vận chuyển khác trong thời hạn quy định kể từ ngày thực hiện việc thay đổi, gia hạn hoặc chấm dứt;
đ) Không thông báo bằng văn bản cho chủ nguồn thải chất thải nguy hại trong trường hợp có lý do phải lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại mà chưa đưa vào xử lý sau 06 tháng kể từ ngày thực hiện chuyển giao ghi trên chứng từ chất thải nguy hại;
e) Không thực hiện đúng kế hoạch xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường khi chấm dứt hoạt động; không nộp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại sau khi chấm dứt hoạt động theo quy định.
3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không thực hiện đúng các quy định theo nội dung hợp đồng xử lý chất thải nguy hại;
b) Không lắp đặt các bảng hướng dẫn dạng sơ đồ về quy trình vận hành an toàn các hệ thống, phương tiện, thiết bị xử lý chất thải nguy hại theo quy định;
c) Không lưu giữ chất thải nguy hại trước và sau khi xử lý trong thiết bị chuyên dụng phù hợp với loại hình chất thải nguy hại; thiết bị chuyên dụng phục vụ lưu giữ chất thải nguy hại, khu vực lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại hoặc thiết bị xử lý chất thải nguy hại không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định; không thu gom triệt để chất thải nguy hại và để chất thải nguy hại ngoài trời gây ô nhiễm hoặc làm phát tán ra môi trường xung quanh;
d) Không lập Kế hoạch vận hành thử nghiệm xử lý chất thải nguy hại trong môi trường thí nghiệm gửi cơ quan có thẩm quyền; không có văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền đối với Kế hoạch vận hành thử nghiệm xử lý chất thải nguy hại trong môi trường thí nghiệm theo quy định.
4. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Tiếp nhận xử lý chất thải nguy hại do cá nhân, tổ chức không có giấy phép xử lý chất thải nguy hại vận chuyển đến mà không có sự chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, trừ chất thải nguy hại phát sinh từ quá trình sinh hoạt hoặc cơ sở kinh doanh, dịch vụ (không bao gồm sản xuất), quy mô hộ gia đình, cá nhân được quản lý, xử lý theo quy định về thu hồi, xử lý sản phẩm hết hạn sử dụng hoặc thải bỏ;
b) Không có văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi tiếp nhận chất thải nguy hại từ các đơn vị vận chuyển khác;
c) Không thực hiện đúng các quy định trong giấy phép xử lý chất thải nguy hại, trừ trường hợp quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 5 Điều này.
5. Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Sử dụng phương tiện, thiết bị chuyên dụng xử lý chất thải nguy hại không có trong giấy phép xử lý chất thải nguy hại;
b) Xử lý chất thải nguy hại ngoài danh mục chất thải nguy hại trong giấy phép xử lý chất thải nguy hại;
c) Xử lý chất thải nguy hại được thu gom ngoài địa bàn quy định trong giấy phép xử lý chất thải nguy hại;
d) Xử lý chất thải nguy hại vượt quá khối lượng quy định trong giấy phép xử lý chất thải nguy hại;
đ) Xử lý chất thải nguy hại khi không có giấy phép xử lý chất thải nguy hại theo quy định.
6. Hành vi chuyển giao, cho, mua, bán chất thải nguy hại cho tổ chức, cá nhân không có giấy phép xử lý chất thải nguy hại phù hợp, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán dưới 100 kg chất thải nguy hại;
b) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 100 kg đến dưới 600 kg chất thải nguy hại;
c) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 600 kg đến dưới 1.000 kg chất thải nguy hại;
d) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 1.000 kg đến dưới 2.000 kg chất thải nguy hại;
đ) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 2.000 kg đến dưới 3.000 kg chất thải nguy hại;
e) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 190.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 3.000 kg đến dưới 4.000 kg chất thải nguy hại;
g) Phạt tiền từ 190.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 4.000 kg đến dưới 5.000 kg chất thải nguy hại;
h) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 5.000 kg chất thải nguy hại trở lên.
7. Hành vi chôn, lấp, đổ, thải chất thải nguy hại trái quy định về bảo vệ môi trường, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải dưới 100 kg chất thải nguy hại;
b) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 100 kg đến dưới 250 kg chất thải nguy hại;
c) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 250 kg đến dưới 500 kg chất thải nguy hại;
d) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 500 kg đến dưới 1.000 kg chất thải nguy hại;
đ) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 1.000 kg đến dưới 1.500 kg chất thải nguy hại;
e) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 1.500 kg đến dưới 2.000 kg chất thải nguy hại;
g) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 2.000 kg đến dưới 2.500 kg chất thải nguy hại;
h) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 2.500 kg đến dưới 3.000 kg chất thải nguy hại.
8. Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường:
a) Chuyển giao, cho, mua, bán chất hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy trái quy định của pháp luật;
b) Chôn, lấp, đổ, thải ra môi trường chất hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy trái quy định của pháp luật dưới 3.000 kg.
a) Tước quyền sử dụng giấy phép xử lý chất thải nguy hại 01 tháng đến 03 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này;
b) Tước quyền sử dụng giấy phép xử lý chất thải nguy hại từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 5 và khoản 6 Điều này;
c) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm đ khoản 5 và khoản 7 Điều này;
d) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 12 tháng đến 24 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 8 Điều này;
đ) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 7 và khoản 8 Điều này.
10. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc khôi phục lại tình trạng môi trường ban đầu do hành vi vi phạm quy định tại khoản 7 và khoản 8 Điều này gây ra;
b) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này;
c) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra.
1. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải (trừ tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ), nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu không đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc trái quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
2. Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi vận chuyển, quá cảnh hàng hóa, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải (trừ tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ) có khả năng gây ô nhiễm, suy thoái, sự cố môi trường qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà chưa được phép của cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường.
3. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với một trong các hành vi nhập khẩu hợp chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
4. Hành vi nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng trái quy định về bảo vệ môi trường, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không có cán bộ được cấp chứng chỉ tập huấn nghiệp vụ về bảo vệ môi trường theo quy định;
b) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không có văn bản xác nhận đáp ứng điều kiện về bảo vệ môi trường với tàu biển nhập khẩu do tổ chức chứng nhận phù hợp cấp;
c) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không có quyết định phê duyệt kế hoạch bảo vệ môi trường của cơ quan có thẩm quyền trước khi tiến hành phá dỡ từng con tàu;
d) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với hành vi không đủ điều kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật, công nghệ đã tiến hành các hoạt động phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng;
đ) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng đối với hành vi không đủ điều kiện nhưng vẫn nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ;
e) Phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 900.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu không đúng chủng loại tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ;
g) Phạt tiền từ 900.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng nhiễm chất phóng xạ, vi trùng gây bệnh, chất độc khác chưa được tẩy rửa hoặc không có khả năng làm sạch để phá dỡ.
a) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động nhập khẩu, phá dỡ tàu cũ của cơ sở từ 06 tháng đến 09 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm d, đ, e và g khoản 4 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc tái xuất hoặc tiêu hủy máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, tàu biển đã qua sử dụng, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu. Tịch thu sản phẩm có giá trị sau khi tiêu hủy và xử lý theo quy định của pháp luật;
b) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này;
c) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra.
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không có báo cáo tình hình nhập khẩu và sử dụng phế liệu trong năm gửi cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
2. Hành vi vi phạm trong trường hợp trực tiếp nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng đối với hành vi kho hoặc bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường;
b) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không có kho hoặc bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu theo quy định;
c) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 170.000.000 đồng đối với hành vi không có công nghệ, thiết bị tái chế, tái sử dụng phế liệu, xử lý tạp chất đi kèm phế liệu đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường theo quy định của pháp luật;
d) Phạt tiền từ 170.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu phế liệu vượt quá khối lượng cho phép trong Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất;
đ) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 230.000.000 đồng đối với hành vi chuyển giao phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất tại cơ sở của mình cho tổ chức, cá nhân khác; sử dụng phế liệu nhập khẩu không đúng với Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất;
e) Phạt tiền từ 230.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu phế liệu không đúng chủng loại trong Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.
3. Hành vi vi phạm trong trường hợp nhận ủy thác nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng đối với hành vi lưu giữ phế liệu nhập khẩu trong trường hợp không có kho hoặc bãi đảm bảo các điều kiện quy định về bảo vệ môi trường theo quy định;
b) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu phế liệu vượt quá khối lượng cho phép trong Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất;
c) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi chuyển giao phế liệu nhập khẩu cho tổ chức, cá nhân ủy thác nhập khẩu không đúng hợp đồng ủy thác; sử dụng phế liệu nhập khẩu không đúng với Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất;
d) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu phế liệu không đúng chủng loại trong Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.
4. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi không thanh toán các khoản chi phí xử lý phế liệu nhập khẩu trong trường hợp số tiền ký quỹ không đủ để xử lý phế liệu nhập khẩu vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường.
5. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định về tạm nhập, chuyển khẩu phế liệu trong các trường hợp sau:
a) Tháo, mở, sử dụng và làm phát tán phế liệu trong quá trình vận chuyển, lưu giữ trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Làm thay đổi tính chất, khối lượng của phế liệu;
c) Không tái xuất, chuyển khẩu toàn bộ phế liệu đã được đưa vào lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
6. Hành vi nhập khẩu phế liệu có chứa tạp chất đi kèm với phế liệu vượt quá tỷ lệ cho phép theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với phế liệu nhập khẩu bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với trường hợp tạp chất là chất thải nguy hại hoặc chất hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy, với tổng khối lượng dưới 200 kg; tạp chất là chất thải khác, với tổng khối lượng dưới 1.000 kg;
b) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với trường hợp tạp chất là chất thải nguy hại hoặc chất hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy, với tổng khối lượng từ 200 kg đến dưới 300 kg; tạp chất là chất thải khác, với tổng khối lượng từ 1.000 kg đến dưới 5.000 kg;
c) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với trường hợp tạp chất là chất thải nguy hại hoặc chất hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy, với tổng khối lượng từ 300 kg đến dưới 400 kg; tạp chất là chất thải khác, với tổng khối lượng từ 5.000 kg đến dưới 10.000 kg;
d) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng đối với trường hợp tạp chất là chất thải nguy hại hoặc chất hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy, với tổng khối lượng từ 400 kg đến dưới 500 kg; tạp chất là chất thải khác, với tổng khối lượng từ 10.000 kg đến dưới 20.000 kg;
đ) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với trường hợp tạp chất là chất thải nguy hại hoặc chất hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy, với tổng khối lượng từ 500 kg đến dưới 600 kg; tạp chất là chất thải khác, với tổng khối lượng từ 20.000 kg đến dưới 30.000 kg;
e) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng đối với trường hợp tạp chất là chất thải nguy hại hoặc chất hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy, với tổng khối lượng từ 600 kg đến dưới 700 kg; tạp chất là chất thải khác, với tổng khối lượng từ 30.000 kg đến dưới 40.000 kg;
g) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng đối với trường hợp tạp chất là chất thải nguy hại hoặc chất hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy, với tổng khối lượng từ 700 kg đến dưới 800 kg; tạp chất là chất thải khác, với tổng khối lượng từ 40.000 kg đến dưới 50.000 kg;
h) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng đối với trường hợp tạp chất là chất thải nguy hại hoặc chất hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy, với tổng khối lượng từ 800 kg đến dưới 900 kg; tạp chất là chất thải khác, với tổng khối lượng từ 50.000 kg đến dưới 60.000 kg;
i) Phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 900.000.000 đồng đối với trường hợp tạp chất là chất thải nguy hại hoặc chất hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy, với tổng khối lượng từ 900 kg đến dưới 1.000 kg; tạp chất là chất thải khác, với tổng khối lượng từ 60.000 kg đến dưới 70.000 kg;
7. Phạt tiền từ 900.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu, quá cảnh phế liệu có chứa chất phóng xạ hoặc phế liệu không thuộc Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường.
a) Tước quyền sử dụng Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các khoản 2 và khoản 3 Điều này;
b) Tước quyền sử dụng Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất từ 06 tháng đến 09 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này;
c) Tước quyền sử dụng Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất từ 09 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều này.
9. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc tái xuất hoặc tiêu hủy đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 4, 5, 6 và khoản 7 Điều này. Tịch thu sản phẩm có giá trị sau khi tiêu hủy và xử lý theo quy định của pháp luật;
b) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về nhập khẩu phế liệu vi phạm quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này;
c) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với vi phạm quy định tại Điều này gây ra.
1. Đối với vi phạm các quy định về lưu hành chế phẩm sinh học không đúng với nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải tại Việt Nam bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với trường hợp vi phạm về hình thức, nội dung bao bì, nhãn mác chế phẩm đã đăng ký;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với trường hợp vi phạm về thành phần của chế phẩm sinh học;
c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với trường hợp thay đổi về xuất xứ chủng gốc vi sinh vật đối với chế phẩm vi sinh vật;
d) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với trường hợp vi phạm về đặc tính, hiệu quả của chế phẩm sinh học đã đăng ký;
đ) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với trường hợp vi phạm về quyền sở hữu công nghiệp đối với chế phẩm sinh học đã đăng ký.
2. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi lưu hành chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải tại Việt Nam chưa được cấp Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải tại Việt Nam hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đã hết hiệu lực.
3. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải chưa được cấp Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải tại Việt Nam.
4. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải nhằm mục đích thương mại (trừ nghiên cứu, thử nghiệm) chưa được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải tại Việt Nam.
a) Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải tại Việt Nam từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm tại khoản 1 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động của cơ sở đối với trường hợp vi phạm quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc tái xuất hoặc tiêu hủy hàng hóa, chế phẩm sinh học nhập khẩu, đưa vào trong nước trái quy định về bảo vệ môi trường đối với vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này;
b) Buộc thu hồi và tiêu hủy chế phẩm sinh học đã sản xuất, lưu hành hoặc sử dụng trái phép đối với các vi phạm quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều này;
c) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này.
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với chủ phương tiện vận tải, kho lưu giữ hàng hóa trên biển có nguy cơ gây ra sự cố môi trường mà không thông báo cho các lực lượng cứu nạn, cứu hộ quốc gia, lực lượng Cảnh sát biển, tổ chức, cá nhân liên quan khác theo quy định.
2. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác khoáng sản, chủ phương tiện vận chuyển xăng, dầu, hóa chất, chất phóng xạ và các chất độc hại khác trên biển không có kế hoạch, nhân lực, trang thiết bị bảo đảm phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường.
3. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Hoạt động khai thác nguồn lợi, tài nguyên biển và hoạt động khác liên quan đến khai thác, sử dụng tài nguyên biển thực hiện không đúng theo quy hoạch sử dụng tài nguyên thiên nhiên đã được phê duyệt;
b) Hoạt động trong khu bảo tồn thiên nhiên, khu rừng ngập mặn, di sản tự nhiên biển không tuân theo quy chế của ban quản lý, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy định khác của pháp luật có liên quan;
c) Không xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với chất thải và các yếu tố gây ô nhiễm khác từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, xây dựng, giao thông, vận tải, khai thác trên biển;
d) Để, lưu giữ phương tiện vận tải, kho tàng, các công trình khai thác dầu khí trên biển quá thời gian phải xử lý;
đ) Không thu gom, lưu giữ và xử lý chất thải nguy hại theo quy định đối với hoạt động thăm dò, khai thác tài nguyên biển, phá dỡ phương tiện vận tải trên biển.
4. Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường:
a) Đổ xuống biển chất thải thông thường của các phương tiện vận tải, các giàn khoan hoạt động trên biển mà không được xử lý theo quy định hoặc chất thải không được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải;
b) Đổ chất thải rắn từ đất liền xuống biển mà không có văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường theo quy định;
c) Đổ chất thải từ hoạt động nạo vét luồng, lạch xuống biển mà không có văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường theo quy định.
5. Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với hành vi đổ các loại hóa chất độc hại, chất thải rắn; nước thải không xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật xuống vùng biển thuộc khu bảo tồn thiên nhiên, di sản tự nhiên, vùng có hệ sinh thái tự nhiên mới, khu vực sinh sản thường xuyên hoặc theo mùa của các loài thủy, hải sản, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường.
6. Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với hành vi đổ chất thải nguy hại, chất thải có chứa chất phóng xạ xuống vùng biển nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường.
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại các khoản 4, 5 và 6 Điều này.
8. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này;
b) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra.
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi không niêm yết quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường ở nơi công cộng.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hoạt động quản lý công viên, khu vui chơi, giải trí, lễ hội, khu du lịch, chợ, nhà ga, bến xe, bến tàu, bến cảng, bến phà và khu vực công cộng khác có một trong các hành vi sau đây:
a) Không có đủ công trình vệ sinh công cộng, phương tiện, thiết bị thu gom chất thải đáp ứng yêu cầu giữ gìn vệ sinh môi trường theo quy định;
b) Không thu gom chất thải trong phạm vi quản lý theo quy định.
3. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với chủ đầu tư xây dựng mới khu đô thị, khu dân cư tập trung, khu chung cư có hành vi bàn giao công trình đưa vào sử dụng mà không thực hiện đúng và đầy đủ một trong các yêu cầu về bảo vệ môi trường sau đây:
a) Không có kết cấu hạ tầng về bảo vệ môi trường phù hợp với quy hoạch đô thị, khu dân cư tập trung đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
b) Không có thiết bị, phương tiện thu gom, tập trung chất thải rắn sinh hoạt phù hợp với khối lượng, chủng loại chất thải và đủ khả năng tiếp nhận chất thải đã được phân loại tại nguồn từ các hộ gia đình trong khu dân cư;
c) Không bảo đảm các yêu cầu về cảnh quan đô thị, vệ sinh môi trường;
d) Không có hệ thống tiêu thoát nước mưa, nước thải riêng biệt phù hợp với quy hoạch thoát nước thải, bảo vệ môi trường của khu dân cư;
đ) Không có nơi tập trung rác thải sinh hoạt bảo đảm vệ sinh môi trường;
e) Không có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối với các trường hợp vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc phải xây lắp công trình bảo vệ môi trường theo quy định trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 3 Điều này;
b) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này;
c) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra.
1. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện quan trắc chất lượng môi trường đất định kỳ và báo cáo kết quả cho cơ quan quản lý nhà nước đối với các cơ sở được quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường.
2. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện biện pháp kiểm soát các yếu tố có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường đất tại cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ.
3. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không đánh giá chất lượng môi trường đất, không công bố thông tin giữa các đối tượng sử dụng đất khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất của các cơ sở được quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP sang đất ở, đất thương mại.
4. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi không có xác nhận chất lượng đất phù hợp với mục đích sử dụng là đất ở, đất thương mại của cơ quan có thẩm quyền khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất của các cơ sở được quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP.
5. Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không công khai chất lượng môi trường đất tại các khu vực bị ô nhiễm hóa chất độc hại cho các tổ chức, cá nhân có liên quan.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra.
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi sinh sống trái phép ở khu vực được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định là khu vực cấm do mức độ đặc biệt nguy hiểm về môi trường đối với sức khỏe và tính mạng con người.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi hoạt động trái phép ở khu vực được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định là khu vực cấm do mức độ đặc biệt nguy hiểm về môi trường đối với sức khỏe và tính mạng con người.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc di dời ra khỏi khu vực cấm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này.
1. Phạt cảnh cáo đối với người tiêu dùng có hành vi không chuyển giao sản phẩm thải bỏ đến điểm thu hồi theo quy định.
2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với trường hợp nhà phân phối không phối hợp với nhà sản xuất thiết lập điểm thu hồi và tiếp nhận sản phẩm thải bỏ theo quy định; không lưu giữ các sản phẩm thải bỏ tại điểm thu hồi; không cung cấp thông tin cho nhà sản xuất theo quy định.
3. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với trường hợp thu gom nhưng không chuyển các sản phẩm thải bỏ từ người tiêu dùng đến điểm thu hồi theo quy định.
4. Vi phạm các quy định về thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không có phương án, kế hoạch thu hồi sản phẩm thải bỏ đã đưa ra thị trường Việt Nam; không báo cáo định kỳ cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định; không công khai thông tin về danh sách các điểm thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ theo quy định;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không có điểm thu hồi đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật môi trường theo quy định;
c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không thiết lập điểm hoặc hệ thống các điểm thu hồi sản phẩm thải bỏ theo quy định;
d) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi không tiếp nhận để xử lý những sản phẩm thải bỏ của mình đã đưa ra thị trường hoặc những sản phẩm thải bỏ của mình đã đưa ra thị trường do nhà sản xuất khác thu hồi được khi có yêu cầu;
đ) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không tự xử lý, tái sử dụng hoặc không chuyển giao sản phẩm thải bỏ đã thu hồi cho đơn vị có chức năng xử lý theo quy định.
5. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này gây ô nhiễm môi trường.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ theo đúng quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này;
b) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường do các hành vi vi phạm quy định tại khoản 5 Điều này gây ra.
1. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng hoặc thực hiện không đầy đủ một trong các nội dung trong phương án cải tạo, phục hồi môi trường theo quy định.
2. Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không có xác nhận hoàn thành từng phần hoặc toàn bộ phương án cải tạo, phục hồi môi trường theo quy định.
3. Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi không có phương án cải tạo, phục hồi môi trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
4. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường sau khi kết thúc từng giai đoạn hoạt động hoặc khi kết thúc hoạt động khai thác khoáng sản theo phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã được phê duyệt.
Đình chỉ hoạt động khai thác khoáng sản từ 06 tháng đến 12 tháng đối với các vi phạm quy định tại khoản 2, 3 và 4 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc phải thực hiện lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này;
b) Buộc phải thực hiện đúng, đầy đủ nội dung cải tạo, phục hồi môi trường trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này;
c) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này;
d) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với vi phạm quy định tại Điều này.
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi để xảy ra sự cố tràn dầu hoặc phát hiện sự cố tràn dầu mà không báo cáo kịp thời đến cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận thông tin về sự cố tràn dầu theo quy định.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không tổ chức tập huấn hoặc cử cán bộ, nhân viên trực tiếp tham gia ứng phó đi tập huấn để nâng cao kỹ năng ứng phó sự cố tràn dầu;
b) Không triển khai thực hành huấn luyện ứng phó sự cố tràn dầu theo quy định.
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện báo cáo trong ứng phó và khắc phục sự cố tràn dầu theo quy định.
4. Hành vi vi phạm liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ xăng, dầu có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu ở mức nhỏ trên đất liền bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng trong trường hợp cán bộ quản lý, nhân viên liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, vận chuyển, tàng trữ xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng không có Giấy chứng nhận đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường;
b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không đầu tư hoặc không hợp đồng sẵn sàng ứng phó sự cố tràn dầu với các cơ sở có phương tiện, trang thiết bị ứng phó hay với Trung tâm ứng phó sự cố tràn dầu khu vực ở mức độ tương ứng với khả năng tràn dầu có thể xảy ra trong khu vực thuộc trách nhiệm để huy động kịp thời phương tiện, trang thiết bị, vật tư triển khai hoạt động ứng phó khi xảy ra sự cố tràn dầu theo quy định;
c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không sẵn sàng huy động phương tiện, trang thiết bị, vật tư tham gia phối hợp ứng phó, khắc phục sự cố tràn dầu theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;
d) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không có Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt theo quy định;
đ) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi không xây dựng Kế hoạch khẩn cấp ứng phó sự cố tràn dầu và tổ chức lực lượng bảo đảm ngăn ngừa, ứng phó kịp thời, hiệu quả sự cố tràn dầu ở mức độ tương ứng với khả năng tràn dầu do hoạt động của mình gây ra theo quy định.
5. Hành vi vi phạm liên quan đến hoạt động của chủ đầu tư cảng, chủ cơ sở, chủ dự án có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không đầu tư hoặc không hợp đồng sẵn sàng ứng phó sự cố tràn dầu với các cơ sở có phương tiện, trang thiết bị ứng phó hay với Trung tâm ứng phó sự cố tràn dầu khu vực ở mức độ tương ứng với khả năng tràn dầu có thể xảy ra trong khu vực thuộc trách nhiệm để huy động kịp thời phương tiện, trang thiết bị, vật tư triển khai hoạt động ứng phó khi xảy ra sự cố tràn dầu theo quy định;
b) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không sẵn sàng huy động phương tiện, trang thiết bị, vật tư tham gia phối hợp ứng phó, khắc phục sự cố tràn dầu theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;
c) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không có Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt theo quy định;
d) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi không xây dựng Kế hoạch khẩn cấp ứng phó sự cố tràn dầu và tổ chức lực lượng bảo đảm ngăn ngừa, ứng phó kịp thời, hiệu quả sự cố tràn dầu ở mức độ tương ứng với khả năng tràn dầu do hoạt động của mình gây ra theo quy định.
6. Hành vi vi phạm liên quan đến hoạt động dầu khí ngoài khơi có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không đầu tư hoặc không hợp đồng sẵn sàng ứng phó sự cố tràn dầu với các cơ sở có phương tiện, trang thiết bị ứng phó hay với Trung tâm ứng phó sự cố tràn dầu khu vực ở mức độ tương ứng với khả năng tràn dầu có thể xảy ra trong khu vực thuộc trách nhiệm để huy động kịp thời phương tiện, trang thiết bị, vật tư triển khai hoạt động ứng phó khi xảy ra sự cố tràn dầu theo quy định;
b) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không sẵn sàng huy động phương tiện, trang thiết bị, vật tư tham gia phối hợp ứng phó, khắc phục sự cố tràn dầu theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;
c) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi không có Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu được Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm - Cứu nạn phê duyệt theo quy định;
d) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi không xây dựng Kế hoạch khẩn cấp ứng phó sự cố tràn dầu và tổ chức lực lượng bảo đảm ngăn ngừa, ứng phó kịp thời, hiệu quả sự cố tràn dầu ở mức độ tương ứng với khả năng tràn dầu do hoạt động của mình gây ra theo quy định.
7. Hành vi vi phạm liên quan đến hoạt động của tàu dầu có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 35.000.000 đồng đối với hành vi không có Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm dầu, ô nhiễm hóa chất từ tàu được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;
b) Phạt tiền từ 35.000.000 đồng đến 45.000.000 đồng đối với hành vi không có Kế hoạch hoạt động chuyển tải dầu giữa tàu với tàu trên biển được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;
c) Phạt tiền từ 45.000.000 đồng đến 55.000.000 đồng đối với hành vi không có Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu và hóa chất độc hại để kịp thời chỉ đạo, hỗ trợ tàu xảy ra sự cố tràn dầu trong ứng phó, khắc phục hậu quả sự cố;
d) Phạt tiền từ 55.000.000 đồng đến 65.000.000 đồng đối với hành vi không mua bảo hiểm hoặc các bảo đảm tài chính khác theo mức trách nhiệm dân sự được pháp luật quy định để bồi thường thiệt hại đối với ô nhiễm dầu theo quy định.
8. Hành vi gây ra sự cố cháy nổ dầu, tràn dầu, trừ các hành vi tội phạm về môi trường bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu dưới 2.000 kg;
b) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 2.000 kg đến dưới 10.000 kg;
c) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 10.000 kg đến dưới 20.000 kg;
d) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 20.000 kg đến dưới 50.000 kg;
đ) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 50.000 kg đến dưới 100.000 kg;
e) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 100.000 kg đến dưới 200.000 kg;
g) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 200.000 kg đến dưới 300.000 kg;
h) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 300.000 kg đến dưới 400.000 kg;
i) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 400.000 kg đến dưới 500.000 kg;
k) Phạt tiền từ 850.000.000 đồng đến 950.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 500.000 kg trở lên.
9. Hành vi không khắc phục hậu quả sự cố cháy nổ dầu, tràn dầu; không thực hiện bồi thường thiệt hại do ô nhiễm dầu gây ra bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu dưới 2.000 kg;
b) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 2.000 kg đến dưới 10.000 kg;
c) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 10.000 kg đến dưới 20.000 kg;
d) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 20.000 kg đến dưới 50.000 kg;
đ) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 50.000 kg đến dưới 100.000 kg;
e) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 100.000 kg đến dưới 200.000 kg;
g) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 200.000 kg đến dưới 300.000 kg;
h) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 300.000 kg đến dưới 400.000 kg;
i) Phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 900.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 400.000 kg đến dưới 500.000 kg;
k) Phạt tiền từ 900.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 500.000 kg trở lên.
10. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm để xảy ra tràn dầu hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này;
b) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm, buộc phải bồi thường thiệt hại do ô nhiễm dầu gây ra theo quy định trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này gây ra.
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vận chuyển hàng nguy hiểm có một trong các vi phạm sau đây:
a) Không thực hiện báo cáo về vận chuyển hàng nguy hiểm theo quy định;
b) Vi phạm các quy định về điều kiện trong hoạt động vận chuyển hàng nguy hiểm; không sử dụng thiết bị, phương tiện chuyên dụng để vận chuyển hàng nguy hiểm theo quy định;
c) Phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm không có biểu trưng hàng nguy hiểm, báo hiệu nguy hiểm;
d) Không thực hiện đúng quy trình làm sạch phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm hoặc làm sạch phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm không đúng nơi quy định;
đ) Vận chuyển hàng nguy hiểm mà không có Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm theo quy định.
2. Hành vi vi phạm quy định về phòng ngừa, ứng phó và khắc phục sự cố môi trường trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không kịp thời thông báo cho cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền nơi gần nhất khi phát hiện sự cố môi trường;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện đúng kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường; không báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường về việc ứng phó và khắc phục sự cố môi trường khi xảy ra sự cố;
c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không lập kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường theo quy định;
d) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi không đảm bảo nguồn nhân lực, trang thiết bị và tổ chức đào tạo, tập huấn phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường theo quy định;
đ) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không có kế hoạch và biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong hoạt động thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản; hành vi không chấp hành hoặc chấp hành không đúng lệnh huy động khẩn cấp nhân lực, vật tư, phương tiện để khắc phục sự cố môi trường;
e) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện những biện pháp thuộc trách nhiệm của mình để kịp thời ứng phó và khắc phục sự cố môi trường;
g) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với các hành vi gây sự cố môi trường, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường;
h) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với các hành vi vi phạm quy định tại điểm g khoản này mà không thực hiện khắc phục sự cố môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường, không đền bù thiệt hại do sự cố môi trường theo quy định, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường.
3. Hành vi vi phạm quy định về bảo vệ môi trường đối với hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật và thuốc thú y bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký phát thải hóa chất, kiểm kê, báo cáo và quản lý thông tin về hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật và thuốc thú y theo quy định; sử dụng hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y sai quy định và gây ô nhiễm môi trường;
b) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện việc quan trắc môi trường đối với hóa chất nguy hại theo quy định hoặc yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;
c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện việc đánh giá và kiểm soát phát thải hóa chất theo quy định;
d) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, hóa chất đã hết hạn sử dụng hoặc ngoài danh mục cho phép và gây ô nhiễm môi trường;
đ) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu hóa chất, vật liệu chứa hóa chất nguy hại không đáp ứng quy định về bảo vệ môi trường.
a) Tước quyền sử dụng Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm từ 01 tháng đến 03 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động vận chuyển hàng nguy hiểm từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này;
c) Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm môi trường của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm g khoản 2 Điều này;
d) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 09 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm h khoản 2 Điều này;
đ) Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm môi trường của cơ sở từ 09 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm c, d và đ khoản 3 Điều này.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm, khắc phục sự cố môi trường trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại điểm g và điểm h khoản 2 Điều này gây ra.
1. Hành vi vi phạm hành chính về phí bảo vệ môi trường bị xử phạt theo Nghị định của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí và hóa đơn. Mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm về phí bảo vệ môi trường không quá 1.000.000.000 đồng.
2. Phạt 0,05% mỗi ngày tính trên số tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường chậm nộp đối với hành vi chậm nộp ký quỹ theo quy định.
3. Phạt tiền từ 2 đến 3 lần số tiền phải ký quỹ đối với hành vi không thực hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường theo quy định. Mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm không quá 1.000.000.000 đồng.
4. Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi không mua bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại về môi trường hoặc trích lập quỹ dự phòng rủi ro theo quy định.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Truy thu số phí bảo vệ môi trường nộp thiếu, trốn nộp kể từ thời điểm nộp thiếu, trốn nộp phí bảo vệ môi trường (tính theo kết quả phân tích mẫu chất thải do cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra và xử phạt thực hiện theo quy định) đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này;
c) Buộc phải thực hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản; buộc mua bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại về môi trường, trích lập quỹ dự phòng rủi ro đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi cản trở trái phép việc quan trắc, thu thập, trao đổi, khai thác, sử dụng dữ liệu, thông tin về môi trường.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Cung cấp dữ liệu, thông tin về môi trường, kết quả quan trắc môi trường không đúng chức năng, thẩm quyền theo quy định;
b) Không công bố, cung cấp, công khai thông tin, dữ liệu về môi trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo quy định.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi xâm nhập trái phép vào hệ thống lưu trữ dữ liệu, thông tin về môi trường.
4. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không thống kê, lưu trữ số liệu về các tác động đối với môi trường, về các nguồn thải từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo quy định;
b) Không nộp đầy đủ các số liệu điều tra, khảo sát, quan trắc môi trường và các tài liệu liên quan khác cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định.
5. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với các hành vi tẩy xóa dữ liệu, thông tin về môi trường, kết quả quan trắc môi trường.
6. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi cung cấp dữ liệu, thông tin về môi trường, kết quả quan trắc môi trường không trung thực cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định.
7. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc cải chính thông tin sai sự thật hoặc gây nhầm lẫn về hiện trạng môi trường đối với các hành vi vi phạm quy định tại các khoản 2, 4, 5 và 6 Điều này.
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Gây cản trở việc khai thác, sử dụng các công trình bảo vệ môi trường;
b) Trồng cây làm ảnh hưởng đến hành lang an toàn kỹ thuật của công trình bảo vệ môi trường.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi dịch chuyển trái phép các thiết bị, máy móc quan trắc môi trường.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi xây dựng công trình làm ảnh hưởng đến hành lang an toàn kỹ thuật của công trình bảo vệ môi trường.
4. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi làm hư hại các máy móc, thiết bị và công trình bảo vệ môi trường.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc tháo dỡ, di dời công trình, cây trồng trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều này;
b) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại Điều này gây ra.
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi thay đổi một trong các điều kiện trong bộ hồ sơ đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường nhưng không thông báo bằng văn bản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định.
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi hoạt động không đúng phạm vi, lĩnh vực theo nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường; tẩy xóa Giấy chứng nhận.
3. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi thay đổi một trong các điều kiện trong bộ hồ sơ đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường mà không còn đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định nhưng vẫn thực hiện hoạt động quan trắc môi trường.
4. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Cung cấp số liệu quan trắc chất thải, giám sát môi trường không đúng với tình hình ô nhiễm, hiện trạng môi trường của tổ chức, cá nhân;
b) Câu kết với tổ chức, cá nhân để báo cáo sai sự thật về kết quả quan trắc chất thải, giám sát môi trường nhằm đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật về môi trường;
c) Cung cấp, mua, bán, cho, tặng số liệu quan trắc chất thải, kết quả giám sát môi trường của tổ chức, cá nhân trái quy định của pháp luật.
5. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường (đối với mỗi thông số, nội dung quan trắc) theo quy định hoặc Giấy chứng nhận đã hết hiệu lực nhưng vẫn thực hiện hoạt động quan trắc môi trường.
a) Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 2 và 3 Điều này;
b) Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm a khoản 4 Điều này;
c) Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường từ 12 tháng đến 24 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm b và điểm c khoản 4 Điều này;
d) Đình chỉ hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường trái phép đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 5 Điều này.
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi không báo cáo định kỳ hiện trạng đa dạng sinh học của khu bảo tồn với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định.
2. Hành vi xây dựng công trình, nhà ở, lán trại mà không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong phân khu phục hồi sinh thái, phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn, bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi đưa vật tư, thiết bị để xây dựng công trình, nhà ở, lán trại vào phân khu phục hồi sinh thái của khu bảo tồn;
b) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi đưa vật tư, thiết bị để xây dựng công trình, nhà ở, lán trại vào phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn;
c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi xây dựng công trình, nhà ở, lán trại tại phân khu phục hồi sinh thái của khu bảo tồn;
d) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi xây dựng công trình, nhà ở, lán trại tại phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn;
đ) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi điều tra, khảo sát, thăm dò, khai thác khoáng sản; chăn nuôi gia súc, gia cầm quy mô trang trại, nuôi trồng thủy sản quy mô công nghiệp gây ô nhiễm môi trường trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt và phân khu phục hồi sinh thái của khu bảo tồn.
3. Hành vi tác động đến hệ sinh thái tự nhiên trong khu bảo tồn gây thiệt hại đến cảnh quan, hệ sinh thái tự nhiên (như đào bới, san ủi, nổ mìn, đào, đắp ngăn nước, sử dụng lửa, các chế phẩm độc hại) không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại dưới 200 m2 đất, đất ngập nước, mặt nước tại khu vực không thuộc phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn;
b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại từ 200 m2 đến dưới 400 m2 đất, đất ngập nước, mặt nước tại khu vực không thuộc phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn;
c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại tư 400 m2 đến dưới 800 m2 đất, đất ngập nước, mặt nước tại khu vực không thuộc phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn;
d) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại từ 800 m2 đến dưới 1.200 m2 đất, đất ngập nước, mặt nước tại khu vực không thuộc phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn;
đ) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại từ 1.200 m2 đến dưới 1.500 m2 đất, đất ngập nước, mặt nước tại khu vực không thuộc phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn hoặc gây thiệt hại dưới 100 m2 đất, đất ngập nước, mặt nước tại phân khu bảo tồn nghiêm ngặt của khu bảo tồn;
e) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại từ 1.500 m2 đến dưới 2.000 m2 đất, đất ngập nước, mặt nước tại khu vực không thuộc phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn hoặc gây thiệt hại từ 100 m2 đến dưới 200 m2 đất, đất ngập nước, mặt nước tại phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn;
g) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại từ 2.000 m2 đất, đất ngập nước, mặt nước trở lên tại khu vực không thuộc phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn hoặc gây thiệt hại từ 200 m2 đến dưới 300 m2 đất, đất ngập nước, mặt nước tại phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn.
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc khôi phục lại trạng thái ban đầu do vi phạm hành chính gây ra bao gồm việc trồng lại, chăm sóc và bảo vệ diện tích khu bảo tồn đã bị phá hủy; phục hồi sinh cảnh sống cho các loài sinh vật đối với trường hợp vi phạm quy định tại Điều này;
b) Buộc tháo dỡ công trình, nhà ở, lán trại xây dựng trái phép đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi trồng cấy nhân tạo loài thực vật hoang dã, giống cây trồng, nấm và vi sinh vật thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ mà không thông báo theo quy định.
2. Hành vi khai thác trái phép giống cây trồng, nấm, vi sinh vật thuộc Danh mục Loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; tàng trữ, vận chuyển, mua bán trái phép giống cây trồng, nấm, vi sinh vật thuộc Danh mục Loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị dưới 500.000 đồng;
b) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị từ 500.000 đồng đến dưới 1.500.000 đồng;
c) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị từ 1.500.000 đồng đến dưới 5.000.000 đồng;
d) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị từ 5.000.000 đồng đến dưới 10.000.000 đồng;
đ) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị từ 10.000.000 đồng đến dưới 20.000.000 đồng;
e) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm là giống cây trồng, nấm, vi sinh vật có giá trị từ 20.000.000 đồng trở lên; tang vật vi phạm có giá trị từ 20.000.000 đồng đến dưới 30.000.000 đồng.
3. Hành vi khai thác trái phép loài thực vật hoang dã thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị dưới 1.000.000 đồng;
b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị từ 1.000.000 đồng đến dưới 2.000.000 đồng;
c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị từ 2.000.000 đồng đến dưới 5.000.000 đồng;
d) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị từ 5.000.000 đồng đến dưới 10.000.000 đồng;
đ) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị từ 10.000.000 đồng đến dưới 20.000.000 đồng;
e) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị từ 20.000.000 đồng đến dưới 30.000.000 đồng hoặc tang vật vi phạm là gỗ có khối lượng dưới 0,5 m3.
4. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi tàng trữ vận chuyển, chế biến, mua bán trái phép loài thực vật hoang dã thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ có giá trị từ 20.000.000 đồng đến dưới 30.000.000 đồng hoặc khối lượng dưới 1,5 m3 gỗ.
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này.
1. Hành vi khai thác trái phép loài hoang dã không thuộc Danh mục Loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn bị xử phạt như sau:
a) Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 500.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị dưới 500.000 đồng;
b) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị từ 500.000 đồng đến dưới 1.500.000 đồng;
c) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị từ 1.500.000 đồng đến dưới 5.000.000 đồng;
d) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị từ 5.000.000 đồng đến dưới 10.000.000 đồng;
đ) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị từ 10.000.000 đồng đến dưới 20.000.000 đồng;
e) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị từ 20.000.000 đồng đến dưới 30.000.000 đồng;
g) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị từ 30.000.000 đồng đến dưới 40.000.000 đồng;
h) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị từ 40.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng.
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại Điều này.
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi không báo cáo tình trạng loài thuộc Danh mục Loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ theo quy định.
2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký, khai báo nguồn gốc, lập hồ sơ theo dõi các cá thể loài thuộc Danh mục Loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ.
3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không duy trì một trong các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học sau khi đã được cấp Giấy chứng nhận;
b) Không tuân thủ các quy định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành về bảo vệ, nuôi dưỡng, chăm sóc loài thuộc Danh mục Loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ;
c) Không tuân thủ các quy định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành về lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền.
4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Khai báo không đúng sự thật các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận;
b) Hoạt động không có Giấy chứng nhận do cơ quan có thẩm quyền cấp.
a) Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này;
b) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm tại khoản 4 Điều này.
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi nuôi, lưu giữ, vận chuyển, trồng, cấy loài ngoại lai xâm hại ngoài phạm vi khu bảo tồn không vì mục đích thương mại, trong trường hợp kiểm soát được sự phát triển, lây lan của chúng và chưa gây ra thiệt hại.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi nuôi, lưu giữ, vận chuyển, trồng, cấy loài ngoại lai xâm hại ngoài phạm vi khu bảo tồn vì mục đích thương mại, trong trường hợp kiểm soát được sự phát triển, lây lan của chúng và chưa gây ra thiệt hại.
3. Hành vi nuôi, lưu giữ, vận chuyển, trồng, cấy loài ngoại lai xâm hại ngoài phạm vi khu bảo tồn bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại trị giá đến dưới 10.000.000 đồng;
b) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại trị giá từ 10.000.000 đồng đến dưới 20.000.000 đồng;
c) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại trị giá từ 20.000.000 đồng đến dưới 40.000.000 đồng;
d) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 240.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại trị giá từ 40.000.000 đồng đến dưới 60.000.000 đồng;
đ) Phạt tiền từ 240.000.000 đồng đến 320.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại trị giá từ 60.000.000 đồng đến dưới 80.000.000 đồng;
e) Phạt tiền từ 320.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại trị giá từ 80.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;
g) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 480.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại trị giá từ 100.000.000 đồng đến dưới 120.000.000 đồng;
h) Phạt tiền từ 480.000.000 đồng đến 560.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại trị giá từ 120.000.000 đồng đến dưới 140.000.000 đồng;
i) Phạt tiền từ 560.000.000 đồng đến 640.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại trị giá từ 140.000.000 đồng đến dưới 150.000.000 đồng.
4. Hành vi nuôi, lưu giữ, vận chuyển, trồng, cấy loài ngoại lai xâm hại trong phạm vi khu bảo tồn, trong trường hợp kiểm soát được sự phát triển, lây lan của chúng bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với vi phạm xảy ra ngoài phân khu bảo vệ nghiêm ngặt;
b) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với vi phạm xảy ra trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt.
5. Hành vi nuôi, lưu giữ, vận chuyển, trồng, cấy các loài ngoại lai xâm hại trong phạm vi khu bảo tồn, trong trường hợp không kiểm soát được sự phát triển, lây lan của chúng bị xử phạt như sau:
a) Phạt tăng thêm từ 20% đến 30% của mức tiền phạt quy định tại khoản 4 Điều này đối với vi phạm thực hiện ở ngoài phân khu bảo vệ nghiêm ngặt;
b) Phạt tăng thêm từ 40% đến 50% của mức tiền phạt quy định tại khoản 4 Điều này đối với vi phạm thực hiện ở trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt.
Mức tiền phạt tối đa đối với mỗi hành vi vi phạm quy định tại khoản này không vượt quá 1.000.000.000 đồng.
6. Hành vi nhập khẩu vi sinh vật ngoại lai xâm hại bị phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng.
7. Hành vi nhập khẩu loài động vật, thực vật ngoại lai xâm hại bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá dưới 10.000.000 đồng;
b) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ 10.000.000 đồng đến dưới 20.000.000 đồng;
c) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ 20.000.000 đồng đến dưới 40.000.000 đồng;
d) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 240.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ 40.000.000 đồng đến dưới 60.000.000 đồng;
đ) Phạt tiền từ 240.000.000 đồng đến 320.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ 60.000.000 đồng đến dưới 80.000.000 đồng;
e) Phạt tiền từ 320.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ 80.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;
g) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 480.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ 100.000.000 đồng đến dưới 120.000.000 đồng;
h) Phạt tiền từ 480.000.000 đồng đến 560.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ 120.000.000 đồng đến dưới 140.000.000 đồng;
i) Phạt tiền từ 560.000.000 đồng đến 640.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ 140.000.000 đồng đến dưới 160.000.000 đồng;
k) Phạt tiền từ 640.000.000 đồng đến 720.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ 160.000.000 đồng đến dưới 180.000.000 đồng;
l) Phạt tiền từ 720.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ 180.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;
m) Phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 880.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 220.000.000 đồng;
n) Phạt tiền từ 880.000.000 đồng đến 920.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ 220.000.000 đồng đến dưới 230.000.000 đồng;
o) Phạt tiền từ 920.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ 230.000.000 đồng đến dưới 250.000.000 đồng.
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại Điều này.
9. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc tiêu hủy toàn bộ loài ngoại lai xâm hại xuất hiện; buộc khôi phục lại trạng thái ban đầu đối với trường hợp vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này;
b) Buộc tái xuất toàn bộ loài ngoại lai xâm hại nhập khẩu trái phép ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều này. Trường hợp không thể tái xuất được thì buộc tiêu hủy toàn bộ loài ngoại lai xâm hại nhập khẩu trái phép.
1. Phạt cảnh cáo đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không thông báo với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về hoạt động trao đổi, chuyển giao, cung cấp nguồn gen cho tổ chức, cá nhân khác để sử dụng cho mục đích nghiên cứu phát triển và sản xuất sản phẩm thương mại;
b) Không thông báo quá trình nghiên cứu, kết quả nghiên cứu và lợi ích phát sinh từ quá trình phát triển và sản xuất sản phẩm thương mại theo quy định.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không tuân thủ các quy định về kiểm soát việc điều tra, thu thập nguồn gen của tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen;
b) Không ký hợp đồng bằng văn bản với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được giao quản lý nguồn gen về việc tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích;
c) Không thực hiện thủ tục xác nhận của cơ quan có thẩm quyền việc tiếp cận nguồn gen đối với hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích;
d) Không tiến hành việc chia sẻ lợi ích thu được với các bên liên quan theo quy định của Giấy phép tiếp cận nguồn gen và Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích;
đ) Không thực hiện việc báo cáo theo quy định của pháp luật với cơ quan có thẩm quyền về kết quả nghiên cứu phát triển, sản xuất sản phẩm thương mại theo thời hạn quy định trong Giấy phép tiếp cận nguồn gen;
e) Sử dụng Giấy phép tiếp cận nguồn gen không đúng nội dung, mục đích.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi trao đổi, chuyển giao, cung cấp nguồn gen được giao quản lý cho tổ chức, cá nhân khác không đúng quy định của pháp luật.
4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi tiếp cận nguồn gen khi chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
a) Tước quyền sử dụng Giấy phép tiếp cận nguồn gen từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc phải thu hồi kết quả phát sinh từ các hoạt động tiếp cận nguồn gen trái pháp luật trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại Điều này.
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi không công khai thông tin về mức độ rủi ro và biện pháp quản lý rủi ro đối với môi trường và đa dạng sinh học khi nghiên cứu tạo ra, phát triển công nghệ sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với các hành vi nghiên cứu tạo ra, phân tích thử nghiệm, cách ly sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật biến đổi gen tại các nơi không được phép thực hiện.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Cung cấp thông tin sai lệch trong hồ sơ đăng ký cấp phép khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen, hồ sơ cấp Giấy chứng nhận an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen, hồ sơ cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện làm thực phẩm, thức ăn chăn nuôi;
b) Không thực hiện đúng nội dung trong Giấy phép khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen, Giấy chứng nhận an toàn sinh học, Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện làm thực phẩm, thức ăn chăn nuôi.
4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm về hoạt động nghiên cứu, khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen sau đây:
a) Che giấu thông tin về nguy cơ gây ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường, đa dạng sinh học và sức khỏe con người, vật nuôi trong quá trình nghiên cứu, khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen;
b) Đưa vào nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam mẫu nghiên cứu ngoài khuôn khổ đề tài đã đăng ký; không thuộc Giấy phép và Kế hoạch khảo nghiệm đã được phê duyệt.
5. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm về hoạt động nghiên cứu, khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen sau đây:
a) Không tuân thủ chặt chẽ các quy định về cách ly gây thất thoát sinh vật biến đổi gen ra ngoài môi trường trong quá trình nghiên cứu, khảo nghiệm;
b) Không áp dụng các biện pháp khẩn cấp để xử lý, tiêu hủy triệt để sinh vật biến đổi gen khi phát hiện sinh vật biến đổi gen gây ra rủi ro đối với môi trường, đa dạng sinh học, sức khỏe con người và vật nuôi mà không kiểm soát được;
c) Để thất thoát sinh vật biến đổi gen ra ngoài môi trường trong quá trình nghiên cứu, khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen.
Tước quyền sử dụng Giấy phép khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen, Quyết định công nhận phòng thí nghiệm nghiên cứu sinh vật biến đổi gen, Quyết định công nhận cơ sở khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 5 Điều này.
7. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Tiêu hủy toàn bộ sinh vật biến đổi gen chưa được cấp Giấy phép khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen hoặc Giấy chứng nhận an toàn sinh học;
b) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục ô nhiễm môi trường đối với trường hợp vi phạm quy định tại Điều này gây ra.
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi không công khai thông tin về mức độ rủi ro và biện pháp quản lý rủi ro đối với môi trường và đa dạng sinh học khi nhập khẩu, mua, bán, phóng thích sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen.
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất, kinh doanh sinh vật biến đổi gen khi không có Giấy chứng nhận an toàn sinh học theo quy định.
3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Nuôi, trồng, thả có chủ đích vào môi trường sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen chưa được cấp Giấy chứng nhận an toàn sinh học;
b) Nhập khẩu trái phép sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen.
4. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Nuôi, trồng, thả có chủ đích vào môi trường sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen chưa được cấp Giấy chứng nhận an toàn sinh học gây ảnh hưởng đến môi trường và đa dạng sinh học;
b) Nhập khẩu trái phép sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen gây ảnh hưởng đến môi trường và đa dạng sinh học.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc tiêu hủy toàn bộ sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 2, điểm a khoản 3 và điểm a khoản 4 Điều này;
b) Buộc tái xuất lô hàng chứa sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm b khoản 3 và điểm b khoản 4 Điều này. Trường hợp không thể tái xuất thì buộc tiêu hủy lô hàng chứa sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen.
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Gây khó khăn cho công tác điều tra, nghiên cứu, kiểm soát, đánh giá hiện trạng môi trường hoặc hoạt động công vụ của người có thẩm quyền;
b) Có lời nói, hành động đe dọa, lăng mạ, xúc phạm danh dự đối với người đang thi hành công vụ;
c) Từ chối nhận quyết định thanh tra, kiểm tra, quyết định xử phạt vi phạm hành chính, quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
d) Không tổ chức đối thoại về môi trường theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường hoặc theo đơn thư khiếu nại, tố cáo, khởi kiện của tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không thực hiện việc kê khai, khai báo hoặc kê khai, khai báo không trung thực, không đúng thời hạn theo yêu cầu của người thi hành công vụ, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
b) Không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ thông tin, tài liệu liên quan đến việc thanh tra, kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính của người thi hành công vụ, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
c) Không hợp tác hoặc cản trở công tác của đoàn kiểm tra, thanh tra hoặc người được giao nhiệm vụ kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường;
d) Không cử đại diện có thẩm quyền theo quy định của pháp luật tham gia buổi công bố quyết định thanh tra về bảo vệ môi trường hoặc không cử đại diện có thẩm quyền làm việc với đoàn thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi tự ý tháo gỡ niêm phong tang vật, phương tiện, nhà xưởng, máy móc, trang thiết bị vi phạm đang bị niêm phong, tạm giữ hoặc tẩu tán tang vật vi phạm, tự ý làm thay đổi hiện trường vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
4. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Trì hoãn, trốn tránh không thi hành quyết định thanh tra, kiểm tra, quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường của người hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Không thực hiện đúng, đầy đủ các nội dung và yêu cầu trong kết luận kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc thực hiện các yêu cầu có liên quan đến hoạt động bảo vệ môi trường của người hoặc cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 5.000.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 5.000.000 đồng;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm quy định tại các điểm a, b, c và đ khoản 3 Điều 4 Nghị định này.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn thuộc thẩm quyền;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 50.000.000 đồng;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm quy định tại các điểm a, b, c, đ, e, g, h, i, k, l và m khoản 3 Điều 4 Nghị định này.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 1.000.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định này.
1. Chiến sỹ Công an nhân dân đang thi hành công vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 500.000 đồng,
2. Trạm trưởng, Đội trưởng của người được quy định tại khoản 1 Điều này có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 1.500.000 đồng.
3. Trưởng Công an cấp xã, Trưởng đồn Công an, Trạm trưởng Trạm Công an cửa khẩu, khu chế xuất có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 2.500.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 2.500.000 đồng;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm quy định tại các điểm a, c và đ khoản 3 Điều 4 Nghị định này.
4. Trưởng Công an cấp huyện; Trưởng phòng Công an cấp tỉnh gồm: Trưởng phòng Cảnh sát môi trường và Trưởng phòng Quản lý xuất nhập cảnh đang thi hành công vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn thuộc thẩm quyền;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 25.000.000 đồng;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm quy định tại các điểm a, c, đ, i, k, l và m khoản 3 Điều 4 Nghị định này.
5. Giám đốc Công an cấp tỉnh có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 50.000.000 đồng;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm quy định tại các điểm a, c, đ, h, i, k, l và m khoản 3 Điều 4 Nghị định này.
6. Cục trưởng Cục Cảnh sát môi trường, Cục trưởng Cục Quản lý xuất nhập cảnh đang thi hành công vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 1.000.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm quy định tại các điểm a, c, đ, h, i, k, l và m khoản 3 Điều 4 Nghị định này.
1. Thanh tra viên chuyên ngành bảo vệ môi trường, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành bảo vệ môi trường của Sở Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường đang thi hành công vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 500.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 500.000 đồng;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm quy định tại các điểm a, c, đ, i, k, l và m khoản 3 Điều 4 Nghị định này.
2. Chánh thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường và chức danh tương đương được Chính phủ giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về tài nguyên và môi trường có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 50.000.000 đồng;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định này.
3. Cục trưởng Cục Kiểm soát ô nhiễm thuộc Tổng cục Môi trường và chức danh tương đương được Chính phủ giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về tài nguyên và môi trường có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 250.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 250.000.000 đồng;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định này.
4. Chánh thanh tra Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường và chức danh tương đương được Chính phủ giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về tài nguyên và môi trường có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 1.000.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định này.
5. Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành về tài nguyên và môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường có thẩm quyền xử phạt theo quy định tại khoản 3 Điều này.
Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành về tài nguyên và môi trường của Sở Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục Môi trường và cơ quan tương đương được Chính phủ giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về tài nguyên và môi trường có thẩm quyền xử phạt theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Bộ đội biên phòng, Cảnh sát biển, Hải quan, Kiểm lâm, Thanh tra nông nghiệp và phát triển nông thôn, Thanh tra chuyên ngành thủy sản, Quản lý thị trường, Thuế, Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ đường thủy nội địa có quyền xử phạt theo thẩm quyền quy định tại các Điều 40, 41, 42, 43, 44, 45 và 47 Luật xử lý vi phạm hành chính đối với những hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường có liên quan đến lĩnh vực mình quản lý quy định tại Nghị định này.
1. Phân định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường của các lực lượng được quy định cụ thể như sau:
a) Kiểm lâm có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền, thuộc lĩnh vực và phạm vi quản lý của mình đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường liên quan đến hoạt động kiểm lâm được quy định tại các Điều 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46 và 47 của Nghị định này. Thanh tra nông nghiệp và phát triển nông thôn có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền, thuộc lĩnh vực và phạm vi quản lý của mình đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường liên quan đến hoạt động nông nghiệp và phát triển nông thôn được quy định tại khoản 5 Điều 12, khoản 3 Điều 27, khoản 3 Điều 34, các Điều 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46 và 47 của Nghị định này. Thanh tra chuyên ngành thủy sản có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền, thuộc lĩnh vực và phạm vi quản lý của mình đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường liên quan đến hoạt động thủy sản được quy định tại khoản 5 Điều 12, khoản 3 Điều 27, các Điều 39, 41, 42, 43, 44, 45, 46 và 47 của Nghị định này;
b) Cảng vụ hàng hải có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền, thuộc lĩnh vực và phạm vi quản lý của mình đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường liên quan đến hoạt động hàng hải được quy định tại các Điều 27, 33, 34 và 47 của Nghị định này;
c) Cảng vụ đường thủy nội địa có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền, thuộc lĩnh vực và phạm vi quản lý của mình đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường trong khu vực đường thủy nội địa được quy định tại các Điều 33, 34 và 47 của Nghị định này;
d) Bộ đội biên phòng có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền, thuộc lĩnh vực và phạm vi quản lý của mình: đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường được quy định tại các Điều 33, 34, 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46 và 47 của Nghị định này;
đ) Cảnh sát biển có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền, thuộc lĩnh vực và phạm vi quản lý của mình đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường xảy ra trên vùng biển, vùng đặc quyền kinh tế, vùng quyền chủ quyền của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được quy định tại các Điều 13, 14, 15, 16, 19, 20; các khoản 7, 8, 9 và 10 Điều 21; các khoản 6, 7, 8 và 9 Điều 22; các Điều 27, 33, 34, 39, 40, 41,42, 43, 44, 45, 46 và 47 của Nghị định này;
e) Hải quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền, thuộc lĩnh vực và phạm vi quản lý của mình đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường liên quan đến hoạt động hải quan được quy định tại các Điều 24, 25, 26, 40, 43, 45, 46 và 47 của Nghị định này;
g) Quản lý thị trường có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền, thuộc lĩnh vực và phạm vi quản lý của mình đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường liên quan đến hoạt động quản lý thị trường, hàng hóa và hoạt động mua, bán, sử dụng động vật hoang dã, được quy định tại các Điều 26, 40, 43, 46 và 47 của Nghị định này;
h) Công an nhân dân có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền, thuộc lĩnh vực và phạm vi quản lý của mình đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại các điểm d, đ, e, g, i, k, l, m, n và o khoản 1 Điều 9; khoản 3 Điều 10; khoản 4 Điều 11; các điểm c và d khoản 2, các điểm c, d, đ và e khoản 3, các điểm g, h, i và k khoản 4, khoản 5, các điểm b và c khoản 6, các điểm c, d, đ, e, g, h, i và k khoản 7 Điều 12; các Điều 13, 14, 15, 16, 17, 18 và 19; các khoản 1, 2, 3, 9, 10 và 11 Điều 20; điểm b khoản 2, các khoản 7, 8, 9 và 10 Điều 21; các khoản 5, 6, 7 và 8 Điều 22; các khoản 5, 6, 7 và 8 Điều 23; các khoản 2 và 3, các điểm đ, e và g khoản 4 Điều 24; các khoản 5, 6 và 7 Điều 25; điểm đ khoản 3, các khoản 4, 5 và 6 Điều 27; các khoản 1, 2, 3 và 5 Điều 31; điểm c khoản 4, điểm b khoản 5, điểm b khoản 6 và khoản 8 Điều 33; các điểm b và đ khoản 1, điểm d khoản 3 Điều 34; các khoản 2, 3 và 4 Điều 40; Điều 41, Điều 43 và Điều 47 của Nghị định này;
i) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền và phạm vi quản lý của mình đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường quy định tại các Điều 11, 19, 20, 28, 30, 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46 và 47 của Nghị định này;
k) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền và phạm vi quản lý của mình đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường quy định tại các Điều 8, 10, 11, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 27, 28, 30, 36, 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46 và 47 của Nghị định này;
l) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền và phạm vi quản lý của mình đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường quy định tại Nghị định này;
m) Chánh thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường và chức danh tương đương được Chính phủ giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về tài nguyên và môi trường có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quản lý đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường quy định tại Nghị định này;
n) Chánh thanh tra Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường, Cục trưởng Cục Kiểm soát ô nhiễm và chức danh tương đương được Chính phủ giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về tài nguyên và môi trường có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường theo thẩm quyền trên phạm vi cả nước quy định tại Nghị định này.
2. Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện các biện pháp nghiệp vụ theo chức năng và nhiệm vụ được giao để phát hiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; trường hợp phát hiện cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm không thuộc thẩm quyền xử phạt của mình thì phải lập biên bản vụ việc và phối hợp với cơ quan, người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường để kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
Trường hợp phát hiện cá nhân, tổ chức thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thì thẩm quyền xử phạt thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 52 Luật xử lý vi phạm hành chính.
3. Chuyển hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm về môi trường để truy cứu trách nhiệm hình sự và chuyển hồ sơ vụ vi phạm để xử phạt hành chính.
a) Việc chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm về môi trường để truy cứu trách nhiệm hình sự và chuyển hồ sơ vụ vi phạm để xử phạt vi phạm hành chính được thực hiện theo quy định của Điều 62 và Điều 63 Luật xử lý vi phạm hành chính và Bộ luật tố tụng hình sự.
b) Đối với vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm về môi trường được phát hiện qua công tác thanh tra được thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh tra.
1. Việc kiểm tra, thanh tra và xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường phải bảo đảm nguyên tắc không chồng chéo; không làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của cá nhân, tổ chức vi phạm. Một năm chỉ có một đoàn kiểm tra hoặc thanh tra trong lĩnh vực bảo vệ môi trường tại một cơ sở, doanh nghiệp, trừ trường hợp kiểm tra, thanh tra đột xuất theo quy định của pháp luật.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường thống nhất quản lý nhà nước về kiểm tra, thanh tra và xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường trên phạm vi cả nước thông qua các nội dung sau đây:
a) Lập, phê duyệt, thực hiện kế hoạch kiểm tra, thanh tra trong lĩnh vực bảo vệ môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường trên phạm vi cả nước theo quy định pháp luật; hằng năm định hướng đối tượng, lĩnh vực và địa bàn kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường cho bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra, thanh tra trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; hướng dẫn quy trình, nghiệp vụ trong hoạt động kiểm tra, thanh tra và xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
c) Phối hợp lực lượng Công an nhân dân phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh, phòng chống tội phạm và vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường; cung cấp thông tin kịp thời các dấu hiệu tội phạm trong lĩnh vực bảo vệ môi trường của cá nhân, tổ chức cho lực lượng Công an nhân dân theo quy định của pháp luật;
d) Chủ trì xử lý các trường hợp chồng chéo trong hoạt động kiểm tra, thanh tra và xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường theo nguyên tắc, trách nhiệm và cơ chế phối hợp tại Điều này; tổng hợp, công khai kết quả xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường trên phạm vi cả nước.
3. Bộ Công an chịu trách nhiệm và chỉ đạo lực lượng Công an nhân dân thực hiện các biện pháp phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh, phòng chống tội phạm, vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường và có trách nhiệm sau đây:
a) Tổ chức kiểm tra việc chấp hành pháp luật theo quy định pháp luật và theo định hướng của Bộ Tài nguyên và Môi trường; không kiểm tra các đối tượng thuộc kế hoạch kiểm tra, thanh tra hàng năm quy định tại điểm a khoản 2 và điểm a khoản 4 Điều này, trừ trường hợp phát hiện dấu hiệu tội phạm;
b) Chủ trì, phối hợp Bộ Tài nguyên và Môi trường và chỉ đạo lực lượng Công an nhân dân các cấp chủ trì, phối hợp cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường các cấp thực hiện kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;
c) Cung cấp, chỉ đạo lực lượng Công an nhân dân cung cấp thông tin về các vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường của các đối tượng thuộc kế hoạch kiểm tra, thanh tra hằng năm của cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường;
d) Chỉ đạo lực lượng Công an nhân dân phối hợp với cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường các cấp khi tiến hành kiểm tra đột xuất cá nhân, tổ chức có dấu hiệu vi phạm pháp luật do lực lượng Công an nhân dân phát hiện. Đoàn kiểm tra do lực lượng Công an nhân dân tổ chức phải có sự tham gia của cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường;
đ) Định kỳ 06 tháng và hàng năm báo cáo tình hình, kết quả kiểm tra, xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường của lực lượng Công an nhân dân cho Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, công khai theo quy định pháp luật.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh có trách nhiệm:
a) Lập kế hoạch kiểm tra, thanh tra trong lĩnh vực bảo vệ môi trường trên cơ sở định hướng của Bộ Tài nguyên và Môi trường và kế hoạch kiểm tra, thanh tra đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra, thanh tra trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền trên địa bàn sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Tham gia các đoàn kiểm tra, thanh tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn do Bộ Tài nguyên và Môi trường, lực lượng Công an nhân dân chủ trì; phối hợp với lực lượng Công an nhân dân trong hoạt động phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh, phòng chống tội phạm và vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường của cá nhân, tổ chức trên địa bàn;
c) Tổng hợp, báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tình hình, kết quả kiểm tra, thanh tra và xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh định kỳ 06 tháng và hàng năm.
5. Các bộ cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm phối hợp trong hoạt động kiểm tra, thanh tra và xử phạt vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ môi trường bảo đảm nguyên tắc quy định tại khoản 1 Điều này.
1. Thủ tục tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn đối với hoạt động gây ô nhiễm hoặc cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gây ô nhiễm môi trường quy định tại Chương II của Nghị định này thực hiện theo quy định tại Luật xử lý vi phạm hành chính.
2. Đối với cá nhân, tổ chức bị tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường có thời hạn mà không có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ liên quan đến Giấy phép môi trường thì khi hết thời hạn tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường ghi trong quyết định xử phạt, người có thẩm quyền xử phạt giao lại Giấy phép môi trường cho cá nhân, tổ chức đã bị tước Giấy phép môi trường đó.
3. Đối với cá nhân, tổ chức bị tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường có thời hạn hoặc bị đình chỉ hoạt động có thời hạn mà có liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ gây ô nhiễm môi trường thì trách nhiệm của các cơ quan tổ chức thực hiện quyết định xử phạt như sau:
a) Bộ Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các bộ, ngành liên quan chỉ đạo các cơ quan chuyên môn tổ chức thực hiện việc tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết, xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường của bộ, cơ quan ngang bộ;
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Cơ quan của người đã xử phạt, Công an nhân dân các cấp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã nơi có cá nhân, tổ chức vi phạm và các cơ quan có liên quan tổ chức niêm phong nhà xưởng, máy móc, trang thiết bị của cá nhân, tổ chức đó vào ngày bắt đầu áp dụng hình thức tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường hoặc đình chỉ hoạt động được ghi trong quyết định xử phạt đối với trường hợp cá nhân, tổ chức vi phạm thuộc thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đề án bảo vệ môi trường chi tiết, xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường của bộ, cơ quan ngang bộ và cơ quan được các bộ ủy quyền;
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Cơ quan của người đã xử phạt, Công an cấp tỉnh, Công an cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã nơi có cá nhân, tổ chức vi phạm và các cơ quan có liên quan tổ chức niêm phong nhà xưởng, máy móc, trang thiết bị của cá nhân, tổ chức đó vào ngày bắt đầu áp dụng hình thức tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường hoặc đình chỉ hoạt động được ghi trong quyết định xử phạt đối với trường hợp cá nhân, tổ chức vi phạm thuộc thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết, xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường và cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền;
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì, phối hợp với Cơ quan của người đã xử phạt, Công an cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cá nhân, tổ chức vi phạm và các cơ quan có liên quan tổ chức niêm phong nhà xưởng, máy móc, trang thiết bị của cá nhân, tổ chức đó vào ngày bắt đầu áp dụng hình thức tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường hoặc đình chỉ hoạt động được ghi trong quyết định xử phạt đối với trường hợp cá nhân, tổ chức vi phạm thuộc thẩm quyền xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường của Ủy ban nhân dân cấp huyện và cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp huyện ủy quyền.
4. Trách nhiệm của cá nhân, tổ chức bị tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường có thời hạn, bị đình chỉ hoạt động có thời hạn hoặc bị buộc áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm được quy định như sau:
a) Cá nhân, tổ chức bị tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường có thời hạn hoặc bị đình chỉ hoạt động có thời hạn phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định xử phạt, tạo điều kiện thuận lợi để các cơ quan chức năng hoàn thành nhiệm vụ và chỉ được phép hoạt động trở lại khi đã được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, xác nhận đã khắc phục xong hậu quả vi phạm;
b) Cá nhân, tổ chức bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định xử phạt, báo cáo kết quả thực hiện về cơ quan đã xử phạt và cơ quan đã phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường hoặc xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường để kiểm tra, giám sát;
c) Đối với các trường hợp vi phạm gây ô nhiễm môi trường hoặc bị buộc phải cải tạo, nâng cấp và xây dựng các công trình bảo vệ môi trường, cá nhân, tổ chức vi phạm phải khẩn trương khắc phục hậu quả vi phạm. Sau khi đã khắc phục xong hậu quả vi phạm, cá nhân, tổ chức phải gửi báo cáo kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình bảo vệ môi trường đã khắc phục cho cơ quan có thẩm quyền quy định tại điểm a khoản 2 Điều 55 của Nghị định này để kiểm tra, giám sát và cho phép vận hành thử nghiệm; thời gian vận hành thử các công trình bảo vệ môi trường là 30 ngày. Báo cáo kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình bảo vệ môi trường thực hiện theo Mẫu 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này; văn bản chấp thuận cho phép vận hành thử nghiệm các công trình bảo vệ môi trường đã khắc phục hậu quả vi phạm thực hiện theo Mẫu 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
1. Thủ tục kiểm tra, thanh tra và xác nhận đã khắc phục xong hậu quả vi phạm hành chính đối với cá nhân, tổ chức bị tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường, bị đình chỉ hoạt động trước khi đi vào hoạt động trở lại hoặc bị buộc áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm trong trường hợp người đã xử phạt thuộc Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường hoặc xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường (Cơ quan có thẩm quyền) được quy định như sau:
a) Trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ thời điểm hết hạn tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường, đình chỉ hoạt động hoặc khắc phục hậu quả vi phạm, cá nhân, tổ chức vi phạm phải gửi báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm về bảo vệ môi trường (kèm theo các hồ sơ, tài liệu, số liệu và kết quả phân tích mẫu chất thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường do đơn vị có chức năng thực hiện) cho Cơ quan có thẩm quyền của người đã xử phạt. Báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm về bảo vệ môi trường thực hiện theo Mẫu 03 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm về bảo vệ môi trường, Cơ quan có thẩm quyền tiến hành kiểm tra, thanh tra việc khắc phục hậu quả vi phạm theo nội dung quyết định xử phạt và kết luận kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường (nếu có). Quyết định thành lập đoàn kiểm tra, thanh tra; biên bản kiểm tra, thanh tra việc khắc phục hậu quả vi phạm về bảo vệ môi trường thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và pháp luật về thanh tra;
c) Trường hợp cá nhân, tổ chức đã khắc phục xong hậu quả vi phạm về bảo vệ môi trường, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, thanh tra việc khắc phục vi phạm (trừ trường hợp phải trưng cầu kết quả giám định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường), Cơ quan có thẩm quyền ban hành kết luận kiểm tra, thanh tra việc đã khắc phục xong hậu quả vi phạm về bảo vệ môi trường và tháo mở niêm phong (nếu có) để cá nhân, tổ chức hoạt động trở lại;
d) Trường hợp cá nhân, tổ chức chưa khắc phục xong hậu quả vi phạm về bảo vệ môi trường thì tiếp tục thực hiện việc khắc phục nhưng không quá thời hạn ghi trong quyết định xử phạt; trường hợp không đủ thời gian để khắc phục thì đề nghị Cơ quan có thẩm quyền xem xét, gia hạn để khắc phục nhưng không quá 24 tháng; trường hợp cố tình không thực hiện việc khắc phục vi phạm thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
2. Thủ tục kiểm tra, thanh tra và xác nhận đã khắc phục xong hậu quả vi phạm hành chính đối với cá nhân, tổ chức bị tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường, bị đình chỉ hoạt động trước khi đi vào hoạt động trở lại hoặc bị buộc áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm trong trường hợp người đã xử phạt không thuộc Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường hoặc xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường (Cơ quan có thẩm quyền) được quy định như sau:
a) Trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ thời điểm hết hạn tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường, đình chỉ hoạt động hoặc khắc phục hậu quả vi phạm, cá nhân, tổ chức vi phạm phải gửi báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm về bảo vệ môi trường (kèm theo các hồ sơ, tài liệu, số liệu và kết quả phân tích mẫu chất thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường do đơn vị có chức năng thực hiện) và gửi cho:
- Tổng cục Môi trường (nếu dự án, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung thuộc thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường và xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, cơ quan ngang bộ và cơ quan được các bộ ủy quyền);
- Sở Tài nguyên và Môi trường (nếu dự án, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung thuộc thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường và xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường và cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền);
- Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh và dịch vụ thuộc thẩm quyền xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường của Ủy ban nhân dân cấp huyện và cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp huyện ủy quyền).
Báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm về bảo vệ môi trường được gửi đồng thời cho cơ quan của người đã xử phạt để phối hợp kiểm tra, thanh tra việc khắc phục hậu quả vi phạm. Báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm về bảo vệ môi trường thực hiện theo Mẫu 03 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm về bảo vệ môi trường, Cơ quan có thẩm quyền quy định tại điểm a khoản này chủ trì, phối hợp với cơ quan của người đã xử phạt tiến hành kiểm tra, thanh tra việc khắc phục hậu quả vi phạm theo nội dung quyết định xử phạt và kết luận kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường (nếu có). Trường hợp cần thiết, Tổng cục Môi trường giao cho Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành kiểm tra, thanh tra việc khắc phục hậu quả vi phạm đối với trường hợp thuộc trách nhiệm kiểm tra, thanh tra của Tổng cục Môi trường. Quyết định thành lập đoàn kiểm tra, thanh tra; biên bản kiểm tra, thanh tra việc khắc phục hậu quả vi phạm về bảo vệ môi trường thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và pháp luật về thanh tra;
c) Trường hợp cá nhân, tổ chức đã khắc phục xong hậu quả vi phạm về bảo vệ môi trường, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, thanh tra việc khắc phục vi phạm (trừ trường hợp phải trưng cầu kết quả giám định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường), Cơ quan có thẩm quyền quy định tại điểm a khoản này ban hành kết luận kiểm tra, thanh tra việc đã khắc phục xong hậu quả vi phạm về bảo vệ môi trường, đồng thời thông báo cho cơ quan có trách nhiệm quy định tại các điểm a, b và c khoản 3 Điều 54 Nghị định này tháo mở niêm phong (nếu có) để cá nhân, tổ chức hoạt động trở lại;
d) Trường hợp cá nhân, tổ chức chưa khắc phục xong hậu quả vi phạm về bảo vệ môi trường thì tiếp tục thực hiện việc khắc phục nhưng không quá thời hạn ghi trong quyết định xử phạt; trường hợp không đủ thời gian để khắc phục thì đề nghị Cơ quan có thẩm quyền quy định tại điểm a khoản này xem xét, gia hạn để khắc phục nhưng không quá 24 tháng; trường hợp cố tình không thực hiện việc khắc phục vi phạm thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
3. Trường hợp cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung được nhiều Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường hoặc xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường, Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra việc khắc phục hậu quả vi phạm về bảo vệ môi trường là cơ quan cấp trên đã phê duyệt hoặc xác nhận. Trường hợp cần thiết, cơ quan cấp trên giao cho cơ quan cấp dưới kiểm tra, thanh tra việc khắc phục hậu quả vi phạm về bảo vệ môi trường.
1. Biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường được lập theo quy định tại Điều 58 của Luật xử lý vi phạm hành chính và Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính.
2. Các chức danh có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường bao gồm:
a) Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường đang thi hành công vụ;
b) Công chức, viên chức đang thi hành nhiệm vụ bảo vệ môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục Môi trường; Sở Tài nguyên và Môi trường, Chi cục Bảo vệ môi trường và Ban Quản lý các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
c) Công chức đang thi hành nhiệm vụ bảo vệ môi trường của ngành mình quản lý thuộc các bộ, cơ quan ngang bộ;
d) Cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn đang thi hành nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên địa bàn quản lý;
đ) Chiến sĩ công an nhân dân, công an xã, phường, thị trấn và cán bộ trật tự công cộng đang thi hành nhiệm vụ liên quan đến bảo vệ môi trường tại các khu đô thị, khu chung cư, thương mại, dịch vụ hoặc nơi công cộng;
e) Cán bộ, công chức, viên chức thuộc Ban quản lý rừng, Ban quản lý các vườn Quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển đang thi hành nhiệm vụ bảo vệ môi trường.
Người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính quy định tại khoản này khi phát hiện hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường phải kịp thời lập biên bản để xử phạt hoặc chuyển đến người có thẩm quyền xử phạt theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và Nghị định này.
3. Mẫu biên bản và mẫu quyết định sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thực hiện theo quy định của Nghị định quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính.
Ban hành kèm theo Nghị định này Phụ lục II gồm 03 mẫu văn bản, báo cáo khắc phục hậu quả vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
1. Cá nhân, tổ chức có các hành vi vi phạm hành chính dưới đây sẽ bị công bố công khai thông tin về tình hình ô nhiễm và vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường:
a) Cá nhân, tổ chức bị tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường;
b) Cá nhân, tổ chức bị đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm môi trường hoặc bị đình chỉ hoạt động của cơ sở gây ô nhiễm môi trường;
c) Cơ sở bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm buộc di dời địa điểm đến vị trí phù hợp với quy hoạch và sức chịu tải của môi trường;
d) Cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường gây hậu quả lớn hoặc gây ảnh hưởng xấu về dư luận xã hội.
2. Hình thức công bố công khai thông tin trên trang thông tin điện tử hoặc báo của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi xảy ra vi phạm hành chính hoặc cơ quan chủ quản của người có thẩm quyền đã xử phạt vi phạm hành chính.
3. Thẩm quyền, thủ tục áp dụng biện pháp công khai thông tin về tình hình ô nhiễm và vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
a) Cơ quan của người đã tiến hành xử phạt các vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm công bố công khai thông tin về tình hình ô nhiễm và vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Thủ trưởng cơ quan của người đã ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính gửi văn bản về việc công bố công khai và bản sao quyết định xử phạt vi phạm hành chính đến người phụ trách trang thông tin điện tử hoặc báo của cơ quan quản lý của bộ, của sở hoặc của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi xảy ra vi phạm trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định xử phạt.
b) Nội dung thông tin cần công khai bao gồm: Tên đăng ký kinh doanh, tên thương mại, tên tổ chức, cá nhân vi phạm, lĩnh vực hoạt động, kinh doanh chính; địa chỉ trụ sở chính của cơ sở kinh doanh, dịch vụ, tổ chức có hành vi vi phạm; hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; quá trình vi phạm và hậu quả do hành vi vi phạm gây ra; hình thức xử lý, biện pháp khắc phục hậu quả, thời gian khắc phục hậu quả.
c) Thủ trưởng cơ quan có trách nhiệm công bố công khai thông tin phải chịu trách nhiệm về nội dung thông tin công bố; phải có trách nhiệm đính chính thông tin sai lệch trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ thời điểm phát hiện hoặc nhận được yêu cầu đính chính và phải chịu chi phí cho việc đính chính.
Người phụ trách trang thông tin điện tử hoặc báo đăng thông tin phải thực hiện việc đăng tin trong vòng 01 ngày làm việc đối với trang thông tin điện tử hoặc số báo tiếp theo kể từ thời điểm nhận được yêu cầu; trong trường hợp trang thông tin điện tử hoặc báo đăng không chính xác các thông tin quy định tại điểm b khoản 3 Điều này thì phải có trách nhiệm đính chính thông tin sai lệch trong vòng 01 ngày làm việc đối với trang thông tin điện tử hoặc số báo tiếp theo và phải chịu chi phí cho việc đính chính.
d) Trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính phải ghi rõ lý do áp dụng biện pháp công bố công khai thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng đối với cá nhân, tổ chức vi phạm, nội dung thông tin, tên báo, trang tin điện tử đăng công khai thông tin.
đ) Báo, cơ quan phụ trách trang thông tin điện tử khi nhận được văn bản đề nghị công khai thông tin có trách nhiệm đăng đầy đủ các nội dung thông tin cần công khai tại số báo hoặc lần đăng tải liền sau đó.
e) Trường hợp việc công bố công khai thông tin không thể thực hiện đúng thời hạn vì những lý do bất khả kháng, người có thẩm quyền công bố công khai thông tin phải báo cáo thủ trưởng cấp trên trực tiếp và phải công bố công khai thông tin ngay sau khi sự kiện bất khả kháng đã được khắc phục.
g) Kinh phí thực hiện công bố công khai thông tin về bảo vệ môi trường được lấy từ kinh phí chi sự nghiệp môi trường, kinh phí hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị nơi người đã ra quyết định thực hiện công bố công khai.
1. Các biện pháp cưỡng chế, thẩm quyền, nội dung, trình tự, thủ tục và tổ chức thực hiện cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường được thực hiện theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
2. Trách nhiệm tổ chức thi hành quyết định cưỡng chế áp dụng hình thức xử phạt bổ sung đình chỉ hoạt động, cưỡng chế áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo thực hiện quyết định cưỡng chế áp dụng hình thức xử phạt bổ sung đình chỉ hoạt động, cưỡng chế áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Công an cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có cơ sở và các cơ quan có liên quan tổ chức thực hiện quyết định cưỡng chế áp dụng hình thức xử phạt bổ sung đình chỉ hoạt động, cưỡng chế áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có cơ sở bị cưỡng chế áp dụng hình thức xử phạt bổ sung đình chỉ hoạt động, cưỡng chế áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan liên quan phối hợp thực hiện việc cưỡng chế đình chỉ hoạt động, buộc di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
c) Công an nhân dân các cấp có liên quan có trách nhiệm bảo đảm trật tự, an toàn trong quá trình cưỡng chế, bố trí lực lượng ngăn chặn kịp thời các hành vi gây rối, chống người thi hành công vụ trong quá trình thi hành quyết định cưỡng chế áp dụng hình thức xử phạt bổ sung đình chỉ hoạt động, cưỡng chế áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng khi được yêu cầu.
1. Tổ chức, cá nhân liên quan đến đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định áp dụng hình thức xử phạt bổ sung đình chỉ hoạt động, cưỡng chế áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng có trách nhiệm phối hợp thực hiện việc cưỡng chế áp dụng hình thức xử phạt bổ sung đình chỉ hoạt động, cưỡng chế áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng khi có yêu cầu.
2. Kho bạc nhà nước, Ngân hàng thương mại và tổ chức tín dụng khác thực hiện các biện pháp phong tỏa tài khoản tiền gửi kể từ thời điểm thực hiện cưỡng chế quy định trong quyết định cưỡng chế áp dụng hình thức xử phạt bổ sung đình chỉ hoạt động hoặc cưỡng chế áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
3. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi Giấy phép môi trường và giấy phép liên quan theo quy định của pháp luật kể từ thời điểm thực hiện cưỡng chế quy định trong quyết định cưỡng chế áp dụng hình thức xử phạt bổ sung đình chỉ hoạt động, cưỡng chế áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ trưởng các bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong việc thực hiện quyết định cưỡng chế áp dụng hình thức xử phạt bổ sung đình chỉ hoạt động hoặc cưỡng chế áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
1. Các hành vi vi phạm hành chính đã được lập Biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì xử phạt theo Nghị định số 179/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, trừ trường hợp hành vi vi phạm hành chính của Nghị định này có quy định trách nhiệm pháp lý nhẹ hơn thì xử phạt theo Nghị định này.
2. Các hành vi vi phạm hành chính được thực hiện hoặc phát hiện trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa lập Biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thì xử phạt theo quy định của Nghị định này.
1. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm hướng dẫn, quy định chi tiết một số điều và tổ chức thi hành Nghị định này.
2. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Công an quy định cụ thể việc phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo vệ môi trường với lực lượng Cảnh sát môi trường trong công tác thanh tra, kiểm tra, phòng, chống tội phạm và xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
DANH MỤC CÁC THÔNG SỐ MÔI TRƯỜNG NGUY HẠI TRONG CHẤT THẢI
(Kèm theo Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ)
I. CÁC THÔNG SỐ MÔI TRƯỜNG NGUY HẠI TRONG NƯỚC, NƯỚC THẢI
STT |
Thành phần nguy hại |
Công thức hóa học |
A |
Các thành phần nguy hại vô cơ |
|
|
Nhóm kim loại nặng và hợp chất vô cơ của chúng (tính theo nguyên tố kim loại) |
|
1 |
Asen (Arsenic) |
As |
2 |
Cadmi (Cadmium) |
Cd |
3 |
Chì (Lead) |
Pb |
4 |
Kẽm (Zinc) |
Zn |
5 |
Nicken (Nickel) |
Ni |
6 |
Thủy ngân (Mercury) |
Hg |
7 |
Crom VI (Chromium VI) |
Cr |
|
Các thành phần vô cơ khác |
|
8 |
Muối florua (Fluoride) trừ canxi florua (calcium floride) |
F- |
9 |
Xyanua (cyanides) |
CN- |
B |
Các thành phần nguy hại hữu cơ |
|
1 |
Phenol |
C6H5OH |
2 |
PCB |
|
3 |
Dioxin |
|
4 |
Dầu mỡ khoáng |
|
5 |
Hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ |
|
6 |
Hóa chất bảo vệ thực vật phốt pho hữu cơ |
|
II. CÁC THÔNG SỐ MÔI TRƯỜNG NGUY HẠI TRONG KHÍ, KHÍ THẢI
STT |
Thông số môi trường nguy hại |
Công thức hóa học |
A |
Các chất vô cơ |
|
1 |
Asen và các hợp chất, tính theo As |
As |
2 |
Axit clohydric |
HCl |
3 |
Hơi HNO3 (các nguồn khác), tính theo NO2 |
HNO3 |
4 |
Hơi H2SO4 hoặc SO3, tính theo SO3 |
H2SO4 |
5 |
Bụi chứa silic |
|
6 |
Cadmi và hợp chất, tính theo Cd |
Cd |
7 |
CIo |
Cl2 |
8 |
Flo, HF, hoặc các hợp chất vô cơ của Flo, tính theo HF |
|
9 |
Thủy ngân (kim loại và hợp chất, tính theo Hg) |
Hg |
10 |
Xyanua (cyanides) |
CN- |
B |
Các chất hữu cơ |
|
1 |
Acetaldehyt |
CH3CHO |
2 |
Acrolein |
CH2=CHCHO |
3 |
Anilin |
C6H5NH2 |
4 |
Benzidin |
NH2C6H4C6H4NH2 |
5 |
Benzen |
C6H6 |
6 |
Cloroform |
CHCl3 |
7 |
Fomaldehyt |
HCHO |
8 |
Naphtalen |
C10H8 |
9 |
Phenol |
C6H5OH |
10 |
Tetracloetylen |
C2CI4 |
11 |
Vinyl clorua |
ClCH=CH2 |
12 |
Methyl mecarptan |
CH3SH |
13 |
Styren |
C6H5CH=CH2 |
14 |
Toluen |
C6H5CH3 |
15 |
Xylen |
C6H4(CH3)2 |
DANH MỤC MỘT SỐ MẪU VĂN BẢN, BÁO CÁO KHẮC PHỤC HẬU QUẢ VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ)
Tên mẫu |
Tên biểu mẫu |
Mẫu 01 |
Báo cáo kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình bảo vệ môi trường đã thực hiện khắc phục hậu quả vi phạm |
Mẫu 02 |
Văn bản chấp thuận cho phép vận hành thử nghiệm các công trình bảo vệ môi trường đã thực hiện khắc phục hậu quả vi phạm |
Mẫu 03 |
Báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường |
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../BC-KHVH |
..... (1), ngày ... tháng ... năm ... |
Kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình bảo vệ môi trường đã thực hiện khắc phục hậu quả vi phạm
Kính gửi: …………………………………….. (2)
1. Thông tin chung về cá nhân, tổ chức vi phạm:
Tên cá nhân, tổ chức: ………………………………………………………………………
Địa chỉ văn phòng: …………………………………………………………………………..
Địa điểm hoạt động của cá nhân, tổ chức: …………………………………………………
Điện thoại: ………………………………….. Fax: …………………………………………..
Giấy chứng nhận đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy phép khai thác khoáng sản......... số ……………… Ngày cấp: ………… Nơi cấp: …………………
Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM/xác nhận kế hoạch BVMT: ………………
Quyết định số…../QĐ-XPVPHC ngày... tháng... năm... của ... xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường ……………………………………………;
Kết luận kiểm tra/thanh tra về bảo vệ môi trường của ……………………. (nếu có);
2. Các công trình bảo vệ môi trường đã khắc phục: (kèm theo hồ sơ thiết kế, bản vẽ hoàn công công trình hoặc hồ sơ thiết bị đồng bộ xử lý chất thải)
3. Thời gian dự kiến thực hiện vận hành thử nghiệm:
(Đưa ra danh mục các công trình xử lý chất thải, công trình bảo vệ môi trường của cá nhân, tổ chức đã khắc phục vi phạm theo quyết định xử phạt vi phạm hành chính và kết luận thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường, kèm theo thời gian biểu dự kiến thực hiện vận hành thử nghiệm và thời gian dự kiến lấy mẫu phân tích các thông số môi trường trong chất thải. Việc lấy mẫu thực hiện ít nhất là 03 lần/mẫu với mỗi loại mẫu chất thải ở các thời điểm khác nhau, trong các ngày khác nhau, đảm bảo tính đại diện và ổn định của nguồn thải).
Nơi nhận: |
(3) |
Ghi chú:
(1) Ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
(2) Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, xác nhận khắc phục hậu quả vi phạm;
(3) Cá nhân, tổ chức vi phạm.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
….(2), ngày … tháng … năm …. |
Kính gửi: (3) ………………………………….
Căn cứ Quyết định số.../QĐ-XPHC ngày.... tháng... năm ... của(4).... xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường đối với (cá nhân/tổ chức): …….;
Căn cứ Kết luận kiểm tra/thanh tra về bảo vệ môi trường (nếu có);
Xét Báo cáo kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình bảo vệ môi trường tại Văn bản số …./ …… ngày ..... tháng ...... năm ...... của(3) …………………;
Cơ quan xác nhận(1) ………….. có ý kiến như sau:
1. Chấp thuận kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình bảo vệ môi trường của(3) ………;
2. Yêu cầu (3) ………. thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật trong quá trình vận hành thử nghiệm các công trình bảo vệ môi trường. Trong quá trình vận hành thử nghiệm nếu gây ra sự cố môi trường thì phải dừng ngay hoạt động vận hành thử nghiệm và báo cáo kịp thời tới cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để hướng dẫn giải quyết; chịu trách nhiệm khắc phục sự cố môi trường, bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
3. Sau khi kết thúc quá trình vận hành thử nghiệm các công trình bảo vệ môi trường, (3) …… phải gửi báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường về (1) ……….. để được kiểm tra, xác nhận đã khắc phục xong hậu quả vi phạm theo quy định./.
Nơi nhận: |
Cơ quan xác nhận (1) ………………… |
Ghi chú:
(1) Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, xác nhận đã khắc phục xong hậu quả vi phạm;
(2) Ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
(3) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền đã xử phạt vi phạm hành chính;
(4) Thủ trưởng cơ quan đã ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../BC-KPHQ |
...(1), ngày ... tháng ... năm ... |
Kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường
Kính gửi: ………………………..(2)
1. Thông tin chung về cá nhân, tổ chức:
Tên cá nhân, tổ chức: …………………………………………………………………….
Địa chỉ văn phòng: ……………………………………………………………………………..
Địa điểm hoạt động của tổ chức: ……………………………………………………..
Điện thoại: …………………. Fax: …………………………………………………….
Tài khoản số: ……………………………………………………………………………
Giấy chứng nhận đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy phép khai thác khoáng sản.... số ………. Ngày cấp: ………… Nơi cấp: ……………………
Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM/xác nhận kế hoạch BVMT (3): ………………………………….
Căn cứ Quyết định số…/QĐ-XPVPHC ngày... tháng... năm... của(4) ... xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường ………………………………….;
Căn cứ Kết luận kiểm tra/thanh tra về bảo vệ môi trường của (5) …………………. (nếu có);
2. Kết quả khắc phục hậu quả vi phạm hành chính:
a) Kết quả khắc phục vi phạm về nước thải (nếu có): (Cần mô tả rõ các biện pháp kỹ thuật đã thực hiện đối với các công trình xử lý nước thải để khắc phục vi phạm; đính kèm bản vẽ hoàn công/bản vẽ thiết kế kỹ thuật các công trình xử lý nước thải đã được cải tạo, nâng cấp (nếu có); mô tả rõ quy mô công suất, quy trình công nghệ và chế độ vận hành các công trình xử lý nước thải sau khi cải tạo, nâng cấp (chế độ vận hành: Liên tục, gián đoạn, dạng mẻ...); chi phí điện năng, hóa chất trong quá trình vận hành các công trình xử lý nước thải; các phiếu kết quả đo đạc, phân tích mẫu môi trường; biên bản nghiệm thu và các văn bản khác có liên quan đến các công trình xử lý nước thải sau khi cải tạo, nâng cấp (nếu có)).
b) Kết quả khắc phục vi phạm về bụi, khí thải (nếu có): (Cần mô tả rõ các biện pháp kỹ thuật đã thực hiện đối với các công trình xử lý bụi, khí thải để khắc phục vi phạm; đính kèm bản vẽ hoàn công/bản vẽ thiết kế kỹ thuật các công trình xử lý bụi, khí thải đã được cải tạo, nâng cấp (nếu có); mô tả rõ quy mô công suất, quy trình công nghệ và chế độ vận hành các công trình xử lý bụi, khí thải sau khi cải tạo, nâng cấp (chế độ vận hành: Liên tục, gián đoạn, dạng mẻ...); chi phí điện năng, hóa chất trong quá trình vận hành các công trình xử lý bụi, khí thải; các phiếu kết quả đo đạc, phân tích mẫu môi trường; biên bản nghiệm thu và các văn bản khác có liên quan đến các công trình xử lý bụi, khí thải sau khi cải tạo, nâng cấp (nếu có)).
c) Kết quả khắc phục vi phạm về tiếng ồn (nếu có): (Cần mô tả rõ các biện pháp kỹ thuật đã thực hiện đối với các công trình xử lý tiếng ồn để khắc phục vi phạm; đính kèm bản vẽ hoàn công/bản vẽ thiết kế kỹ thuật các công trình xử lý tiếng ồn đã được cải tạo, nâng cấp (nếu có); các phiếu kết quả đo đạc, phân tích mẫu môi trường; biên bản nghiệm thu và các văn bản khác có liên quan đến các công trình xử lý tiếng ồn sau khi cải tạo, nâng cấp (nếu có)).
d) Kết quả khắc phục vi phạm về độ rung (nếu có): (Cần mô tả rõ các biện pháp kỹ thuật đã thực hiện đối với các công trình xử lý độ rung để khắc phục vi phạm; đính kèm bản vẽ hoàn công/bản vẽ thiết kế kỹ thuật các công trình xử lý độ rung đã được cải tạo, nâng cấp (nếu có); các phiếu kết quả đo đạc, phân tích mẫu môi trường; biên bản nghiệm thu và các văn bản khác có liên quan đến các công trình xử lý độ rung sau khi cải tạo, nâng cấp (nếu có)).
đ) Kết quả khắc phục vi phạm về quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại (nếu có): (Nêu rõ các biện pháp kỹ thuật và các hồ sơ, thủ tục hành chính về bảo vệ môi trường đã thực hiện để khắc phục vi phạm (nếu có); đính kèm bản vẽ hoàn công/bản vẽ thiết kế kỹ thuật các công trình xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại đã được cải tạo, nâng cấp (nếu có); mô tả rõ quy mô công suất, quy trình công nghệ và chế độ vận hành các công trình xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại sau khi cải tạo, nâng cấp (chế độ vận hành: Liên tục, gián đoạn, dạng mẻ...); chi phí điện năng, hóa chất trong quá trình vận hành các công trình xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại; các phiếu kết quả đo đạc, phân tích mẫu môi trường; biên bản nghiệm thu và các văn bản khác có liên quan đến các công trình xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại sau khi cải tạo, nâng cấp (nếu có)).
e) Kết quả khắc phục các vi phạm khác về bảo vệ môi trường (nếu có): (Nêu rõ các biện pháp đã thực hiện hoặc phương án sẽ thực hiện để khắc phục các vi phạm về bảo vệ môi trường liên quan đến việc thực hiện nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường..., giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường, chương trình giám sát môi trường định kỳ và các hồ sơ, thủ tục khác theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; đính kèm các hồ sơ, thủ tục có liên quan để chứng minh việc đã khắc phục vi phạm theo đúng quy định...)
Chúng tôi cam kết rằng những thông tin, số liệu nêu trên là đúng sự thực; nếu có gì sai trái, chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. Đề nghị (2) ………… kiểm tra, xác nhận việc khắc phục hậu quả vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường của (cá nhân, tổ chức vi phạm) ……………………../.
Nơi nhận: |
CÁ NHÂN/ĐẠI DIỆN CÓ THẨM |
Ghi chú:
(1) Ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
(2) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền đã xử phạt vi phạm hành chính;
(3) Dự án hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đã xảy ra vi phạm;
(4) Thủ trưởng cơ quan đã ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
(5) Kết luận kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường (nếu có);
(6) Thủ trưởng cơ quan ban hành quyết định thành lập Đoàn kiểm tra.
THE GOVERNMENT |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No.: 155/2016/ND-CP |
Hanoi, November 18, 2016 |
PENALTIES FOR ADMINISTRATIVE VIOLATIONS AGAINST REGULATIONS ON ENVIRONMENTAL PROTECTION
Pursuant to the Law on the Organization of the Government dated June 19, 2015;
Pursuant to the Law on Actions against administrative violations dated June 20, 2012;
Pursuant to the Law on environmental protection dated June 23, 2014;
Pursuant to the Law on biodiversity dated November 13, 2008;
Pursuant to the Law on environmental police forces dated December 23, 2014;
At the request of Minister of Natural Resources and Environment;
The Government promulgates a Decree to provide for penalties for administrative violations against regulations on environmental protection.
1. This Decree deals with violations, penalties, fines, remedial measures against administrative violations, the power to make administrative violation notices and the power to impose penalties against administrative violations; responsibilities and mechanism for cooperation in inspecting and imposing penalties against administrative violations against regulations on environmental protection.
2. The administrative violations against regulations on environmental protection prescribed in this Decree consist of:
a) Violations against regulations on environmental protection plans, environmental impact assessment (hereinafter referred to as “EIA”) and environmental protection schemes;
b) Acts of violation causing environmental pollution;
c) Violations against regulations on waste management;
d) Violations against regulations on environmental protection committed by production, business and service establishments (hereinafter referred to as business establishments) and industrial parks, export processing zones, high-tech parks, industrial complexes and concentrations of businesses and service providers (hereinafter referred to as concentrations of producers, businesses and service providers);
dd) Violations against regulations on environmental protection in the fields of import of machinery, equipment, means of transport, materials, fuels, scraps, bio-preparations; import of used seagoing ships for dismantlement; festival and tourism activities, and mining of minerals;
e) Violations against regulations on prevention and control of environmental pollution and degradation, and environmental emergencies;
g) Administrative violations related to biodiversity, including: Conservation and sustainable development of natural ecosystems; conservation and sustainable development of living resources; conservation and sustainable development of genetic resources;
h) Acts causing obstruction of state management, inspection and imposition of penalties for administrative violations and other acts of violation against regulations on environmental protection as provided for in Chapter II herein.
3. Other administrative violations against regulations on environmental protection which are not prescribed in this Decree shall be governed by other relevant Government's decrees on penalties for administrative violations against regulations on state management.
1. Any domestic and foreign organizational and individual entities (hereinafter referred to as organizational/individual entities) committing administrative violations against regulations on environmental protection in the territory, the contiguous zones, the exclusive economic zone and the continental shelf of the Socialist Republic of Vietnam shall incur penalties as regulated in this Decree or relevant decrees.
2. Penalties incurred by family/household businesses committing violations against regulations herein shall be the same with those incurred by individual entities.
Article 3. Interpretation of terms
In this document, these terms are construed as follows:
1. Discharge of wastewater into the environment refers to the discharge of wastewater of all kinds, by organizational/individual entities, into soil, underground water and surface water, inside and outside business establishments, concentrations of producers, businesses and service providers. In case of discharge of wastewater into soil, underground water or surface water (ponds, lakes, holes, etc. inside a business establishment), upon the calculation of the volume of discharged wastewater in excess of the permissible limits prescribed in the technical regulation on waste, the Kq value (the coefficient of receiving water) shall be equal to 0.6 as regulated in that technical regulation.
2. Discharge of dust and emission into the environment refers to the generation of dust and emission into the air environment by organizational/individual entities.
3. Hazardous environmental parameters in wastewater refer to the environmental parameters specified in the national technical regulation on hazardous waste thresholds with details stated in Section I of the Annex I enclosed herein.
4. Hazardous environmental parameters in emission and air environment refer to the environmental parameters specified in the national technical regulation on hazardous substances in ambient air thresholds with details stated in Section II of the Annex I enclosed herein.
5. Non-hazardous environmental parameters refer to the environmental parameters specified in the national technical regulation on waste and surrounding environment, except for the environmental parameters specified in Clause 3 and Clause 4 of this Article.
6. Illegal exploitation of living resources refers to the acts of hunting, fishing, trapping, picking, gathering and keeping aiming to take living resources (including animals, plants, fungi and microorganisms), parts or derivatives of animals and/or plants without the permission of competent state agencies or in excess of the permitted quantity in the exploitation license issued by competent state agencies.
7. Environmental protection plan includes the declaration on production activities that cause impacts on the environment, the registration of satisfaction of environmental standards, the environmental protection commitment and the environmental protection plan;
8. EIA report includes the preliminary EIA report, the detailed EIA report, the EIA report made by the operating business establishment, the additional EIA report and the EIA report.
9. Environmental improvement and restoration plans include the scheme for deposit for environmental improvement and restoration, the environmental improvement and restoration project, the additional environmental improvement and restoration plan and the environmental improvement and restoration plan.
10. Certification of completion of environmental protection works includes certificate of compliance with contents of the EIA report and contents of decision on giving approval for the EIA report before the project is put into official operation, certificate of implementation of environmental protection works/measures to serve the project’s operation, certificate of execution of one of work items of the investment project in case of investment phasing before the project is put into official operation and certificate of completion of environmental protection works.
11. Certificate of compliance with regulations on environmental protection refers to the certificate of completion of environmental protection works granted to daily-life solid waste and/or nonhazardous industrial solid waste treatment plant.
12. Licenses for treatment of hazardous waste include License for transport of hazardous waste, License for treatment and destruction of hazardous waste, License for management of hazardous waste and License for treatment of hazardous waste.
13. Certificate of eligibility for environmental protection in import of scrap for use as production materials includes certificate of eligibility for import of scrap and certificate of eligibility for environmental protection in import of scrap for use as production materials.
Article 4. Penalties, fines and remedial measures against administrative violations against regulations on environmental protection
1. Penalties and fines:
Any organizational/individual entities that commit administrative violations against regulations on environmental protection shall be liable to any of the following principal penalties:
a) A warning;
b) The maximum fine for a violation against regulations on environmental protection incurred by an individual is VND 1,000,000,000; that incurred by an organization is VND 2,000,000,000.
2. Additional penalties:
a) Impose fixed-term suspension of License for treatment of hazardous waste, License for discharge of industrial emissions, Certificate of eligibility for environmental protection in import of scrap for use as production materials, License to transport dangerous goods being toxic or infectious substances, Certificate of marketing authorization of biological products for waste treatment in Vietnam, Certificate of eligibility for provision of environmental monitoring service, License for extraction of endangered, precious and rare species prioritized protection, Certificate of biodiversity conservation institution, License for rearing and development of alien species, License for access to genetic resources, License for genetically modified organism testing, License to import genetically modified organism, Biosafety certificate, License for exchange, purchase, sale, donation or hiring of specimen of wild species in the list of endangered, precious and rare species prioritized protection, Certificate of genetically modified organisms qualified for use as foods, Certificate of genetically modified organisms qualified for use as animal feed (hereinafter referred to as environmental licenses) or suspend environmental activities as regulated in Clause 2 Article 25 of the Law on penalties for administrative violations for 01 - 24 months as of the entry into force of the decision on imposition of penalty for administrative violation;
b) Confiscate exhibits and/or instrumentalities of administrative violations against regulations on environmental protection (hereinafter referred to as exhibits and/or instrumentalities of administrative violations).
3. Apart from penalties prescribed in Clause 1 and Clause 2 of this Article, organizational/ individual entities that commit administrative violations against regulations on environmental protection may be liable to one or some remedial measures mentioned below:
a) Enforce the restoration or remediation of environment which is polluted by administrative violations; enforce the planting, caring and protection of injured or destroyed sanctuary area, restoration of initial biotope for animals and plants, and confiscation of genetic resources illegally accessed;
b) Enforce the dismantlement or relocation of plants, works, or work item in violation of regulations on environmental protection; enforce the dismantlement of works, breeding farms, aquaculture zones, houses or tents which are illegally built in the sanctuary;
c) Enforce the application of remedial measures for environmental pollution and submission of report on results thereof as regulated;
d) Enforce the transport to outside the territory of the Socialist Republic of Vietnam or re-export of goods, machinery, materials, fuels, scraps, articles, biopreparations and means imported or transported into Vietnam inconsistently with regulations on environmental protection or causing environmental pollution; enforce the transport to outside the territory of the Socialist Republic of Vietnam or re-export of goods, articles or means containing invasive alien species, genetically modified organisms or their genetic specimens;
dd) Enforce the destruction of goods, machinery, materials, fuels, raw materials, scraps, articles, biopreparations and means imported or transported into Vietnam inconsistently with regulations on environmental protection or causing harm to the human health, domestic animals and the environment; enforce the destruction of invasive alien species, genetically modified organisms or their genetic specimens for which the License for genetically modified organism testing or biosafety certificate is not granted; enforce the recall and destruction of biopreparations manufactured, sold and used illegally. Confiscate and handle valuable products upon the destruction in accordance with the law;
e) Enforce the correction of information which is untrue or causes misleading on the environment status of business establishments and concentrations of producers, businesses and service providers;
g) Enforce the recall and treatment of discarded products or products whose useful life has expired as regulated; enforce the seizure of results of illegal access to genetic resources;
h) Enforce the transfer of illegal benefits obtained from the administrative violations or enforce the transfer of the amounts equivalent to the value of the exhibits and/or instrumentalities of administrative violations which have been sold, liquidated, hidden or destroyed inconsistently with the law;
i) Enforce the implementation of measures for reducing noise and vibration, heat and light radiation, managing solid waste and hazardous waste, and treating waste in conformity with technical regulations on environment; enforce the preparation of reports on finished environmental protection works which must be submitted to competent authorities for examination and certification; enforce the formulation and implementation of environmental improvement and restoration plans; enforce the making of deposits for environmental restoration, purchase of insurance against compensation for environmental damage or setting aside of reserve fund for environmental risks in accordance with regulations;
k) Enforce the construction of environmental protection works as regulated; enforce the proper operation of the environmental protection works as regulated;
l) Enforce the moving out of banned zones; strict compliance with regulations on safe distance to protect the environment for residential areas;
m) Collect the arrears of environmental protection charges as regulated; enforce the payment of costs of conducting inspection, assessment, measurement and analysis of environmental samples (for all environmental parameters of environmental samples in excess of the permissible limits prescribed in technical regulations) in case the volume of waste discharged exceeds the permissible limits prescribed in technical regulations or causes the environmental pollution according to current norms and prices; enforce the compensation for damage by acts causing environmental pollution in accordance with law regulations;
n) Enforce the relocation of the business establishment causing serious environmental pollution to a location in conformity with the planning and the environment's carrying capacity.
Article 5. Fines and power to impose penalties
1. Fines for administrative violations prescribed in Chapter II herein are imposed on individuals; the fine incurred by an organization is twice as much as that incurred by an individual for the same administrative violation.
2. The penalties imposed by the persons who have the power to impose penalties for administrative violations as prescribed in Article 48-51 herein are incurred by individuals; a person who has the power to impose penalties may give a fine twice that given to an individual to an organization for the same violation.
If the aggravating penalties are imposed for environmental parameters in excess of the permissible limits prescribed in the technical regulations for the same waste sample, the violation of the highest fine of that waste sample shall be selected for imposing penalties.
Article 6. Application of technical regulations on environment and use of environmental parameters for determination of administrative violations against regulations on environmental protection and severity thereof
1. When organizational/ individual entities produce waste into the environment, the national technical regulations shall be applied to determine administrative violations against regulations on environmental protection and severity thereof; in case both national technical regulation and local technical regulation are available, the local technical regulation shall apply (hereinafter referred to as technical regulation).
2. If a parameter exceeds the permissible limit prescribed in the environmental technical regulation, the exceeding times shall be the highest value calculated by dividing the value collected by professional means and equipment, and from results of inspection, assessment, monitoring, measurement and analysis of certain environmental parameters of waste samples and/or surrounding environmental samples by the maximum permissible value of that parameter prescribed in the environmental technical regulation.
3. When imposing fines for the discharge of wastewater (as prescribed in Article 13 and Article 14 herein) or the discharge of dust and emission (as prescribed in Article 15 and Article 16 herein) in excess of the permissible limits prescribed in the environmental technical regulations, if the discharged wastewater or discharged dust and emission contain both hazardous and non-hazardous environmental parameters, and germs of various kinds in excess of the permissible limits prescribed in technical regulations or the pH value exceeds the permissible limits prescribed in the technical regulations, the penalty shall be imposed for the environmental parameter respectively with the violation upon which the highest fine is imposed of the wastewater or dust/ gas sample.
The fine for each of remaining environmental parameters in excess of the permissible limits prescribed in the technical regulations of the same waste sample shall be increased by 10 – 50% provided that the sum of fines for each violation shall not exceed the prescribed maximum fine.
In case a business establishment or a concentration of producers, businesses and service providers has many points of discharging wastewater or dust/emission in excess of the permissible limits prescribed in technical regulations, appropriate penalty shall be imposed on each point.
Article 7. Application of technical means and equipment to the discovery and imposition of penalties for administrative violations against regulations on environmental protection
1. The application of technical means and equipment to the discovery of administrative violations against regulations on environmental protection is provided for as follows:
a) The agencies and/or persons that have the power to impose penalties for administrative violations have the right to employ technical means and equipment in accordance with regulations in the Government’s Decree No. 165/2013/ND-CP dated November 12, 2013 providing for the management, use and list of technical means and equipment used to discover administrative violations against regulations on public order, traffic safety and environmental protection.
b) Results obtained by employing technical means and equipment shall be compared with the maximum permissible values of environmental parameters prescribed in technical regulations for determining administrative violations.
2. The agencies and/or persons that have the power to impose penalties for administrative violations may use results of inspection, assessment, measurement and analysis of environmental samples as the basis for imposing penalties for administrative violations against regulations on environmental protection. To be specific:
a) Results provided by the organizations that are granted Certificate of eligibility for provision of environmental monitoring service in accordance with the laws;
b) Results provided by environmental inspection, assessment and/or monitoring organizations that are established by competent state agencies, qualified and designated by competent agencies in accordance with specialized sector regulations;
c) Results obtained from the continuous and automatic monitoring system of wastewater/emission of an organization or individual and verified or calibrated by a competent agency in accordance with laws in case the continuous and automatic monitoring system must be installed and data obtained from that system must be directly transmitted to the Department of Natural Resource and Environment for inspection; if that organization or individual has received warning from competent state agency but still repeats the violation, the said results must be compared with the maximum permissible values of environmental parameters prescribed in current technical regulations for determining administrative violations committed by that organization or individual.
3. In case where a competent agency detected administrative violations through use of technical means and equipment to record images, the infringing individual/ organization is liable to cooperate with the competent agency to define objects and violations against regulations on environmental protection.
ADMINISTRATIVE VIOLATIONS AGAINST REGULATIONS ON ENVIRONMENTAL PROTECTION, PENALTIES, FINES AND REMEDIAL MEASURES
Article 8. Violations against regulations on implementation of environmental protection plan
1. Penalties for violations against regulations on implementation of the environmental protection plan which are verified by the District-level People’s Committee and in such cases, business registration certificates are issued by the District-level People’s Committees or the District-level Business Registration Office:
a) A warning shall be issued for improperly implementing any of contents of the environmental protection plan which has been certified by the competent state agency, except for environmental supervision, acts done to improve the environment upon the approval by competent agencies and violations prescribed in point c of this clause;
b) A fine ranging from VND 500,000 to VND 1,000,000 shall be imposed for failing to implement any of contents of the environmental protection plan which has been certified by the competent state agency, except for the environmental supervision and violations prescribed in point d of this clause;
c) A fine ranging from VND 1,000,000 to VND 1,500,000 shall be imposed for building or installing equipment or pipes or other discharging systems to discharge untreated waste to the environment; failing to operate according to schedule or improperly operating the environmental protection works as regulated;
d) A fine ranging from VND 1,500,000 to VND 2,000,000 shall be imposed for failing to build the environmental protection works as regulated.
2. Penalties for violations against regulations on implementation of environmental protection plans which are verified by the District-level People’s Committees and are not the cases mentioned in clause 1 of this Article:
a) A fine ranging from VND 1,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for improperly implementing any of contents of the environmental protection plan which has been certified by the competent state agency, except for the environmental supervision, acts done to improve the environment upon the approval by competent agencies and the violations prescribed in point c of this clause;
b) A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for failing to implement any of contents of the environmental protection plan which has been certified by the competent state agency, except for the environmental supervision and the violations prescribed in point d of this clause;
c) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for building or installing equipment or pipes or other discharging systems to discharge untreated waste to the environment; failing to operate according to the schedule or improperly operating the environmental protection works as regulated;
d) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 25,000,000 shall be imposed for failing to build the environmental protection works as regulated.
3. Penalties for violations against regulations on implementation of environmental protection plans which are verified by the Departments of Natural Resources and Environment:
a) A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for improperly implementing any of contents of the environmental protection plan which has been certified by the competent state agency, except for the environmental supervision, acts done to improve the environment upon the approval by competent agencies and the violations prescribed in point c of this clause;
b) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 15,000,000 shall be imposed for failing to implement any of contents of the environmental protection plan which has been certified by the competent state agency, except for the environmental supervision and the violations prescribed in point d of this clause;
c) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for building or installing equipment or pipes or other discharging systems to discharge untreated waste to the environment; failing to operate according to the schedule or improperly operating the environmental protection works as regulated;
d) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 40,000,000 shall be imposed for failing to build the environmental protection works as regulated.
4. Penalties for violations against regulations on implementation of the registration of satisfaction of environmental standards which are verified by ministries or ministerial-level agencies:
a) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for improperly implementing any of contents of the registration of satisfaction of environmental standards which has been certified by the competent state agency, except for the environmental supervision, acts done to improve the environment upon the approval by competent agencies and the violations prescribed in point c of this clause;
b) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 25,000,000 shall be imposed for failing to implement any of contents of the registration of satisfaction of environmental standards which has been certified by the competent state agency, except for the environmental supervision and the violations prescribed in point d of this clause;
c) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 40,000,000 shall be imposed for building or installing equipment or pipes or other discharging systems to discharge untreated waste to the environment; failing to operate according to the schedule or improperly operating the environmental protection works as regulated;
d) A fine ranging from VND 40,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for failing to build the environmental protection works as regulated.
5. Additional penalties:
a) Suspend the establishment’s activities causing the environmental pollution for 01- 03 months if the violation prescribed in Point d Clause 2 of this Article is committed;
b) Suspend the establishment’s activities causing the environmental pollution for 03- 06 months if the violation prescribed in Point d Clause 3 of this Article is committed;
c) Suspend the establishment’s activities causing the environmental pollution for 06- 09 months if the violation prescribed in Point d Clause 4 of this Article is committed.
6. Remedial measures:
a) Enforce the proper operation of the environmental protection works or enforce the dismantlement of the environmental protection work which has been built inconsistently with regulations resulting in the environmental pollution if any of the violations prescribed in Point c Clause 1, Point c Clause 2, Point c Clause 3 and Point c Clause 4 of this Article is committed;
b) Enforce the construction of the environmental protection works in conformity with technical regulations within the period regulated by the person who has the power to impose penalties and specified in the decision on imposition of penalties for administrative violations if any of the violations prescribed in Point d Clause 1, Point d Clause 2, Point d Clause 3 and Point d Clause 4 of this Article is committed;
c) Enforce the application of remedial measures for environmental pollution and submission of report on results thereof within the required period as regulated by the person who has the power to impose penalties and specified in the decision on imposition of penalties for administrative violations if any of the violations prescribed in this Article is committed.
Article 9. Violations against regulations on EIA report and provision of EIA report consulting service
1. Penalties for violations against regulations on EIA reports which are approved by the Provincial-level People’s Committees, ministries or ministerial-level agencies, except for the cases prescribed in Clause 2 of this Article:
a) A fine ranging from VND 2,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for failing to send the environmental management plan to the Commune-level People’s Committee where consultations have been held during the process of EIA for posting in the public prior to the commencement of the construction project;
b) A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for improperly or insufficiently preparing any of the contents of the environmental management plan of the project as regulated; failing to update and send the updated environmental management plan to the Commune-level People’s Committee in case there is change in the environmental management and supervision program in course of execution of the project;
c) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 15,000,000 shall be imposed for failing to set up the environmental management plan and send reports to the competent agency or the agency giving approval for the EIA report as regulated;
d) A fine ranging from VND 15,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for failing to send written notice to the organizations where consultations have been held or the agency giving approval for the EIA report on the plan on trial operation of the waste treatment works to serve the operation of a part or entire project at least 10 days before the trial operation of the waste treatment works as of the receipt of the written notice thereof by the said organizations or agency;
dd) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for failing to send timely report to the agency giving approval for the EIA report and the provincial-level environment agency for providing instructions to respond to the environmental pollution and/or environmental emergencies during the trial operation of the waste treatment works in accordance with regulations;
e) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 40,000,000 shall be imposed for improperly implementing any of contents of the EIA report and decision on approval for the EIA report or Certificate of completion of the environmental protection works serving the project’s operation (either a part of or the entire project) as regulated, except for the environmental supervision, acts done to improve the environment upon the approval by competent agencies and the cases prescribed in point b and point i of this clause;
g) A fine ranging from VND 40,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for failing to implement any of contents of the EIA report and decision on approval for the EIA report or Certificate of completion of the environmental protection works serving the project’s operation (either a part of or the entire project) as regulated, except for the environmental supervision and the cases prescribed in points a, c, d, dd and m of this clause;
h) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 60,000,000 shall be imposed for failing to prepare, submit for approval and implement the reservoir clean-up plan or filling up a reservoir before obtaining approval from the agency giving approval for the EIA report in case where the project includes the construction of irrigation or hydropower reservoir;
i) A fine ranging from VND 60,000,000 to VND 80,000,000 shall be imposed for building or installing equipment, pipes or other discharging systems to discharge untreated waste to the environment; failing to operate according to the schedule or improperly operating the environmental protection works; failing to perform the trial operation of the waste treatment works at the same time with the trial operation of the project;
k) A fine ranging from VND 80,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for failing to stop the trial operation of the waste treatment works and timely report to the competent state agency for providing instructions to respond to the environmental pollution and/or environmental emergencies; failing to implement remedies of environmental pollution and compensate for damage in accordance with the law; having performed the trial operation of the waste treatment works for more than 06 months but failing to obtain approval from the agency giving approval for the EIA report;
l) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 120,000,000 shall be imposed for failing to prepare and send the report on the environmental protection works serving the project’s operation (either a part of or the entire project) to the agency giving approval for the EIA report as regulated;
m) A fine ranging from VND 120,000,000 to VND 140,000,000 shall be imposed for failing to build the environmental protection works as regulated, except for the cases prescribed in Point 3 Clause 3 Article 12 and Point k Clause 4 Article 12 herein;
n) A fine ranging from VND 140,000,000 to VND 160,000,000 shall be imposed for failing to obtain the Certificate of completion of the environmental protection works serving the project’s operation (either a part of or the entire project) as regulated;
o) A fine ranging from VND 160,000,000 to VND 180,000,000 shall be imposed for failing to make the project's EIA reports as regulated.
2. Penalties for violations against regulations on implementation of EIA reports which are approved by the Ministry of Natural Resources and Environment:
a) A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for failing to send the environmental management plan to the Commune-level People’s Committee where consultations have been held during the process of EIA for posting in the public prior to the commencement of the construction project;
b) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 15,000,000 shall be imposed for improperly or insufficiently preparing any of the contents of the environmental management plan of the project as regulated; failing to update and send the updated environmental management plan to the Commune-level People’s Committee in case there is change in the environmental management and supervision program in course of execution of the project;
c) A fine ranging from VND 15,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for failing to set up the environmental management plan and send reports to the competent agency or the agency giving approval for the EIA report as regulated;
d) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for failing to send written notice to the organizations where consultations have been held or the agency giving approval for the EIA report on the plan on trial operation of the waste treatment works to serve the project’s operation (either a part of or the entire project) at least 10 days before the trial operation of the waste treatment works as of the receipt of the written notice thereof by the said organizations or agency;
dd) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 40,000,000 shall be imposed for failing to send timely report to the agency giving approval for the EIA report and the provincial-level environment agency for providing instructions to respond to the environmental pollution and/or environmental emergencies during the trial operation of the waste treatment works as regulated;
e) A fine ranging from VND 40,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for improperly implementing any of contents of the approved EIA report and requirements in the decision on approval for the EIA report or Certificate of completion of the environmental protection works serving the project’s operation (either a part of or the entire project) as regulated, except for the environmental supervision, acts done to improve the environment upon the approval by competent agencies and the cases prescribed in point b and point i of this clause;
g) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 60,000,000 shall be imposed for failing to implement any of contents of the EIA report and requirements in the decision on approval for the EIA report or Certificate of completion of the environmental protection works serving the project’s operation (either a part of or the entire project) as regulated, except for the environmental supervision and the cases prescribed in points a, c, d, dd, m and n of this clause;
h) A fine ranging from VND 60,000,000 to VND 80,000,000 shall be imposed for failing to cooperate with competent environment agencies in inspecting the implementation of the environmental management plan and works/measures for protecting the environment, preventing and responding to the environmental emergencies;
i) A fine ranging from VND 80,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for building or installing equipment, pipes or other discharging systems to discharge untreated waste to the environment; failing to operate according to the schedule or improperly operating the environmental protection works; failing to perform the trial operation of the waste treatment works at the same time with the trial operation of the project; failing to prepare, submit for approval and implement the reservoir clean-up plan or filling up a reservoir before obtaining approval from the agency giving approval for the EIA report in case where the project includes the construction of irrigation or hydropower reservoir;
k) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 120,000,000 shall be imposed for failing to stop the trial operation of the waste treatment works and timely report to the competent state agency for providing instructions to respond to the environmental pollution and/or environmental emergencies; failing to implement remedies of environmental pollution and compensate for damage in accordance with the law; having performed the trial operation of the waste treatment works for more than 06 months but failing to obtain approval from the agency giving approval for the EIA report;
l) A fine ranging from VND 120,000,000 to VND 140,000,000 shall be imposed for failing to prepare and send the report on the environmental protection works serving the project’s operation (either a part of or the entire project) to the agency giving approval for the EIA report as regulated;
m) A fine ranging from VND 140,000,000 to VND 160,000,000 shall be imposed for failing to build the environmental protection works as regulated, except for the cases prescribed in Point e Clause 3 Article 12 and Point k Clause 4 Article 12 herein;
n) A fine ranging from VND 160,000,000 to VND 180,000,000 shall be imposed for failing to obtain the Certificate of completion of the environmental protection works serving the project’s operation (either a part of or the entire project) as regulated;
o) A fine ranging from VND 180,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed for failing to make the project's EIA reports as regulated.
3. Violations against regulations on provision of EIA report consulting service to the project’s main investor:
a) A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for failing to have officers possessing bachelor’s degree or higher in specialties related to the project as regulated; failing to have officers possessing bachelor's degree or higher and Certificate of EIA consultancy as regulated;
b) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for failing to equip material – technical facilities and specialized devices for measuring, sampling, processing and analyzing environmental samples in conformity with technical requirements as regulated;
c) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for providing the project-related untrue information and data in the EIA report; reporting untrue information about the environmental status at the project location and vicinities;
d) A fine ranging from VND 80,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for failing to satisfy all of conditions for provision of EIA report consulting service but still prepare the EIA report;
dd) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for providing EIA report consulting service in violation of regulations in this clause resulting in environmental pollution consequences.
4. Additional penalties:
a) Suspend the establishment’s activities for 03- 06 months for completing the remediation if any of the violations prescribed in Points i, l, m, n and o Clause 1 and Points i, l, m, n and o Clause 2 of this Article is committed;
b) Suspend the provision of the EIA report consulting service for 03- 06 months if any of the violations prescribed in Clause 3 of this Article is committed.
5. Remedial measures:
a) Enforce the proper operation of the environmental protection works, enforce the dismantlement of the environmental protection work which has been built inconsistently with regulations on environmental protection resulting in the environmental pollution if any of the violations prescribed in Point i Clause 1, Point i Clause 2 of this Article is committed;
b) Enforce the construction and operation of the environmental protection works, and submission of report thereof to the agency giving approval for the environmental impact assessment report for inspecting and granting Certificate of completion of the environmental protection works within the period regulated by the person who has the power to impose penalties and specified in the decision on imposition of penalties for administrative violations if any of the violations prescribed in Points l, m, n and o Clause 1, Points l, m, n and o Clause 2 of this Article is committed;
c) Enforce the application of remedial measures for environmental pollution and submission of report on results thereof within the required period as regulated by the person who has the power to impose penalties and specified in the decision on imposition of penalties for administrative violations if any of the violations prescribed in this Article is committed.
Article 10. Violations against regulations on implementation of environmental protection schemes
1. Penalties for violations against regulations on implementation of environmental protection schemes which are certified by the Offices of Natural Resources & Environment, the District-level People’s Committees or the Departments of Natural Resources & Environment, and in such cases, business registration certificates are issued by the District-level People’s Committees or the District-level Business Registration Offices:
a) A fine ranging from VND 500,000 to VND 1,000,000 shall be imposed for improperly implementing any of contents of the certified environmental protection scheme, except for the environmental supervision, acts done to improve the environment upon the approval by competent agencies and the cases prescribed in point c of this clause;
b) A fine ranging from VND 1,000,000 to VND 2,000,000 shall be imposed for failing to implement any of contents of the certified environmental protection scheme, except for the environmental supervision and the cases prescribed in point d of this clause;
c) A fine ranging from VND 2,000,000 to VND 3,000,000 shall be imposed for building or installing equipment, pipes or other discharging systems to discharge untreated waste to the environment; failing to operate according to the schedule or improperly operating the environmental protection works;
d) A fine ranging from VND 3,000,000 to VND 4,000,000 shall be imposed for failing to build the environmental protection works as regulated.
2. Penalties for violations against regulations on implementation of environmental protection schemes which are certified by the Offices of Natural Resources & Environment, the District-level People’s Committees or the Departments of Natural Resources & Environment and are not the cases prescribed in Clause 1 of this Article:
a) A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for improperly implementing any of contents of the certified environmental protection scheme, except for the environmental supervision, acts done to improve the environment upon the approval by competent agencies and the cases prescribed in point c of this clause;
b) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for failing to implement any of contents of the certified environmental protection scheme, except for the environmental supervision and the violation prescribed in point d of this clause;
c) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for building or installing equipment, pipes or other discharging systems to discharge untreated waste to the environment; failing to operate according to the schedule or improperly operating the environmental protection works;
d) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 40,000,000 shall be imposed for failing to build the environmental protection works as regulated.
3. Penalties for violations against regulations on implementation of environmental protection schemes which are approved by the Departments of Natural Resources & Environment, the Provincial-level People’s Committees, ministries or ministerial-level agencies, except for the cases prescribed in Clause 4 of this Article:
a) A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for failing to send written reports to the agency giving approval for the environmental protection scheme of the implementation progress and the completion of the environmental protection works according to the approved environmental protection scheme;
b) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for improperly implementing any of contents of the approved environmental protection scheme, except for the environmental supervision, acts done to improve the environment upon the approval by competent agencies and the violation prescribed in point dd of this clause;
c) A fine ranging from VND 40,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for failing to implement any of contents of the approved environmental protection scheme, except for the environmental supervision and the violations prescribed in points a, c and e of this clause;
d) A fine ranging from VND 60,000,000 to VND 80,000,000 shall be imposed for building or installing equipment, pipes or other discharging systems to discharge untreated waste to the environment; failing to operate according to the schedule or improperly operating the environmental protection works;
dd) A fine ranging from VND 80,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for failing to build the environmental protection works as regulated, except for the cases prescribed in Point e Clause 3 Article 12 and Point k Clause 4 Article 12 herein.
4. Penalties for violations against regulations on implementation of environmental protection schemes which are approved by the Ministry of Natural Resources and Environment:
a) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for failing to send written reports to the agency giving approval for the environmental protection scheme of the implementation progress and the completion of the environmental protection works according to the approved environmental protection scheme;
b) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 40,000,000 shall be imposed for improperly implementing any of contents of the approved environmental protection scheme, except for the environmental supervision, acts done to improve the environment upon the approval by competent agencies and the violation prescribed in point c of this clause;
c) A fine ranging from VND 60,000,000 to VND 80,000,000 shall be imposed for failing to implement any of contents of the approved environmental protection scheme, except for the environmental supervision and the violations prescribed in points a and dd of this clause;
d) A fine ranging from VND 80,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for building or installing equipment, pipes or other discharging systems to discharge untreated waste to the environment; failing to operate according to the schedule or improperly operating the environmental protection works;
dd) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for failing to build the environmental protection works as regulated, except for the cases prescribed in Point e Clause 3 Article 12 and Point k Clause 4 Article 12 herein.
5. Additional penalties:
a) Suspend the establishment’s activities causing the environmental pollution for 01- 03 months if any of the violations prescribed in Point d Clause 2 of this Article is committed;
b) Suspend the establishment’s activities causing the environmental pollution for 03- 06 months if any of the violations prescribed in Point dd Clause 3 and Point dd Clause 4 of this Article is committed.
6. Remedial measures:
a) Enforce the proper operation of the environmental protection works if any of the violations prescribed in Point c Clause 2, Point d Clause 3, and Point d Clause 4 of this Article is committed;
b) Enforce the construction of the environmental protection works within the period regulated by the person who has the power to impose penalties and specified in the decision on imposition of penalties for administrative violations if any of the violations prescribed in Point d Clause 2, Point dd Clause 3 and Point dd Clause 4 of this Article is committed;
c) Enforce the dismantlement of the environmental protection work which has been built inconsistently with the contents of the certified or approved environmental protection scheme and in violation of regulations on environmental protection or resulting in the environmental pollution if any of the violations prescribed in Point c Clause 2, Point d Clause 3 and Point d Clause 4 of this Article is committed;
d) Enforce the application of remedial measures for environmental pollution and submission of report on results thereof within the required period as regulated by the person who has the power to impose penalties and specified in the decision on imposition of penalties for administrative violations if any of the violations prescribed in this Article is committed.
Article 11. Violations against regulations on environmental protection in production, business and service activities without the environmental protection plan or the EIA report
1. Penalties for violations in production, business and service activities of a scale and capacity requiring the formulation of the environmental protection plan which must be certified by the District-level People’s Committee, and the business registration certificate for such activities is granted by the District-level People’s Committee or the District-level Business Registration Office:
a) A fine ranging from VND 500,000 to VND 1,000,000 shall be imposed for failing to implement remedies for the environmental pollution caused by such production, business and service activities;
b) A fine ranging from VND 1,000,000 to VND 1,500,000 shall be imposed for failing to build the wastewater collection system separately from the rainwater collection system; failing to equip sufficient means and equipment for collecting, storing and classifying solid waste at source; discharging noxious gases to the environment; failing to implement measures for reducing noise and vibration, heat and light radiation that cause adverse impacts on the environment and employees; building or installing equipment, pipes or other discharging systems to discharge untreated waste to the environment; failing to operate according to the schedule or improperly operating the environmental protection works;
c) A fine ranging from VND 1,500,000 to VND 2,000,000 shall be imposed for failing to build wastewater, dust and emission treatment systems in conformity with technical regulations;
d) A fine ranging from VND 2,000,000 to VND 3,000,000 shall be imposed for failing to have the environmental protection plan certified as regulated.
2. Penalties for violations in production, business and service activities of a scale and capacity requiring the formulation of the environmental protection plan which must be certified by the District-level People’s Committee, and are not the violations prescribed in Clause 1 of this Article:
a) A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for failing to implement remedies for the environmental pollution caused by such production, business and service activities;
b) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for failing to build the wastewater collection system separately from the rainwater collection system; failing to equip sufficient means and equipment for collecting, storing and classifying solid waste at source; discharging noxious gases to the environment; failing to implement measures for reducing noise and vibration, heat and light radiation that cause adverse impacts on the environment and employees; building or installing equipment, pipes or other discharging systems to discharge untreated waste to the environment; failing to operate according to the schedule or improperly operating the environmental protection works;
c) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for failing to build wastewater, dust and emission treatment systems in conformity with technical regulations;
d) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 40,000,000 shall be imposed for failing to have the environmental protection plan certified as regulated.
3. Penalties for violations in production, business and service activities of a scale and capacity requiring the formulation of the environmental protection plan which must be certified by the Department of Natural Resources & Environment:
a) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for failing to implement remedies for the environmental pollution caused by such production, business and service activities;
b) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for failing to build the wastewater collection system separately from the rainwater collection system; failing to equip sufficient means and equipment for collecting, storing and classifying solid waste at source; discharging noxious gases to the environment; failing to implement measures for reducing noise and vibration, heat and light radiation that cause adverse impacts on the environment and employees; building or installing equipment, pipes or other discharging systems to discharge untreated waste to the environment; failing to operate according to the schedule or improperly operating the environmental protection works;
c) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 40,000,000 shall be imposed for failing to build wastewater, dust and emission treatment systems in conformity with technical regulations;
d) A fine ranging from VND 40,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for failing to have the environmental protection plan certified as regulated.
4. Penalties for violations in production, business and service activities of a scale and capacity requiring the formulation of the EIA report which must be approved by the Provincial-level People’s Committee, ministry or ministerial-level agency, except for the violations prescribed in Clause 5 of this Article:
a) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for failing to implement remedies for the environmental pollution caused by such production, business and service activities;
b) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for failing to build the wastewater collection system separately from the rainwater collection system; failing to equip sufficient means and equipment for collecting, storing and classifying solid waste at source; discharging noxious gases to the environment; failing to implement measures for reducing noise and vibration, heat and light radiation that cause adverse impacts on the environment and employees; building or installing equipment, pipes or other discharging systems to discharge untreated waste to the environment; failing to operate according to the schedule or improperly operating the environmental protection works;
c) A fine ranging from VND 120,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for failing to build wastewater, dust and emission treatment systems in conformity with technical regulations;
d) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed for failing to have the EIA reports approved as regulated.
5. Penalties for violations in production, business and service activities of a scale and capacity requiring the formulation of the EIA report which must be approved by the Ministry of Natural Resources & Environment:
a) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for failing to implement remedies for the environmental pollution caused by such production, business and service activities;
b) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for failing to build the wastewater collection system separately from the rainwater collection system; failing to equip sufficient means and equipment for collecting, storing and classifying solid waste at source; discharging noxious gases to the environment; failing to implement measures for reducing noise and vibration, heat and light radiation that cause adverse impacts on the environment and employees; building or installing equipment, pipes or other discharging systems to discharge untreated waste to the environment; failing to operate according to the schedule or improperly operating the environmental protection works;
c) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed for failing to build wastewater, dust and emission treatment systems in conformity with technical regulations;
d) A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for failing to have the EIA reports approved as regulated.
6. Additional penalties:
a) Suspend production, business and service activities for 03- 06 months if any of the violations prescribed in Point c Clause 2, Point c Clause 3, Point c Clause 4 and Point c Clause 5 of this Article is committed;
b) Suspend the activities of the business establishment or those of the concentration of producers, businesses and service providers which cause the environmental pollution for 06 – 12 months if any of the violations prescribed in Point d Clause 2, Point d Clause 3, Point d Clause 4 and Point d Clause 5 of this Article is committed.
7. Remedial measures:
a) Enforce the implementation of measures for managing solid waste and hazardous waste, reducing the noise and vibration, heat and light radiation, and treating wastewater and emission in conformity with technical regulations on waste within the period regulated by the person who has the power to impose penalties and specified in the decision on imposition of penalties for administrative violations if any of the violations prescribed in this Article is committed;
b) Enforce the application of remedial measures for environmental pollution and submission of report on results thereof within the period regulated by the person who has the power to impose penalties and specified in the decision on imposition of penalties for administrative violations if any of the violations prescribed in this Article is committed.
Article 12. Violations against regulations on environmental protection at business establishments, industrial parks, export processing zones, high-tech parks, industrial complexes, concentrations of businesses and service providers, traditional villages and aquaculture zones
1. Penalties for administrative violations against regulations on environmental protection imposed on organizational/individual entities whose production, business and service activities are conducted inside traditional villages shall be the same with those imposed on organizational/individual entities whose production, business and service activities are conducted outside traditional villages as regulated herein.
2. Penalties for violations against regulations on environmental protection in commercial operations of infrastructure of concentrations of businesses and service providers:
a) A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for failing to arrange employees to take charge of the environmental protection works;
b) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for failing to formulate the environmental protection plan as regulated;
c) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for failing to build solid waste collection and storage systems as regulated;
d) A fine ranging from VND 120,000,000 to VND 140,000,000 shall be imposed for failing to build wastewater collection and treatment systems in conformity with regulations on environmental protection as regulated.
3. Penalties for violations against regulations on environmental protection in commercial operations of infrastructure of industrial complexes:
a) A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for failing to arrange employees to take charge of the environmental protection works as regulated;
b) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for failing to formulate the environmental protection plan as regulated;
c) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for failing to set up a thorough connection between the wastewater discharging points of producers, businesses and service providers, and the centralized wastewater treatment system of the industrial complex (except for cases where the wastewater connection is exempted and the treated wastewater may be discharged into the environment outside the scope of the industrial complex); failing to control the discharge of wastewater by producers, businesses and service providers into the rainwater drainage system of the industrial complex;
d) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for failing to build rainwater collection systems separately from wastewater systems as regulated;
dd) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed for building the centralized wastewater treatment system inconsistently with the regulations or building the centralized wastewater treatment system consistently with regulations but failing to satisfy requirements on environmental protection as regulated;
e) A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for failing to build the centralized wastewater treatment system as regulated.
4. Penalties for violations against regulations on environmental protection in commercial operations of infrastructure of industrial parks, export processing zones, high-tech parks:
a) A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for failing to submit reports on environmental protection works as regulated;
b) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for failing to establish a qualified division specializing in environmental protection as regulated; failing to arrange employee in charge of managing the centralized wastewater treatment plant as regulated;
c) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for failing to ensure minimum area of green trees within an industrial park, export processing zone, or high-tech park; failing to comply with the planning for functional areas in the industrial park, export processing zone, or high-tech park as regulated;
d) A fine ranging from VND 40,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for failing to record any of the following contents in the operational logbook: the volume of wastewater discharged, the volume of electricity consumed, the amount of chemicals used, and waste sludge produced;
dd) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 60,000,000 shall be imposed for failing to set up the operational logbook of the centralized wastewater treatment plant; failing to formulate plans for preventing environmental emergencies as regulated;
e) A fine ranging from VND 60,000,000 to VND 80,000,000 shall be imposed for failing to have instruments for measuring the influent flow at the centralized wastewater treatment plant as regulated; failing to install a separate electricity meter for the centralized wastewater treatment plant of the industrial park, export processing zone or high-tech park;
g) A fine ranging from VND 80,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for failing to set up a thorough connection between the wastewater discharging points of producers, businesses and service providers, and the centralized wastewater treatment system of the industrial park, the export processing zone or the high-tech park as regulated; failing to control the discharge of wastewater by producers, businesses and service providers into the rainwater treatment system of the industrial park, the export processing zone or the high-tech park;
h) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for failing to build the rainwater collection system separately from the wastewater treatment system as regulated;
i) A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for building the centralized wastewater treatment system inconsistently with the regulations or building the centralized wastewater treatment system consistently with regulations but failing to satisfy requirements on environmental protection as regulated;
k) A fine ranging from VND 400,000,000 to VND 500,000,000 shall be imposed for failing to build the centralized wastewater treatment system as regulated.
5. Penalties for violations against regulations on environmental protection in aquaculture:
a) A fine ranging from VND 3,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for failing to dredge and treat mud and residual feed when cleaning aquaculture ponds as regulated; discharging aquaculture water in excess of the permissible limits of water used for aquaculture purposes prescribed in relevant technical regulations inconsistently with local regulations;
b) A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for failing to implement environmental restoration measures after stopping aquaculture activities as regulated;
c) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for using toxic chemicals or substances in aquaculture establishments;
d) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for building aquaculture establishments in the alluvial plains where coastal estuaries are being formed;
dd) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for destroying mangrove forests for aquaculture purpose.
6. Penalties for violations against regulations on environmental protection in industrial parks, export processing zones, high-tech parks and industrial complexes:
a) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for failing to implement or improperly implementing regulations on environmental protection by the investor in construction and commercial operation of infrastructure of the industrial park, the export processing zone, the high-tech park or the industrial complex, except for the cases prescribed in Point b of this Clause;
b) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater containing any of the environmental parameter in excess of from 10% to 20% of the permissible limit of received wastewater prescribed in relevant technical regulations by the investor in construction and commercial operation of infrastructure of the industrial park, the export processing zone, the high-tech park or the industrial complex; this fine shall be increased by 10%, 20%, 30%, 40%, 50%, 60%, 70%, and 80% for discharging the wastewater in excess of 20%-30%, 30%-40%, 40%-50%, 50%-60%, 60%-70%, 70%-80%, 80%-90%, and 90%-100% respectively of the regulated limit of discharged wastewater; this fine shall be increased by 100% for discharging the wastewater in excess of 100% or above of the regulated limit of discharged wastewater;
c) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for illegally discharging untreated wastewater into the rainwater drainage system of the industrial park, the export processing zone, the high-tech park or the industrial complex.
7. Penalties for violations against regulations on environmental supervision (including continuous and automatic monitoring systems of wastewater/ emission; supervision of surrounding environment and periodical waste supervision) and other violations against regulations on environmental protection in production and business activities and service provision:
a) A warning or a fine ranging from VND 500,000 to VND 1,000,000 shall be imposed for failing to conduct the environmental supervision in case where the environmental supervision is compulsory in the environmental protection plans/ schemes which are certified by District-level People's Committees; improperly or insufficiently conducting (in terms of parameters, location or frequency of supervision) or failing to conduct the supervision of surrounding environment as regulated or at the request of competent agencies in cases where the registration of satisfaction of environmental standards, the environmental protection plans/ schemes and similar environmental documents are certified by Departments of Natural Resources & Environment or the Management Boards of industrial parks, export processing zones or economic zones;
b) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 15,000,000 shall be imposed for improperly or insufficiently conducting periodical or irregular waste supervision (in terms of parameters, location, frequency of supervision as once for every 03 months) in cases where the registration of satisfaction of environmental standards, the environmental protection plans/ schemes and similar environmental documents are certified by Departments of Natural Resources & Environment or the Management Boards of industrial parks, export processing zones or economic zones; improperly or insufficiently conducting (in terms of parameters, location or frequency of supervision) or failing to conduct the supervision of surrounding environment as regulated or at the request of competent agencies in cases where the EIA reports, the environmental protection schemes and similar environmental documents are certified by Provincial-level People’s Committees or agencies authorized by Provincial-level People’s Committees;
c) A fine ranging from VND 15,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for improperly or insufficiently conducting periodical or irregular waste supervision (in terms of parameters, location, frequency of supervision as once for every 03 months) in cases where the EIA reports, the environmental protection schemes and similar environmental documents are certified by the Provincial-level People’s Committees or agencies authorized by Provincial-level People’s Committees; failing to submit reports on the periodical waste supervision (before January 31 of every year) or on the irregular waste supervision to Departments of Natural Resources & Environment or the Management Boards of industrial parks, export processing zones or economic zones that have granted certification of the registration of satisfaction of environmental standards, the environmental protection plans/ schemes and similar environmental documents; improperly or insufficiently conducting (in terms of parameters, location or frequency of supervision) or failing to conduct the supervision of surrounding environment as regulated or at the request of competent agencies in cases where the registration of satisfaction of environmental standards and similar environmental documents are certified by the Ministry of Natural Resources and Environment, ministries or ministerial-level agencies;
d) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for improperly or insufficiently conducting periodical waste supervision (in terms of parameters, location, frequency of supervision as once for every 03 months) or failing to conduct the irregular waste supervision in cases where the registration of satisfaction of environmental standards and similar environmental documents are certified by the Ministry of Natural Resources and Environment, ministries or ministerial-level agencies; failing to submit reports on the periodical waste supervision (before January 31 of every year) or on the irregular waste supervision to the Provincial-level People’s Committees or agencies authorized by Provincial-level People’s Committees that have given approval for the EIA reports, the environmental protection schemes and similar environmental documents; improperly or insufficiently conducting (in terms of parameters, location or frequency of supervision) or failing to conduct the supervision of surrounding environment as regulated or at the request of competent agencies in cases where the EIA reports, the environmental protection schemes and similar environmental documents are approved by the Ministry of Natural Resources and Environment, ministries or ministerial-level agencies;
dd) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 40,000,000 shall be imposed for improperly or insufficiently conducting periodical waste supervision (in terms of parameters, location, frequency of supervision as once for every 03 months) or failing to conduct the irregular waste supervision in cases where the EIA reports, the environmental protection schemes and similar environmental documents are approved by the Ministry of Natural Resources and Environment, ministries or ministerial-level agencies; failing to submit reports on the periodical waste supervision (before January 31 of every year) or on the irregular waste supervision to the Ministry of Natural Resources and Environment, ministries or ministerial-level agencies that have given certification of the registration of satisfaction of environmental standards and similar environmental documents;
e) A fine ranging from VND 40,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for failing to submit reports on the periodical waste supervision (before January 01 of every year) or on the irregular waste supervision to the Ministry of Natural Resources and Environment, ministries or ministerial-level agencies that have given approval for the EIA reports, the environmental protection schemes and similar environmental documents; coordinating with entities that fail to obtain Certificate of eligibility for provision of environmental monitoring services (according to the sector and scope of certification) in conducting environmental monitoring or supervision, except for the cases where a public service provider is established and designated by the Provincial-level People’s Committee or Ministry of National Defence or Ministry of Public Security to conduct the environmental monitoring or supervision operations in that province or in national defense and security fields;
g) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for failing to operate or improperly operating the continuous and automatic wastewater or emission monitoring system; failing to retain wastewater or emission monitoring data or failing to transmit monitoring data at the request of a competent agency;
h) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for failing to install any of the parameters of the continuous and automatic wastewater or emission monitoring system as regulated or as requested by a competent agency;
i) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed for failing to set up the continuous and automatic wastewater or emission monitoring system as regulated or as requested by a competent agency;
k) A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for building or installing the pipes or the outlet of the wastewater discharging system at locations inconvenient for the inspection without the approval given by competent agency; or diluting the treated wastewater or emission for the purpose of meeting requirements thereof in technical regulations on waste.
8. Additional penalties:
a) Suspend the activities of the industrial complex or the concentration of businesses and service providers which cause the environmental pollution for 03 – 06 months if any of the violations prescribed in Point d Clause 2 and Point e Clause 3 of this Article is committed;
b) Suspend the activities of the industrial park, the export processing zone or the high-tech park which cause the environmental pollution for 06 – 09 months if any of the violations prescribed in Point k Clause 4 and Point c Clause 6 of this Article is committed.
9. Remedial measures:
a) Enforce the implementation of measures for managing solid waste and hazardous waste, reducing the noise and vibration, and treating wastewater and emission in conformity with technical regulations on waste within the period regulated by the person who has the power to impose penalties for administrative violations and specified in the decision on imposition of penalties for administrative violations if any of the violations prescribed in this Article is committed;
b) Enforce the dismantlement of aquaculture facilities; enforce the implementation of environmental restoration measures if any of the violations prescribed in Point d and Point dd Clause 5 of this Article is committed; enforce the installation of continuous and automatic wastewater or emission monitoring system within the period regulated by the person who has the power to impose penalties for administrative violations and specified in the decision on imposition of penalties for administrative violations if any of the violations prescribed in Point h and Point I Clause 7 of this Article is committed; enforce the construction/ installation of pipes or the outlet of the wastewater discharging system at locations convenient for inspection; or enforce the dismantlement of works/ facilities for diluting wastewater or emission and treatment of waste in accordance with technical regulations on waste within the period regulated by the person who has the power to impose penalties for administrative violations and specified in the decision on imposition of penalties for administrative violations if the violation prescribed in Point k Clause 7 of this Article is committed;
c) Enforce the application of remedial measures for environmental pollution and submission of report on results thereof within the required period as regulated by the person who has the power to impose penalties and specified in the decision on imposition of penalties for administrative violations if any of the violations prescribed in this Article is committed.
Article 13. Violations against regulations on discharge of wastewater containing non-hazardous environmental parameters into the environment
1. A warning shall be imposed for discharging the wastewater in excess of the permissible limit prescribed in technical regulation on waste less than 1.1 times (or the volume of discharged wastewater exceeding the permissible limit prescribed in technical regulation is 10%).
2. Penalties for discharging the wastewater in excess of the permissible limit prescribed in the technical regulation on waste 1.1 times to less than 1.5 times or having the discharge of the wastewater in excess of the permissible limit prescribed in the technical regulation on waste less than 1.1 times repeated:
a) A fine ranging from VND 300,000 to VND 500,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of less than 05 m³/day (24 hours);
b) A fine ranging from VND 500,000 to VND 2,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 05 m³/day (24 hours) to less than 10 m³/day (24 hours);
c) A fine ranging from VND 2,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 10 m³/day (24 hours) to less than 20 m³/day (24 hours);
d) A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 20 m³/day (24 hours) to less than 40 m³/day (24 hours);
dd) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 40 m³/day (24 hours) to less than 60 m³/day (24 hours);
e) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 40,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 60 m³/day (24 hours) to less than 80 m³/day (24 hours);
g) A fine ranging from VND 40,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 80 m³/day (24 hours) to less than 100 m³/day (24 hours);
h) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 60,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 100 m³/day (24 hours) to less than 200 m³/day (24 hours);
i) A fine ranging from VND 60,000,000 to VND 70,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 200 m³/day (24 hours) to less than 400 m³/day (24 hours);
k) A fine ranging from VND 70,000,000 to VND 80,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 400 m³/day (24 hours) to less than 600 m³/day (24 hours);
l) A fine ranging from VND 80,000,000 to VND 90,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 600 m³/day (24 hours) to less than 800 m³/day (24 hours);
m) A fine ranging from VND 90,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 800 m³/day (24 hours) to less than 1,000 m³/day (24 hours);
n) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 110,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,000 m³/day (24 hours) to less than 1,200 m³/day (24 hours);
o) A fine ranging from VND 110,000,000 to VND 120,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,200 m³/day (24 hours) to less than 1,400 m³/day (24 hours);
p) A fine ranging from VND 120,000,000 to VND 130,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,400 m³/day (24 hours) to less than 1,600 m³/day (24 hours);
q) A fine ranging from VND 130,000,000 to VND 140,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,600 m³/day (24 hours) to less than 1,800 m³/day (24 hours);
r) A fine ranging from VND 140,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,800 m³/day (24 hours) to less than 2,000 m³/day (24 hours);
s) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 170,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 2,000 m³/day (24 hours) to less than 2,500 m³/day (24 hours);
t) A fine ranging from VND 170,000,000 to VND 190,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 2,500 m³/day (24 hours) to less than 3,000 m³/day (24 hours);
u) A fine ranging from VND 190,000,000 to VND 210,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 3,000 m³/day (24 hours) to less than 3,500 m³/day (24 hours);
uu) A fine ranging from VND 210,000,000 to VND 230,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 3,500 m³/day (24 hours) to less than 4,000 m³/day (24 hours);
v) A fine ranging from VND 230,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 4,000 m³/day (24 hours) to less than 4,500 m³/day (24 hours);
x) A fine ranging from VND 250,000,000 to VND 270,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 4,500 m³/day (24 hours) to less than 5,000 m³/day (24 hours);
y) A fine ranging from VND 270,000,000 to VND 300,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of 5,000 m³/day (24 hours) or above.
3. Penalties for discharging the wastewater in excess of the permissible limit prescribed in the technical regulation on waste 1.5 times to less than 03 times:
a) A fine ranging from VND 1,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of less than 05 m³/day (24 hours);
b) A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 05 m³/day (24 hours) to less than 10 m³/day (24 hours);
c) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 10 m³/day (24 hours) to less than 20 m³/day (24 hours);
d) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 20 m³/day (24 hours) to less than 40 m³/day (24 hours);
dd) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 40 m³/day (24 hours) to less than 60 m³/day (24 hours);
e) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 110,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 60 m³/day (24 hours) to less than 80 m³/day (24 hours);
g) A fine ranging from VND 110,000,000 to VND 120,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 80 m³/day (24 hours) to less than 100 m³/day (24 hours);
h) A fine ranging from VND 120,000,000 to VND 130,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 100 m³/day (24 hours) to less than 200 m³/day (24 hours);
i) A fine ranging from VND 130,000,000 to VND 140,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 200 m³/day (24 hours) to less than 400 m³/day (24 hours);
k) A fine ranging from VND 140,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 400 m³/day (24 hours) to less than 600 m³/day (24 hours);
l) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 160,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 600 m³/day (24 hours) to less than 800 m³/day (24 hours);
m) A fine ranging from VND 160,000,000 to VND 180,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 800 m³/day (24 hours) to less than 1,000 m³/day (24 hours);
n) A fine ranging from VND 180,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,000 m³/day (24 hours) to less than 1,200 m³/day (24 hours);
o) A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 220,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,200 m³/day (24 hours) to less than 1,400 m³/day (24 hours);
p) A fine ranging from VND 220,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,400 m³/day (24 hours) to less than 1,600 m³/day (24 hours);
q) A fine ranging from VND 250,000,000 to VND 300,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,600 m³/day (24 hours) to less than 1,800 m³/day (24 hours);
r) A fine ranging from VND 300,000,000 to VND 350,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,800 m³/day (24 hours) to less than 2,000 m³/day (24 hours);
s) A fine ranging from VND 350,000,000 to VND 400,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 2,000 m³/day (24 hours) to less than 2,500 m³/day (24 hours);
t) A fine ranging from VND 400,000,000 to VND 450,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 2,500 m³/day (24 hours) to less than 3,000 m³/day (24 hours);
u) A fine ranging from VND 450,000,000 to VND 500,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 3,000 m³/day (24 hours) to less than 3,500 m³/day (24 hours);
uu) A fine ranging from VND 500,000,000 to VND 550,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 3,500 m³/day (24 hours) to less than 4,000 m³/day (24 hours);
v) A fine ranging from VND 550,000,000 to VND 600,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 4,000 m³/day (24 hours) to less than 4,500 m³/day (24 hours);
x) A fine ranging from VND 600,000,000 to VND 650,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 4,500 m³/day (24 hours) to less than 5,000 m³/day (24 hours);
y) A fine ranging from VND 650,000,000 to VND 700,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of 5,000 m³/day (24 hours) or above.
4. Penalties for discharging the wastewater in excess of the permissible limit prescribed in the technical regulation on waste 03 times to less than 05 times:
a) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of less than 05 m³/day (24 hours);
b) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 05 m³/day (24 hours) to less than 10 m³/day (24 hours);
c) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 10 m³/day (24 hours) to less than 20 m³/day (24 hours);
d) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 20 m³/day (24 hours) to less than 40 m³/day (24 hours);
dd) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 110,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 40 m³/day (24 hours) to less than 60 m³/day (24 hours);
e) A fine ranging from VND 110,000,000 to VND 120,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 60 m³/day (24 hours) to less than 80 m³/day (24 hours);
g) A fine ranging from VND 120,000,000 to VND 130,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 80 m³/day (24 hours) to less than 100 m³/day (24 hours);
h) A fine ranging from VND 130,000,000 to VND 140,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 100 m³/day (24 hours) to less than 200 m³/day (24 hours);
i) A fine ranging from VND 140,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 200 m³/day (24 hours) to less than 400 m³/day (24 hours);
k) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 160,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 400 m³/day (24 hours) to less than 600 m³/day (24 hours);
l) A fine ranging from VND 160,000,000 to VND 180,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 600 m³/day (24 hours) to less than 800 m³/day (24 hours);
m) A fine ranging from VND 180,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 800 m³/day (24 hours) to less than 1,000 m³/day (24 hours);
n) A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 220,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,000 m³/day (24 hours) to less than 1,200 m³/day (24 hours);
o) A fine ranging from VND 220,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,200 m³/day (24 hours) to less than 1,400 m³/day (24 hours);
p) A fine ranging from VND 250,000,000 to VND 300,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,400 m³/day (24 hours) to less than 1,600 m³/day (24 hours);
q) A fine ranging from VND 300,000,000 to VND 350,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,600 m³/day (24 hours) to less than 1,800 m³/day (24 hours);
r) A fine ranging from VND 350,000,000 to VND 400,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,800 m³/day (24 hours) to less than 2,000 m³/day (24 hours);
s) A fine ranging from VND 400,000,000 to VND 450,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 2,000 m³/day (24 hours) to less than 2,500 m³/day (24 hours);
t) A fine ranging from VND 450,000,000 to VND 500,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 2,500 m³/day (24 hours) to less than 3,000 m³/day (24 hours);
u) A fine ranging from VND 500,000,000 to VND 550,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 3,000 m³/day (24 hours) to less than 3,500 m³/day (24 hours);
uu) A fine ranging from VND 550,000,000 to VND 600,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 3,500 m³/day (24 hours) to less than 4,000 m³/day (24 hours);
v) A fine ranging from VND 600,000,000 to VND 650,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 4,000 m³/day (24 hours) to less than 4,500 m³/day (24 hours);
x) A fine ranging from VND 650,000,000 to VND 700,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 4,500 m³/day (24 hours) to less than 5,000 m³/day (24 hours);
y) A fine ranging from VND 700,000,000 to VND 750,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of 5,000 m³/day (24 hours) or above.
5. Penalties for discharging the wastewater in excess of the permissible limit prescribed in the technical regulation on waste 05 times to less than 10 times:
a) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of less than 05 m³/day (24 hours);
b) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 05 m³/day (24 hours) to less than 10 m³/day (24 hours);
c) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 10 m³/day (24 hours) to less than 20 m³/day (24 hours);
d) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 110,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 20 m³/day (24 hours) to less than 40 m³/day (24 hours);
dd) A fine ranging from VND 110,000,000 to VND 120,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 40 m³/day (24 hours) to less than 60 m³/day (24 hours);
e) A fine ranging from VND 120,000,000 to VND 130,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 60 m³/day (24 hours) to less than 80 m³/day (24 hours);
g) A fine ranging from VND 130,000,000 to VND 140,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 80 m³/day (24 hours) to less than 100 m³/day (24 hours);
h) A fine ranging from VND 140,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 100 m³/day (24 hours) to less than 200 m³/day (24 hours);
i) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 160,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 200 m³/day (24 hours) to less than 400 m³/day (24 hours);
k) A fine ranging from VND 160,000,000 to VND 180,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 400 m³/day (24 hours) to less than 600 m³/day (24 hours);
l) A fine ranging from VND 180,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 600 m³/day (24 hours) to less than 800 m³/day (24 hours);
m) A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 220,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 800 m³/day (24 hours) to less than 1,000 m³/day (24 hours);
n) A fine ranging from VND 220,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,000 m³/day (24 hours) to less than 1,200 m³/day (24 hours);
o) A fine ranging from VND 250,000,000 to VND 300,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,200 m³/day (24 hours) to less than 1,400 m³/day (24 hours);
p) A fine ranging from VND 300,000,000 to VND 350,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,400 m³/day (24 hours) to less than 1,600 m³/day (24 hours);
q) A fine ranging from VND 350,000,000 to VND 400,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,600 m³/day (24 hours) to less than 1,800 m³/day (24 hours);
r) A fine ranging from VND 400,000,000 to VND 450,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,800 m³/day (24 hours) to less than 2,000 m³/day (24 hours);
s) A fine ranging from VND 450,000,000 to VND 500,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 2,000 m³/day (24 hours) to less than 2,500 m³/day (24 hours);
t) A fine ranging from VND 500,000,000 to VND 550,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 2,500 m³/day (24 hours) to less than 3,000 m³/day (24 hours);
u) A fine ranging from VND 550,000,000 to VND 600,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 3,000 m³/day (24 hours) to less than 3,500 m³/day (24 hours);
uu) A fine ranging from VND 600,000,000 to VND 650,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 3,500 m³/day (24 hours) to less than 4,000 m³/day (24 hours);
v) A fine ranging from VND 650,000,000 to VND 700,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 4,000 m³/day (24 hours) to less than 4,500 m³/day (24 hours);
x) A fine ranging from VND 700,000,000 to VND 750,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 4,500 m³/day (24 hours) to less than 5,000 m³/day (24 hours);
y) A fine ranging from VND 750,000,000 to VND 850,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of 5,000 m³/day (24 hours) or above.
6. Penalties for discharging the wastewater in excess of the permissible limit prescribed in the technical regulation on waste 10 times or more:
a) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of less than 05 m³/day (24 hours);
b) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 05 m³/day (24 hours) to less than 10 m³/day (24 hours);
c) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 110,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 10 m³/day (24 hours) to less than 20 m³/day (24 hours);
d) A fine ranging from VND 110,000,000 to VND 120,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 20 m³/day (24 hours) to less than 40 m³/day (24 hours);
dd) A fine ranging from VND 120,000,000 to VND 130,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 40 m³/day (24 hours) to less than 60 m³/day (24 hours);
e) A fine ranging from VND 130,000,000 to VND 140,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 60 m³/day (24 hours) to less than 80 m³/day (24 hours);
g) A fine ranging from VND 140,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 80 m³/day (24 hours) to less than 100 m³/day (24 hours);
h) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 160,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 100 m³/day (24 hours) to less than 200 m³/day (24 hours);
i) A fine ranging from VND 160,000,000 to VND 180,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 200 m³/day (24 hours) to less than 400 m³/day (24 hours);
k) A fine ranging from VND 180,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 400 m³/day (24 hours) to less than 600 m³/day (24 hours);
l) A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 220,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 600 m³/day (24 hours) to less than 800 m³/day (24 hours);
m) A fine ranging from VND 220,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 800 m³/day (24 hours) to less than 1,000 m³/day (24 hours);
n) A fine ranging from VND 250,000,000 to VND 300,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,000 m³/day (24 hours) to less than 1,200 m³/day (24 hours);
o) A fine ranging from VND 300,000,000 to VND 350,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,200 m³/day (24 hours) to less than 1,400 m³/day (24 hours);
p) A fine ranging from VND 350,000,000 to VND 400,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,400 m³/day (24 hours) to less than 1,600 m³/day (24 hours);
q) A fine ranging from VND 400,000,000 to VND 450,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,600 m³/day (24 hours) to less than 1,800 m³/day (24 hours);
r) A fine ranging from VND 450,000,000 to VND 500,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,800 m³/day (24 hours) to less than 2,000 m³/day (24 hours);
s) A fine ranging from VND 500,000,000 to VND 550,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 2,000 m³/day (24 hours) to less than 2,500 m³/day (24 hours);
t) A fine ranging from VND 550,000,000 to VND 600,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 2,500 m³/day (24 hours) to less than 3,000 m³/day (24 hours);
u) A fine ranging from VND 600,000,000 to VND 650,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 3,000 m³/day (24 hours) to less than 3,500 m³/day (24 hours);
uu) A fine ranging from VND 650,000,000 to VND 700,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 3,500 m³/day (24 hours) to less than 4,000 m³/day (24 hours);
v) A fine ranging from VND 700,000,000 to VND 750,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 4,000 m³/day (24 hours) to less than 4,500 m³/day (24 hours);
x) A fine ranging from VND 750,000,000 to VND 850,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 4,500 m³/day (24 hours) to less than 5,000 m³/day (24 hours);
y) A fine ranging from VND 850,000,000 to VND 950,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of 5,000 m³/day (24 hours) or above.
7. The highest fine imposed on any of the violations prescribed in this Article shall be increased by 10% or 20% if each environmental parameter contained in the discharged wastewater exceeds the permissible limit prescribed in the technical regulation 1.1 to less than 1.5 times or 1.5 to less than 02 times respectively; it shall be increased by 30% if each environmental parameter contained in the discharged wastewater exceeds the permissible limit prescribed in the technical regulation 02 times to less than 05 times, or the pH value is from 04 to the permissible lower limit prescribed in the technical regulation or from the permissible upper limit prescribed in the technical regulation to 10.5, or the discharged wastewater contains any of 03 following bacteria (Salmonella, Shigella, Vibrio cholerae); it shall be increased by 40% if each environmental parameter contained in the discharged wastewater exceeds the permissible limit prescribed in the technical regulation 05 times to less than 10 times; and it shall be increased by 50% if each environmental parameter contained in the discharged wastewater exceeds the permissible limit prescribed in the technical regulation 10 times or more. Total fine imposed for each violation must not exceed VND 1,000,000,000.
8. Additional penalties:
a) Suspend the activities of the business establishment or the concentration of producers, businesses and service providers which cause the environmental pollution for 03 – 06 months if any of the violations prescribed in Points i, k, l, m, n, o, p, q, r, s, t and u Clause 4, Points h, i, k, l, m, n, o, p, q, r, s and t Clause 5 and Points g, h, i, k, l, m, n, o, p, q, r and s Clause 6 of this Article is committed;
b) Suspend the activities of the business establishment or the concentration of producers, businesses and service providers which cause the environmental pollution for 06 – 12 months if any of the violations prescribed in Points uu, v, x and y Clause 4, Points u, uu, v, x and y Clause 5 and Points t, u, uu, v, x and y Clause 6 of this Article is committed.
9. Remedial measures:
a) Enforce the application of remedial measures for environmental pollution and submission of report on results thereof within the required period as regulated by the person who has the power to impose penalties and specified in the decision on imposition of penalties for administrative violations if any of the violations prescribed in this Article is committed;
b) Enforce the transfer of illegal benefits obtained from any of the administrative violations prescribed in this Article;
c) Enforce the payment of costs for conducting inspection, assessment, measurement and analysis of environmental samples for discharging waste in excess of the permissible limits prescribed in technical regulations or causing environmental pollution according to current norms and prices if any of the violations prescribed in this Article is committed.
Article 14. Violations against regulations on discharge of wastewater containing hazardous environmental parameters into the environment
1. A warning shall be imposed for discharging the wastewater in excess of the permissible limit prescribed in the technical regulation on waste less than 1.1 times (or the volume of discharged wastewater exceeding the permissible limit prescribed in the technical regulation is 10%).
2. Penalties for discharging the wastewater in excess of the permissible limits prescribed in the technical regulation on waste 1.1 times to less than 1.5 times or having the discharge of the wastewater in excess of the permissible limit prescribed in the technical regulation on waste less than 1.1 times repeated:
a) A fine ranging from VND 1,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of less than 05 m³/day (24 hours);
b) A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 05 m³/day (24 hours) to less than 10 m³/day (24 hours);
c) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 10 m³/day (24 hours) to less than 20 m³/day (24 hours);
d) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 20 m³/day (24 hours) to less than 40 m³/day (24 hours);
dd) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 40,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 40 m³/day (24 hours) to less than 60 m³/day (24 hours);
e) A fine ranging from VND 40,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 60 m³/day (24 hours) to less than 80 m³/day (24 hours);
g) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 60,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 80 m³/day (24 hours) to less than 100 m³/day (24 hours);
h) A fine ranging from VND 60,000,000 to VND 70,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 100 m³/day (24 hours) to less than 200 m³/day (24 hours);
i) A fine ranging from VND 70,000,000 to VND 90,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 200 m³/day (24 hours) to less than 400 m³/day (24 hours);
k) A fine ranging from VND 90,000,000 to VND 110,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 400 m³/day (24 hours) to less than 600 m³/day (24 hours);
l) A fine ranging from VND 110,000,000 to VND 130,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 600 m³/day (24 hours) to less than 800 m³/day (24 hours);
m) A fine ranging from VND 130,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 800 m³/day (24 hours) to less than 1,000 m³/day (24 hours);
n) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 170,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,000 m³/day (24 hours) to less than 1,200 m³/day (24 hours);
o) A fine ranging from VND 170,000,000 to VND 190,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,200 m³/day (24 hours) to less than 1,400 m³/day (24 hours);
p) A fine ranging from VND 190,000,000 to VND 210,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,400 m³/day (24 hours) to less than 1,600 m³/day (24 hours);
q) A fine ranging from VND 210,000,000 to VND 230,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,600 m³/day (24 hours) to less than 1,800 m³/day (24 hours);
r) A fine ranging from VND 230,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,800 m³/day (24 hours) to less than 2,000 m³/day (24 hours);
s) A fine ranging from VND 250,000,000 to VND 270,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 2,000 m³/day (24 hours) to less than 2,500 m³/day (24 hours);
t) A fine ranging from VND 270,000,000 to VND 290,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 2,500 m³/day (24 hours) to less than 3,000 m³/day (24 hours);
u) A fine ranging from VND 290,000,000 to VND 310,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 3,000 m³/day (24 hours) to less than 3,500 m³/day (24 hours);
uu) A fine ranging from VND 310,000,000 to VND 330,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 3,500 m³/day (24 hours) to less than 4,000 m³/day (24 hours);
v) A fine ranging from VND 330,000,000 to VND 350,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 4,000 m³/day (24 hours) to less than 4,500 m³/day (24 hours);
x) A fine ranging from VND 350,000,000 to VND 370,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 4,500 m³/day (24 hours) to less than 5,000 m³/day (24 hours);
y) A fine ranging from VND 370,000,000 to VND 400,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of 5,000 m³/day (24 hours) or above.
3. Penalties for discharging the wastewater in excess of the permissible limit prescribed in the technical regulation on waste 1.5 times to less than 02 times:
a) A fine ranging from VND 3,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of less than 05 m³/day (24 hours);
b) A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 05 m³/day (24 hours) to less than 10 m³/day (24 hours);
c) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 10 m³/day (24 hours) to less than 20 m³/day (24 hours);
d) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 20 m³/day (24 hours) to less than 40 m³/day (24 hours);
dd) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 110,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 40 m³/day (24 hours) to less than 60 m³/day (24 hours);
e) A fine ranging from VND 110,000,000 to VND 120,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 60 m³/day (24 hours) to less than 80 m³/day (24 hours);
g) A fine ranging from VND 120,000,000 to VND 130,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 80 m³/day (24 hours) to less than 100 m³/day (24 hours);
h) A fine ranging from VND 130,000,000 to VND 140,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 100 m³/day (24 hours) to less than 200 m³/day (24 hours);
i) A fine ranging from VND 140,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 200 m³/day (24 hours) to less than 400 m³/day (24 hours);
k) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 160,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 400 m³/day (24 hours) to less than 600 m³/day (24 hours);
l) A fine ranging from VND 160,000,000 to VND 180,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 600 m³/day (24 hours) to less than 800 m³/day (24 hours);
m) A fine ranging from VND 180,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 800 m³/day (24 hours) to less than 1,000 m³/day (24 hours);
n) A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 220,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,000 m³/day (24 hours) to less than 1,200 m³/day (24 hours);
o) A fine ranging from VND 220,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,200 m³/day (24 hours) to less than 1,400 m³/day (24 hours);
p) A fine ranging from VND 250,000,000 to VND 300,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,400 m³/day (24 hours) to less than 1,600 m³/day (24 hours);
q) A fine ranging from VND 300,000,000 to VND 350,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,600 m³/day (24 hours) to less than 1,800 m³/day (24 hours);
r) A fine ranging from VND 350,000,000 to VND 400,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,800 m³/day (24 hours) to less than 2,000 m³/day (24 hours);
s) A fine ranging from VND 400,000,000 to VND 450,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 2,000 m³/day (24 hours) to less than 2,500 m³/day (24 hours);
t) A fine ranging from VND 450,000,000 to VND 500,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 2,500 m³/day (24 hours) to less than 3,000 m³/day (24 hours);
u) A fine ranging from VND 500,000,000 to VND 550,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 3,000 m³/day (24 hours) to less than 3,500 m³/day (24 hours);
uu) A fine ranging from VND 550,000,000 to VND 600,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 3,500 m³/day (24 hours) to less than 4,000 m³/day (24 hours);
v) A fine ranging from VND 600,000,000 to VND 650,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 4,000 m³/day (24 hours) to less than 4,500 m³/day (24 hours);
x) A fine ranging from VND 650,000,000 to VND 700,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 4,500 m³/day (24 hours) to less than 5,000 m³/day (24 hours);
y) A fine ranging from VND 700,000,000 to VND 750,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of 5,000 m³/day (24 hours) or above.
4. Penalties for discharging the wastewater in excess of the permissible limit prescribed in the technical regulation on waste 02 times to less than 03 times:
a) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of less than 05 m³/day (24 hours);
b) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 05 m³/day (24 hours) to less than 10 m³/day (24 hours);
c) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 10 m³/day (24 hours) to less than 20 m³/day (24 hours);
d) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 110,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 20 m³/day (24 hours) to less than 40 m³/day (24 hours);
dd) A fine ranging from VND 110,000,000 to VND 120,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 40 m³/day (24 hours) to less than 60 m³/day (24 hours);
e) A fine ranging from VND 120,000,000 to VND 130,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 60 m³/day (24 hours) to less than 80 m³/day (24 hours);
g) A fine ranging from VND 130,000,000 to VND 140,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 80 m³/day (24 hours) to less than 100 m³/day (24 hours);
h) A fine ranging from VND 140,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 100 m³/day (24 hours) to less than 200 m³/day (24 hours);
i) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 160,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 200 m³/day (24 hours) to less than 400 m³/day (24 hours);
k) A fine ranging from VND 160,000,000 to VND 180,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 400 m³/day (24 hours) to less than 600 m³/day (24 hours);
l) A fine ranging from VND 180,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 600 m³/day (24 hours) to less than 800 m³/day (24 hours);
m) A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 220,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 800 m³/day (24 hours) to less than 1,000 m³/day (24 hours);
n) A fine ranging from VND 220,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,000 m³/day (24 hours) to less than 1,200 m³/day (24 hours);
o) A fine ranging from VND 250,000,000 to VND 300,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,200 m³/day (24 hours) to less than 1,400 m³/day (24 hours);
p) A fine ranging from VND 300,000,000 to VND 350,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,400 m³/day (24 hours) to less than 1,600 m³/day (24 hours);
q) A fine ranging from VND 350,000,000 to VND 400,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,600 m³/day (24 hours) to less than 1,800 m³/day (24 hours);
r) A fine ranging from VND 400,000,000 to VND 450,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,800 m³/day (24 hours) to less than 2,000 m³/day (24 hours);
s) A fine ranging from VND 450,000,000 to VND 500,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 2,000 m³/day (24 hours) to less than 2,500 m³/day (24 hours);
t) A fine ranging from VND 500,000,000 to VND 550,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 2,500 m³/day (24 hours) to less than 3,000 m³/day (24 hours);
u) A fine ranging from VND 550,000,000 to VND 600,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 3,000 m³/day (24 hours) to less than 3,500 m³/day (24 hours);
uu) A fine ranging from VND 600,000,000 to VND 650,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 3,500 m³/day (24 hours) to less than 4,000 m³/day (24 hours);
v) A fine ranging from VND 650,000,000 to VND 700,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 4,000 m³/day (24 hours) to less than 4,500 m³/day (24 hours);
x) A fine ranging from VND 700,000,000 to VND 750,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 4,500 m³/day (24 hours) to less than 5,000 m³/day (24 hours);
y) A fine ranging from VND 750,000,000 to VND 850,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of 5,000 m³/day (24 hours) or above.
5. Penalties for discharging the wastewater in excess of the permissible limit prescribed in the technical regulation on waste 03 times to less than 05 times:
a) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of less than 05 m³/day (24 hours);
b) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 05 m³/day (24 hours) to less than 10 m³/day (24 hours);
c) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 110,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 10 m³/day (24 hours) to less than 20 m³/day (24 hours);
d) A fine ranging from VND 110,000,000 to VND 120,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 20 m³/day (24 hours) to less than 40 m³/day (24 hours);
dd) A fine ranging from VND 120,000,000 to VND 130,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 40 m³/day (24 hours) to less than 60 m³/day (24 hours);
e) A fine ranging from VND 130,000,000 to VND 140,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 60 m³/day (24 hours) to less than 80 m³/day (24 hours);
g) A fine ranging from VND 140,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 80 m³/day (24 hours) to less than 100 m³/day (24 hours);
h) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 160,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 100 m³/day (24 hours) to less than 200 m³/day (24 hours);
i) A fine ranging from VND 160,000,000 to VND 180,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 200 m³/day (24 hours) to less than 400 m³/day (24 hours);
k) A fine ranging from VND 180,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 400 m³/day (24 hours) to less than 600 m³/day (24 hours);
l) A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 220,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 600 m³/day (24 hours) to less than 800 m³/day (24 hours);
m) A fine ranging from VND 220,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 800 m³/day (24 hours) to less than 1,000 m³/day (24 hours);
n) A fine ranging from VND 250,000,000 to VND 300,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,000 m³/day (24 hours) to less than 1,200 m³/day (24 hours);
o) A fine ranging from VND 300,000,000 to VND 350,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,200 m³/day (24 hours) to less than 1,400 m³/day (24 hours);
p) A fine ranging from VND 350,000,000 to VND 400,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,400 m³/day (24 hours) to less than 1,600 m³/day (24 hours);
q) A fine ranging from VND 400,000,000 to VND 450,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,600 m³/day (24 hours) to less than 1,800 m³/day (24 hours);
r) A fine ranging from VND 450,000,000 to VND 500,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,800 m³/day (24 hours) to less than 2,000 m³/day (24 hours);
s) A fine ranging from VND 500,000,000 to VND 550,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 2,000 m³/day (24 hours) to less than 2,500 m³/day (24 hours);
t) A fine ranging from VND 550,000,000 to VND 600,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 2,500 m³/day (24 hours) to less than 3,000 m³/day (24 hours);
u) A fine ranging from VND 600,000,000 to VND 650,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 3,000 m³/day (24 hours) to less than 3,500 m³/day (24 hours);
uu) A fine ranging from VND 650,000,000 to VND 700,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 3,500 m³/day (24 hours) to less than 4,000 m³/day (24 hours);
v) A fine ranging from VND 700,000,000 to VND 750,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 4,000 m³/day (24 hours) to less than 4,500 m³/day (24 hours);
x) A fine ranging from VND 750,000,000 to VND 850,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 4,500 m³/day (24 hours) to less than 5,000 m³/day (24 hours);
y) A fine ranging from VND 850,000,000 to VND 950,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of 5,000 m³/day (24 hours) or above.
6. Penalties for discharging the wastewater in excess of the permissible limit prescribed in the technical regulation on waste 05 times or more, except for environmental crimes:
a) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of less than 05 m³/day (24 hours);
b) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 110,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 05 m³/day (24 hours) to less than 10 m³/day (24 hours);
c) A fine ranging from VND 110,000,000 to VND 120,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 10 m³/day (24 hours) to less than 20 m³/day (24 hours);
d) A fine ranging from VND 120,000,000 to VND 130,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 20 m³/day (24 hours) to less than 40 m³/day (24 hours);
dd) A fine ranging from VND 130,000,000 to VND 140,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 40 m³/day (24 hours) to less than 60 m³/day (24 hours);
e) A fine ranging from VND 140,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 60 m³/day (24 hours) to less than 80 m³/day (24 hours);
g) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 160,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 80 m³/day (24 hours) to less than 100 m³/day (24 hours);
h) A fine ranging from VND 160,000,000 to VND 180,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 100 m³/day (24 hours) to less than 200 m³/day (24 hours);
i) A fine ranging from VND 180,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 200 m³/day (24 hours) to less than 400 m³/day (24 hours);
k) A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 220,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 400 m³/day (24 hours) to less than 600 m³/day (24 hours);
l) A fine ranging from VND 220,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 600 m³/day (24 hours) to less than 800 m³/day (24 hours);
m) A fine ranging from VND 250,000,000 to VND 300,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 800 m³/day (24 hours) to less than 1,000 m³/day (24 hours);
n) A fine ranging from VND 300,000,000 to VND 350,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,000 m³/day (24 hours) to less than 1,200 m³/day (24 hours);
o) A fine ranging from VND 350,000,000 to VND 400,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,200 m³/day (24 hours) to less than 1,400 m³/day (24 hours);
p) A fine ranging from VND 400,000,000 to VND 450,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,400 m³/day (24 hours) to less than 1,600 m³/day (24 hours);
q) A fine ranging from VND 450,000,000 to VND 500,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,600 m³/day (24 hours) to less than 1,800 m³/day (24 hours);
r) A fine ranging from VND 500,000,000 to VND 550,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,800 m³/day (24 hours) to less than 2,000 m³/day (24 hours);
s) A fine ranging from VND 550,000,000 to VND 600,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 2,000 m³/day (24 hours) to less than 2,500 m³/day (24 hours);
t) A fine ranging from VND 600,000,000 to VND 650,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 2,500 m³/day (24 hours) to less than 3,000 m³/day (24 hours);
u) A fine ranging from VND 650,000,000 to VND 700,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 3,000 m³/day (24 hours) to less than 3,500 m³/day (24 hours);
uu) A fine ranging from VND 700,000,000 to VND 750,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 3,500 m³/day (24 hours) to less than 4,000 m³/day (24 hours);
v) A fine ranging from VND 750,000,000 to VND 850,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 4,000 m³/day (24 hours) to less than 4,500 m³/day (24 hours);
x) A fine ranging from VND 850,000,000 to VND 950,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 4,500 m³/day (24 hours) to less than 5,000 m³/day (24 hours);
y) A fine ranging from VND 950,000,000 to VND 1,000,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of 5,000 m³/day (24 hours) or above.
7. Penalties for discharging the wastewater containing any of 03 following bacteria (Salmonella, Shigella, Vibrio cholerae) as regulated in the national technical regulation on health care wastewater or discharging the wastewater in excess of the permissible limit prescribed in the technical regulation on waste with the pH value of from 4 to under the permissible lower limit prescribed in the technical regulation or from the permissible upper limit prescribed in the technical regulation to under 10.5:
a) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of less than 05 m³/day (24 hours);
b) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 05 m³/day (24 hours) to less than 10 m³/day (24 hours);
c) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 10 m³/day (24 hours) to less than 20 m³/day (24 hours);
d) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 110,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 20 m³/day (24 hours) to less than 40 m³/day (24 hours);
dd) A fine ranging from VND 110,000,000 to VND 120,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 40 m³/day (24 hours) to less than 60 m³/day (24 hours);
e) A fine ranging from VND 120,000,000 to VND 130,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 60 m³/day (24 hours) to less than 80 m³/day (24 hours);
g) A fine ranging from VND 130,000,000 to VND 140,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 80 m³/day (24 hours) to less than 100 m³/day (24 hours);
h) A fine ranging from VND 140,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 100 m³/day (24 hours) to less than 200 m³/day (24 hours);
i) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 160,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 200 m³/day (24 hours) to less than 400 m³/day (24 hours);
k) A fine ranging from VND 160,000,000 to VND 180,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 400 m³/day (24 hours) to less than 600 m³/day (24 hours);
l) A fine ranging from VND 180,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 600 m³/day (24 hours) to less than 800 m³/day (24 hours);
m) A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 220,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 800 m³/day (24 hours) to less than 1,000 m³/day (24 hours);
n) A fine ranging from VND 220,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,000 m³/day (24 hours) to less than 1,200 m³/day (24 hours);
o) A fine ranging from VND 250,000,000 to VND 300,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,200 m³/day (24 hours) to less than 1,400 m³/day (24 hours);
p) A fine ranging from VND 300,000,000 to VND 350,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,400 m³/day (24 hours) to less than 1,600 m³/day (24 hours);
q) A fine ranging from VND 350,000,000 to VND 400,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,600 m³/day (24 hours) to less than 1,800 m³/day (24 hours);
r) A fine ranging from VND 400,000,000 to VND 450,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,800 m³/day (24 hours) to less than 2,000 m³/day (24 hours);
s) A fine ranging from VND 450,000,000 to VND 500,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 2,000 m³/day (24 hours) to less than 2,500 m³/day (24 hours);
t) A fine ranging from VND 500,000,000 to VND 550,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 2,500 m³/day (24 hours) to less than 3,000 m³/day (24 hours);
u) A fine ranging from VND 550,000,000 to VND 600,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 3,000 m³/day (24 hours) to less than 3,500 m³/day (24 hours);
uu) A fine ranging from VND 600,000,000 to VND 650,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 3,500 m³/day (24 hours) to less than 4,000 m³/day (24 hours);
v) A fine ranging from VND 650,000,000 to VND 700,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 4,000 m³/day (24 hours) to less than 4,500 m³/day (24 hours);
x) A fine ranging from VND 700,000,000 to VND 750,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 4,500 m³/day (24 hours) to less than 5,000 m³/day (24 hours);
y) A fine ranging from VND 750,000,000 to VND 850,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of 5,000 m³/day (24 hours) or above.
8. Penalties for discharging the wastewater containing two or all of three following bacteria (Salmonella, Shigella, Vibrio cholerae) as regulated in the national technical regulation on health care wastewater or discharging the wastewater in excess of the permissible limit prescribed in the technical regulation on waste with the pH value of from 02 to under 04 or of from 10.5 to under 12.5:
a) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of less than 05 m³/day (24 hours);
b) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 05 m³/day (24 hours) to less than 10 m³/day (24 hours);
c) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 110,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 10 m³/day (24 hours) to less than 20 m³/day (24 hours);
d) A fine ranging from VND 110,000,000 to VND 120,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 20 m³/day (24 hours) to less than 40 m³/day (24 hours);
dd) A fine ranging from VND 120,000,000 to VND 130,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 40 m³/day (24 hours) to less than 60 m³/day (24 hours);
e) A fine ranging from VND 130,000,000 to VND 140,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 60 m³/day (24 hours) to less than 80 m³/day (24 hours);
g) A fine ranging from VND 140,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 80 m³/day (24 hours) to less than 100 m³/day (24 hours);
h) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 160,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 100 m³/day (24 hours) to less than 200 m³/day (24 hours);
i) A fine ranging from VND 160,000,000 to VND 180,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 200 m³/day (24 hours) to less than 400 m³/day (24 hours);
k) A fine ranging from VND 180,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 400 m³/day (24 hours) to less than 600 m³/day (24 hours);
l) A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 220,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 600 m³/day (24 hours) to less than 800 m³/day (24 hours);
m) A fine ranging from VND 220,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 800 m³/day (24 hours) to less than 1,000 m³/day (24 hours);
n) A fine ranging from VND 250,000,000 to VND 300,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,000 m³/day (24 hours) to less than 1,200 m³/day (24 hours);
o) A fine ranging from VND 300,000,000 to VND 350,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,200 m³/day (24 hours) to less than 1,400 m³/day (24 hours);
p) A fine ranging from VND 350,000,000 to VND 400,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,400 m³/day (24 hours) to less than 1,600 m³/day (24 hours);
q) A fine ranging from VND 400,000,000 to VND 450,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,600 m³/day (24 hours) to less than 1,800 m³/day (24 hours);
r) A fine ranging from VND 450,000,000 to VND 500,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,800 m³/day (24 hours) to less than 2,000 m³/day (24 hours);
s) A fine ranging from VND 500,000,000 to VND 550,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 2,000 m³/day (24 hours) to less than 2,500 m³/day (24 hours);
t) A fine ranging from VND 550,000,000 to VND 600,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 2,500 m³/day (24 hours) to less than 3,000 m³/day (24 hours);
u) A fine ranging from VND 600,000,000 to VND 650,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 3,000 m³/day (24 hours) to less than 3,500 m³/day (24 hours);
uu) A fine ranging from VND 650,000,000 to VND 700,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 3,500 m³/day (24 hours) to less than 4,000 m³/day (24 hours);
v) A fine ranging from VND 700,000,000 to VND 750,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 4,000 m³/day (24 hours) to less than 4,500 m³/day (24 hours);
x) A fine ranging from VND 750,000,000 to VND 850,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 4,500 m³/day (24 hours) to less than 5,000 m³/day (24 hours);
y) A fine ranging from VND 850,000,000 to VND 950,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of 5,000 m³/day (24 hours) or above.
9. Penalties for discharging the wastewater in excess of the permissible limit prescribed in the technical regulation on waste with the pH value of from 0 to under 2 or of from 12.5 to under 14, except for environmental crimes:
a) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of less than 05 m³/day (24 hours);
b) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 110,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 05 m³/day (24 hours) to less than 10 m³/day (24 hours);
c) A fine ranging from VND 110,000,000 to VND 120,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 10 m³/day (24 hours) to less than 20 m³/day (24 hours);
d) A fine ranging from VND 120,000,000 to VND 130,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 20 m³/day (24 hours) to less than 40 m³/day (24 hours);
dd) A fine ranging from VND 130,000,000 to VND 140,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 40 m³/day (24 hours) to less than 60 m³/day (24 hours);
e) A fine ranging from VND 140,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 60 m³/day (24 hours) to less than 80 m³/day (24 hours);
g) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 160,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 80 m³/day (24 hours) to less than 100 m³/day (24 hours);
h) A fine ranging from VND 160,000,000 to VND 180,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 100 m³/day (24 hours) to less than 200 m³/day (24 hours);
i) A fine ranging from VND 180,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 200 m³/day (24 hours) to less than 400 m³/day (24 hours);
k) A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 220,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 400 m³/day (24 hours) to less than 600 m³/day (24 hours);
l) A fine ranging from VND 220,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 600 m³/day (24 hours) to less than 800 m³/day (24 hours);
m) A fine ranging from VND 250,000,000 to VND 300,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 800 m³/day (24 hours) to less than 1,000 m³/day (24 hours);
n) A fine ranging from VND 300,000,000 to VND 350,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,000 m³/day (24 hours) to less than 1,200 m³/day (24 hours);
o) A fine ranging from VND 350,000,000 to VND 400,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,200 m³/day (24 hours) to less than 1,400 m³/day (24 hours);
p) A fine ranging from VND 400,000,000 to VND 450,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,400 m³/day (24 hours) to less than 1,600 m³/day (24 hours);
q) A fine ranging from VND 450,000,000 to VND 500,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,600 m³/day (24 hours) to less than 1,800 m³/day (24 hours);
r) A fine ranging from VND 500,000,000 to VND 550,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,800 m³/day (24 hours) to less than 2,000 m³/day (24 hours);
s) A fine ranging from VND 550,000,000 to VND 600,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 2,000 m³/day (24 hours) to less than 2,500 m³/day (24 hours);
t) A fine ranging from VND 600,000,000 to VND 650,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 2,500 m³/day (24 hours) to less than 3,000 m³/day (24 hours);
u) A fine ranging from VND 650,000,000 to VND 700,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 3,000 m³/day (24 hours) to less than 3,500 m³/day (24 hours);
uu) A fine ranging from VND 700,000,000 to VND 750,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 3,500 m³/day (24 hours) to less than 4,000 m³/day (24 hours);
v) A fine ranging from VND 750,000,000 to VND 850,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 4,000 m³/day (24 hours) to less than 4,500 m³/day (24 hours);
x) A fine ranging from VND 850,000,000 to VND 950,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 4,500 m³/day (24 hours) to less than 5,000 m³/day (24 hours);
y) A fine ranging from VND 950,000,000 to VND 1,000,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of 5,000 m³/day (24 hours) or above, except for environmental crimes.
10. A fine ranging from VND 950,000,000 to VND 1,000,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater containing radioactive substances causing the environmental radioactive contamination in excess of the permissible limit prescribed in the technical regulation, except for environmental crimes.
11. The highest fine imposed for the violation prescribed in this Article shall be increased by 10% or 20% if each environmental parameter contained in the discharged wastewater exceeds the permissible limit prescribed in the technical regulation 1.1 times to less than 1.5 times or 1.5 times to less than 02 times respectively; it shall be increased by 30% if each environmental parameter contained in the discharged wastewater exceeds the permissible limit prescribed in the technical regulation 02 times to less than 03 times, or the pH value is from 04 to the permissible lower limit prescribed in the technical regulation or from the permissible upper limit prescribed in the technical regulation to 10.5, or the discharged wastewater contains any of 03 following bacteria (Salmonella, Shigella, Vibrio cholerae); it shall be increased by 40% if each environmental parameter contained in the discharged wastewater exceeds the permissible limit prescribed in the technical regulation 03 times to less than 05 times, or the pH value is from 02 to under 04 or from 10.5 to under 12.5, or the discharged wastewater contains two or all of 03 following bacteria (Salmonella, Shigella, Vibrio cholerae); and it shall be increased by 50% if each environmental parameter contained in the discharged wastewater exceeds the permissible limit prescribed in the technical regulation 05 times or more, or the pH value is under 02 or from 12.5 to 14. Total fine imposed for each violation shall not exceed VND 1,000,000,000.
12. Additional penalties:
a) Suspend the activities of the business establishment or the concentration of producers, businesses and service providers which cause the environmental pollution for 03 – 06 months if any of the violations prescribed in Points h, i, k, l, m, n, o, p, q, r, s and t Clause 4, Points g, h, i, k, l, m, n, o, p, q, r and s Clause 5, Points e, g, h, i, k, l, m, n, o, p, q and r Clause 6, Points h, i, k, l, m, n, o, p, q, r, s and t Clause 7, Points g, h, i, k, l, m, n, o, p, q, r and s Clause 8 and Points e, g, h, i, k, l, m, n, o, p, q and r Clause 9 of this Article is committed;
b) Suspend the activities of the business establishment or the concentration of producers, businesses and service providers which cause the environmental pollution for 06 – 12 months if any of the violations prescribed in Points u, uu, v, x and y Clause 4, Points t, u, uu, v, x and y Clause 5, Points s, t, u, uu, v, x and y Clause 6, Points u, uu, v, x and y Clause 7, Points t, u, uu, v, x and y Clause 8 and Points s, t, u, uu, v and x Clause 9 and Clause 10 of this Article is committed.
13. Remedial measures:
a) Enforce the application of remedial measures for environmental pollution and submission of report on results thereof within the required period as regulated by the person who has the power to impose penalties and specified in the decision on imposition of penalties for administrative violations if any of the violations prescribed in this Article is committed;
b) Enforce the transfer of illegal benefits obtained from any of the administrative violations prescribed in this Article;
c) Enforce the payment of costs for conducting inspection, assessment, measurement and analysis of environmental samples for discharging waste in excess of the permissible limits prescribed in technical regulations or causing environmental pollution according to current norms and prices if any of the violations prescribed in this Article is committed.
Article 15. Violations against regulations on discharge of dust and emission containing non-hazardous environmental parameters into the environment
1. A warning shall be imposed for emitting unpleasant odors into the environment; discharging dust and emission in excess of the permissible limit prescribed in the technical regulation on waste less than 1.1 times (or the volume of discharged dust and emission exceeding the permissible limit prescribed in the technical regulation is 10%).
2. Penalties for discharging dust and emission in excess of the permissible limits prescribed in the technical regulation on waste 1.1 times to less than 1.5 times or having the discharge of the dust and emissions in excess of the permissible limit prescribed in the technical regulation on waste less than 1.1 times repeated:
a) A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is less than 500 m³/hour;
b) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 500 m³/hour to less than 5,000 m³/hour;
c) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 5,000 m³/hour to less than 10,000 m³/hour;
d) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 10,000 m³/hour to less than 15,000 m³/hour;
dd) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 70,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 15,000 m³/hour to less than 20,000 m³/hour;
e) A fine ranging from VND 70,000,000 to VND 90,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 20,000 m³/hour to less than 25,000 m³/hour;
g) A fine ranging from VND 90,000,000 to VND 110,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 25,000 m³/hour to less than 30,000 m³/hour;
h) A fine ranging from VND 110,000,000 to VND 130,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 30,000 m³/hour to less than 35,000 m³/hour;
i) A fine ranging from VND 130,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 35,000 m³/hour to less than 40,000 m³/hour;
k) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 40,000 m³/hour to less than 45,000 m³/hour;
l) A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 45,000 m³/hour to less than 50,000 m³/hour;
m) A fine ranging from VND 250,000,000 to VND 300,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 50,000 m³/hour to less than 55,000 m³/hour;
n) A fine ranging from VND 300,000,000 to VND 350,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 55,000 m³/hour to less than 60,000 m³/hour;
o) A fine ranging from VND 350,000,000 to VND 400,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 60,000 m³/hour to less than 65,000 m³/hour;
p) A fine ranging from VND 400,000,000 to VND 450,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 65,000 m³/hour to less than 70,000 m³/hour;
q) A fine ranging from VND 450,000,000 to VND 500,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 70,000 m³/hour to less than 75,000 m³/hour;
r) A fine ranging from VND 500,000,000 to VND 550,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 75,000 m³/hour to less than 80,000 m³/hour;
s) A fine ranging from VND 550,000,000 to VND 600,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 80,000 m³/hour to less than 85,000 m³/hour;
t) A fine ranging from VND 600,000,000 to VND 650,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 85,000 m³/hour to less than 90,000 m³/hour;
u) A fine ranging from VND 650,000,000 to VND 700,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 90,000 m³/hour to less than 95,000 m³/hour;
uu) A fine ranging from VND 700,000,000 to VND 750,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 95,000 m³/hour to less than 100,000 m³/hour;
v) A fine ranging from VND 750,000,000 to VND 800,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is 100,000 m³/hour or above.
3. Penalties for discharging dust and emission in excess of the permissible limits prescribed in the technical regulation on waste 1.5 times to less than 02 times:
a) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is less than 500 m³/hour;
b) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 500 m³/hour to less than 5,000 m³/hour;
c) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 5,000 m³/hour to less than 10,000 m³/hour;
d) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 70,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 10,000 m³/hour to less than 15,000 m³/hour;
dd) A fine ranging from VND 70,000,000 to VND 90,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 15,000 m³/hour to less than 20,000 m³/hour;
e) A fine ranging from VND 90,000,000 to VND 110,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 20,000 m³/hour to less than 25,000 m³/hour;
g) A fine ranging from VND 110,000,000 to VND 130,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 25,000 m³/hour to less than 30,000 m³/hour;
h) A fine ranging from VND 130,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 30,000 m³/hour to less than 35,000 m³/hour;
i) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 35,000 m³/hour to less than 40,000 m³/hour;
k) A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 40,000 m³/hour to less than 45,000 m³/hour;
l) A fine ranging from VND 250,000,000 to VND 300,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 45,000 m³/hour to less than 50,000 m³/hour;
m) A fine ranging from VND 300,000,000 to VND 350,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 50,000 m³/hour to less than 55,000 m³/hour;
n) A fine ranging from VND 350,000,000 to VND 400,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 55,000 m³/hour to less than 60,000 m³/hour;
o) A fine ranging from VND 400,000,000 to VND 450,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 60,000 m³/hour to less than 65,000 m³/hour;
p) A fine ranging from VND 450,000,000 to VND 500,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 65,000 m³/hour to less than 70,000 m³/hour;
q) A fine ranging from VND 500,000,000 to VND 550,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 70,000 m³/hour to less than 75,000 m³/hour;
r) A fine ranging from VND 550,000,000 to VND 600,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 75,000 m³/hour to less than 80,000 m³/hour;
s) A fine ranging from VND 600,000,000 to VND 650,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 80,000 m³/hour to less than 85,000 m³/hour;
t) A fine ranging from VND 650,000,000 to VND 700,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 85,000 m³/hour to less than 90,000 m³/hour;
u) A fine ranging from VND 700,000,000 to VND 750,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 90,000 m³/hour to less than 95,000 m³/hour;
uu) A fine ranging from VND 750,000,000 to VND 800,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 95,000 m³/hour to less than 100,000 m³/hour;
v) A fine ranging from VND 800,000,000 to VND 850,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is 100,000 m³/hour or above.
4. Penalties for discharging dust and emission in excess of the permissible limits prescribed in the technical regulation on waste 02 times to less than 03 times:
a) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is less than 500 m³/hour;
b) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 500 m³/hour to less than 5,000 m³/hour;
c) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 70,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 5,000 m³/hour to less than 10,000 m³/hour;
d) A fine ranging from VND 70,000,000 to VND 90,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 10,000 m³/hour to less than 15,000 m³/hour;
dd) A fine ranging from VND 90,000,000 to VND 110,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 15,000 m³/hour to less than 20,000 m³/hour;
e) A fine ranging from VND 110,000,000 to VND 130,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 20,000 m³/hour to less than 25,000 m³/hour;
g) A fine ranging from VND 130,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 25,000 m³/hour to less than 30,000 m³/hour;
h) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 30,000 m³/hour to less than 35,000 m³/hour;
i) A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 35,000 m³/hour to less than 40,000 m³/hour;
k) A fine ranging from VND 250,000,000 to VND 300,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 40,000 m³/hour to less than 45,000 m³/hour;
l) A fine ranging from VND 300,000,000 to VND 350,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 45,000 m³/hour to less than 50,000 m³/hour;
m) A fine ranging from VND 350,000,000 to VND 400,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 50,000 m³/hour to less than 55,000 m³/hour;
n) A fine ranging from VND 400,000,000 to VND 450,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 55,000 m³/hour to less than 60,000 m³/hour;
o) A fine ranging from VND 450,000,000 to VND 500,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 60,000 m³/hour to less than 65,000 m³/hour;
p) A fine ranging from VND 500,000,000 to VND 550,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 65,000 m³/hour to less than 70,000 m³/hour;
q) A fine ranging from VND 550,000,000 to VND 600,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 70,000 m³/hour to less than 75,000 m³/hour;
r) A fine ranging from VND 600,000,000 to VND 650,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 75,000 m³/hour to less than 80,000 m³/hour;
s) A fine ranging from VND 650,000,000 to VND 700,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 80,000 m³/hour to less than 85,000 m³/hour;
t) A fine ranging from VND 700,000,000 to VND 750,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 85,000 m³/hour to less than 90,000 m³/hour;
u) A fine ranging from VND 750,000,000 to VND 800,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 90,000 m³/hour to less than 95,000 m³/hour;
uu) A fine ranging from VND 800,000,000 to VND 850,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 95,000 m³/hour to less than 100,000 m³/hour;
v) A fine ranging from VND 850,000,000 to VND 900,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is 100,000 m³/hour or above.
5. Penalties for discharging dust and emission in excess of the permissible limits prescribed in the technical regulation on waste 03 times or more, except for environmental crimes:
a) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is less than 500 m³/hour;
b) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 70,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 500 m³/hour to less than 5,000 m³/hour;
c) A fine ranging from VND 70,000,000 to VND 90,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 5,000 m³/hour to less than 10,000 m³/hour;
d) A fine ranging from VND 90,000,000 to VND 110,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 10,000 m³/hour to less than 15,000 m³/hour;
dd) A fine ranging from VND 110,000,000 to VND 130,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 15,000 m³/hour to less than 20,000 m³/hour;
e) A fine ranging from VND 130,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 20,000 m³/hour to less than 25,000 m³/hour;
g) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 25,000 m³/hour to less than 30,000 m³/hour;
h) A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 30,000 m³/hour to less than 35,000 m³/hour;
i) A fine ranging from VND 250,000,000 to VND 300,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 35,000 m³/hour to less than 40,000 m³/hour;
k) A fine ranging from VND 300,000,000 to VND 350,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 40,000 m³/hour to less than 45,000 m³/hour;
l) A fine ranging from VND 350,000,000 to VND 400,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 45,000 m³/hour to less than 50,000 m³/hour;
m) A fine ranging from VND 400,000,000 to VND 450,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 50,000 m³/hour to less than 55,000 m³/hour;
n) A fine ranging from VND 450,000,000 to VND 500,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 55,000 m³/hour to less than 60,000 m³/hour;
o) A fine ranging from VND 500,000,000 to VND 550,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 60,000 m³/hour to less than 65,000 m³/hour;
p) A fine ranging from VND 550,000,000 to VND 600,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 65,000 m³/hour to less than 70,000 m³/hour;
q) A fine ranging from VND 600,000,000 to VND 650,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 70,000 m³/hour to less than 75,000 m³/hour;
r) A fine ranging from VND 650,000,000 to VND 700,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 75,000 m³/hour to less than 80,000 m³/hour;
s) A fine ranging from VND 700,000,000 to VND 750,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 80,000 m³/hour to less than 85,000 m³/hour;
t) A fine ranging from VND 750,000,000 to VND 800,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 85,000 m³/hour to less than 90,000 m³/hour;
u) A fine ranging from VND 800,000,000 to VND 850,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 90,000 m³/hour to less than 95,000 m³/hour;
uu) A fine ranging from VND 850,000,000 to VND 900,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 95,000 m³/hour to less than 100,000 m³/hour;
v) A fine ranging from VND 900,000,000 to VND 950,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is 100,000 m³/hour or above.
6. The highest fine imposed for the violation prescribed in this Article shall be increased by 10%, 20%, 30%, or 40% if each environmental parameter contained in the discharged dust/emissions exceeds the permissible limit prescribed in the technical regulation 1.1 to less than 1.5 times, 1.5 to less than 02 times, 02 to less than 03 times, or 03 times or more respectively. Total fine imposed for each violation must not exceed VND 1,000,000,000.
7. Additional penalties:
a) Suspend the activities of the business establishment which cause the environmental pollution for 03 – 06 months if any of the violations prescribed in Points i, k, l, m, n, o, p, q, r and s Clause 2, Points h, i, k, l, m, n, o, p, q and r Clause 3, Points g, h, i, k, l, m, n, o, p and q Clause 4 and Points e, g, h, i, k, l, m, n, o and p Clause 5 of this Article is committed;
b) Suspend the activities of the business establishment which cause the environmental pollution for 06 – 12 months if any of the violations prescribed in Points t, u, uu and v Clause 2, Points s, t, u, uu and v Clause 3, Points r, s, t, u, uu and v Clause 4 and Points q, r, s, t, u, uu and v Clause 5 of this Article is committed.
8. Remedial measures:
a) Enforce the application of remedial measures for environmental pollution and submission of report on results thereof within the required period as regulated by the person who has the power to impose penalties and specified in the decision on imposition of penalties for administrative violations if any of the violations prescribed in this Article is committed;
b) Enforce the transfer of illegal benefits obtained from any of the administrative violations prescribed in this Article;
c) Enforce the payment of costs for conducting inspection, assessment, measurement and analysis of environmental samples for discharging waste in excess of the permissible limits prescribed in technical regulations or causing environmental pollution according to current norms and prices if any of the violations prescribed in this Article is committed.
Article 16. Violations against regulations on discharge of dust and emission containing hazardous environmental parameters into the environment
1. A warning shall be imposed for discharging chemicals or organic solvent vapors in the production zone or residential zone causing a typical smell of such chemicals or organic solvent vapors; discharging dust and emission in excess of the permissible limit prescribed in the technical regulation on waste less than 1.1 times (or the volume of discharged dust and emission exceeding the permissible limit prescribed in the technical regulation is 10%).
2. Penalties for discharging the dust and emission in excess of the permissible limits prescribed in the technical regulation on waste 1.1 times to less than 1.5 times or having the discharge of dust and emission in excess of the permissible limit prescribed in the technical regulation on waste less than 1.1 times repeated:
a) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is less than 500 m³/hour;
b) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 500 m³/hour to less than 5,000 m³/hour;
c) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 5,000 m³/hour to less than 10,000 m³/hour;
d) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 70,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 10,000 m³/hour to less than 15,000 m³/hour;
dd) A fine ranging from VND 70,000,000 to VND 90,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 15,000 m³/hour to less than 20,000 m³/hour;
e) A fine ranging from VND 90,000,000 to VND 110,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 20,000 m³/hour to less than 25,000 m³/hour;
g) A fine ranging from VND 110,000,000 to VND 130,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 25,000 m³/hour to less than 30,000 m³/hour;
h) A fine ranging from VND 130,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 30,000 m³/hour to less than 35,000 m³/hour;
i) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 35,000 m³/hour to less than 40,000 m³/hour;
k) A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 40,000 m³/hour to less than 45,000 m³/hour;
l) A fine ranging from VND 250,000,000 to VND 300,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 45,000 m³/hour to less than 50,000 m³/hour;
m) A fine ranging from VND 300,000,000 to VND 350,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 50,000 m³/hour to less than 55,000 m³/hour;
n) A fine ranging from VND 350,000,000 to VND 400,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 55,000 m³/hour to less than 60,000 m³/hour;
o) A fine ranging from VND 400,000,000 to VND 450,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 60,000 m³/hour to less than 65,000 m³/hour;
p) A fine ranging from VND 450,000,000 to VND 500,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 65,000 m³/hour to less than 70,000 m³/hour;
q) A fine ranging from VND 500,000,000 to VND 550,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 70,000 m³/hour to less than 75,000 m³/hour;
r) A fine ranging from VND 550,000,000 to VND 600,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 75,000 m³/hour to less than 80,000 m³/hour;
s) A fine ranging from VND 600,000,000 to VND 650,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 80,000 m³/hour to less than 85,000 m³/hour;
t) A fine ranging from VND 650,000,000 to VND 700,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 85,000 m³/hour to less than 90,000 m³/hour;
u) A fine ranging from VND 700,000,000 to VND 750,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 90,000 m³/hour to less than 95,000 m³/hour;
uu) A fine ranging from VND 750,000,000 to VND 800,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 95,000 m³/hour to less than 100,000 m³/hour;
v) A fine ranging from VND 800,000,000 to VND 850,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is 100,000 m³/hour or above.
3. Penalties for discharging dust and emission in excess of the permissible limits prescribed in the technical regulation on waste 1.5 times to less than 02 times:
a) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is less than 500 m³/hour;
b) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 500 m³/hour to less than 5,000 m³/hour;
c) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 70,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 5,000 m³/hour to less than 10,000 m³/hour;
d) A fine ranging from VND 70,000,000 to VND 90,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 10,000 m³/hour to less than 15,000 m³/hour;
dd) A fine ranging from VND 90,000,000 to VND 110,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 15,000 m³/hour to less than 20,000 m³/hour;
e) A fine ranging from VND 110,000,000 to VND 130,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 20,000 m³/hour to less than 25,000 m³/hour;
g) A fine ranging from VND 130,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 25,000 m³/hour to less than 30,000 m³/hour;
h) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 30,000 m³/hour to less than 35,000 m³/hour;
i) A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 35,000 m³/hour to less than 40,000 m³/hour;
k) A fine ranging from VND 250,000,000 to VND 300,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 40,000 m³/hour to less than 45,000 m³/hour;
l) A fine ranging from VND 300,000,000 to VND 350,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 45,000 m³/hour to less than 50,000 m³/hour;
m) A fine ranging from VND 350,000,000 to VND 400,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 50,000 m³/hour to less than 55,000 m³/hour;
n) A fine ranging from VND 400,000,000 to VND 450,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 55,000 m³/hour to less than 60,000 m³/hour;
o) A fine ranging from VND 450,000,000 to VND 500,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 60,000 m³/hour to less than 65,000 m³/hour;
p) A fine ranging from VND 500,000,000 to VND 550,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 65,000 m³/hour to less than 70,000 m³/hour;
q) A fine ranging from VND 550,000,000 to VND 600,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 70,000 m³/hour to less than 75,000 m³/hour;
r) A fine ranging from VND 600,000,000 to VND 650,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 75,000 m³/hour to less than 80,000 m³/hour;
s) A fine ranging from VND 650,000,000 to VND 700,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 80,000 m³/hour to less than 85,000 m³/hour;
t) A fine ranging from VND 700,000,000 to VND 750,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 85,000 m³/hour to less than 90,000 m³/hour;
u) A fine ranging from VND 750,000,000 to VND 800,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 90,000 m³/hour to less than 95,000 m³/hour;
uu) A fine ranging from VND 800,000,000 to VND 850,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 95,000 m³/hour to less than 100,000 m³/hour;
v) A fine ranging from VND 850,000,000 to VND 900,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is 100,000 m³/hour or above.
4. Penalties for discharging dust and emission in excess of the permissible limits prescribed in the technical regulation on waste 02 times to less than 03 times:
a) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is less than 500 m³/hour;
b) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 70,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 500 m³/hour to less than 5,000 m³/hour;
c) A fine ranging from VND 70,000,000 to VND 90,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 5,000 m³/hour to less than 10,000 m³/hour;
d) A fine ranging from VND 90,000,000 to VND 110,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 10,000 m³/hour to less than 15,000 m³/hour;
dd) A fine ranging from VND 110,000,000 to VND 130,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 15,000 m³/hour to less than 20,000 m³/hour;
e) A fine ranging from VND 130,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 20,000 m³/hour to less than 25,000 m³/hour;
g) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 25,000 m³/hour to less than 30,000 m³/hour;
h) A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 30,000 m³/hour to less than 35,000 m³/hour;
i) A fine ranging from VND 250,000,000 to VND 300,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 35,000 m³/hour to less than 40,000 m³/hour;
k) A fine ranging from VND 300,000,000 to VND 350,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 40,000 m³/hour to less than 45,000 m³/hour;
l) A fine ranging from VND 350,000,000 to VND 400,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 45,000 m³/hour to less than 50,000 m³/hour;
m) A fine ranging from VND 400,000,000 to VND 450,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 50,000 m³/hour to less than 55,000 m³/hour;
n) A fine ranging from VND 450,000,000 to VND 500,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 55,000 m³/hour to less than 60,000 m³/hour;
o) A fine ranging from VND 500,000,000 to VND 550,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 60,000 m³/hour to less than 65,000 m³/hour;
p) A fine ranging from VND 550,000,000 to VND 600,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 65,000 m³/hour to less than 70,000 m³/hour;
q) A fine ranging from VND 600,000,000 to VND 650,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 70,000 m³/hour to less than 75,000 m³/hour;
r) A fine ranging from VND 650,000,000 to VND 700,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 75,000 m³/hour to less than 80,000 m³/hour;
s) A fine ranging from VND 700,000,000 to VND 750,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 80,000 m³/hour to less than 85,000 m³/hour;
t) A fine ranging from VND 750,000,000 to VND 800,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 85,000 m³/hour to less than 90,000 m³/hour;
u) A fine ranging from VND 800,000,000 to VND 850,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 90,000 m³/hour to less than 95,000 m³/hour;
uu) A fine ranging from VND 850,000,000 to VND 900,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 95,000 m³/hour to less than 100,000 m³/hour;
v) A fine ranging from VND 900,000,000 to VND 950,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is 100,000 m³/hour or above.
5. Penalties for discharging dust and emission in excess of the permissible limits prescribed in the technical regulation on waste 03 times or more, except for environmental crimes:
a) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 70,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is less than 500 m³/hour;
b) A fine ranging from VND 70,000,000 to VND 90,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 500 m³/hour to less than 5,000 m³/hour;
c) A fine ranging from VND 90,000,000 to VND 110,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 5,000 m³/hour to less than 10,000 m³/hour;
d) A fine ranging from VND 110,000,000 to VND 130,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 10,000 m³/hour to less than 15,000 m³/hour;
dd) A fine ranging from VND 130,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 15,000 m³/hour to less than 20,000 m³/hour;
e) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 20,000 m³/hour to less than 25,000 m³/hour;
g) A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 25,000 m³/hour to less than 30,000 m³/hour;
h) A fine ranging from VND 250,000,000 to VND 300,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 30,000 m³/hour to less than 35,000 m³/hour;
i) A fine ranging from VND 300,000,000 to VND 350,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 35,000 m³/hour to less than 40,000 m³/hour;
k) A fine ranging from VND 350,000,000 to VND 400,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 40,000 m³/hour to less than 45,000 m³/hour;
l) A fine ranging from VND 400,000,000 to VND 450,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 45,000 m³/hour to less than 50,000 m³/hour;
m) A fine ranging from VND 450,000,000 to VND 500,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 50,000 m³/hour to less than 55,000 m³/hour;
n) A fine ranging from VND 500,000,000 to VND 550,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 55,000 m³/hour to less than 60,000 m³/hour;
o) A fine ranging from VND 550,000,000 to VND 600,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 60,000 m³/hour to less than 65,000 m³/hour;
p) A fine ranging from VND 600,000,000 to VND 650,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 65,000 m³/hour to less than 70,000 m³/hour;
q) A fine ranging from VND 650,000,000 to VND 700,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 70,000 m³/hour to less than 75,000 m³/hour;
r) A fine ranging from VND 700,000,000 to VND 750,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 75,000 m³/hour to less than 80,000 m³/hour;
s) A fine ranging from VND 750,000,000 to VND 800,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 80,000 m³/hour to less than 85,000 m³/hour;
t) A fine ranging from VND 800,000,000 to VND 850,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 85,000 m³/hour to less than 90,000 m³/hour;
u) A fine ranging from VND 850,000,000 to VND 900,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 90,000 m³/hour to less than 95,000 m³/hour;
uu) A fine ranging from VND 900,000,000 to VND 950,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 95,000 m³/hour to less than 100,000 m³/hour;
v) A fine ranging from VND 950,000,000 to VND 1,000,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is 100,000 m³/hour or above.
6. A fine ranging from VND 950,000,000 to VND 1,000,000,000 shall be imposed for discharging dust and emissions containing radioactive substances causing the environmental radioactive contamination in excess of the permissible limit prescribed in the technical regulation, except for environmental crimes.
7. The highest fine imposed for the violation prescribed in this Article shall be increased by 10%, 20%, 30%, or 40% if each environmental parameter contained in the discharged dust/emissions exceeds the permissible limit prescribed in the technical regulation 1.1 to less than 1.5 times, 1.5 to less than 02 times, 02 to less than 03 times, or 03 times or more respectively. Total fine imposed for each violation must not exceed VND 1,000,000,000.
8. Additional penalties:
a) Suspend the activities of the business establishment which cause the environmental pollution for 03 – 06 months if any of the violations prescribed in Points h, i, k, l, m, n, o, p, q and r Clause 2, Points g, h, i, k, l, m, n, o, p and q Clause 3, Points e, g, h, i, k, l, m, n, o and p Clause 4 and Points dd, e, g, h, i, k, l, m, n and o Clause 5 of this Article is committed;
b) Suspend the activities of the business establishment which cause the environmental pollution for 06 – 12 months if any of the violations prescribed in Points s, t, u, uu and v Clause 2, Points r, s, t, u, uu and v Clause 3, Points q, r, s, t, u, uu and v Clause 4 and Points p, q, r, s, t, u, uu and v Clause 5 and Clause 6 of this Article is committed.
9. Remedial measures:
a) Enforce the application of remedial measures for environmental pollution and submission of report on results thereof within the required period as regulated by the person who has the power to impose penalties and specified in the decision on imposition of penalties for administrative violations if any of the violations prescribed in this Article is committed;
b) Enforce the transfer of illegal benefits obtained from any of the administrative violations prescribed in this Article;
c) Enforce the payment of costs for conducting inspection, assessment, measurement and analysis of environmental samples for discharging waste in excess of the permissible limits prescribed in technical regulations or causing environmental pollution according to current norms and prices if any of the violations prescribed in this Article is committed.
Article 17. Violations against regulations on noise
1. A warning shall be issued for generating noise at a level in excess of the permissible exposure levels of noise prescribed in the technical regulation on noise of less than 02 dBA.
2. A fine ranging from VND 1,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for generating noise at a level in excess of the permissible exposure levels of noise prescribed in the technical regulation on noise of from 02 dBA to less than 05 dBA.
3. A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for generating noise at a level in excess of the permissible exposure levels of noise prescribed in the technical regulation on noise of from 05 dBA to less than 10 dBA.
4. A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 40,000,000 shall be imposed for generating noise at a level in excess of the permissible exposure levels of noise prescribed in the technical regulation on noise of from 10 dBA to less than 15 dBA.
5. A fine ranging from VND 40,000,000 to VND 60,000,000 shall be imposed for generating noise at a level in excess of the permissible exposure levels of noise prescribed in the technical regulation on noise of from 15 dBA to less than 20 dBA.
6. A fine ranging from VND 60,000,000 to VND 80,000,000 shall be imposed for generating noise at a level in excess of the permissible exposure levels of noise prescribed in the technical regulation on noise of from 20 dBA to less than 25 dBA.
7. A fine ranging from VND 80,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for generating noise at a level in excess of the permissible exposure levels of noise prescribed in the technical regulation on noise of from 25 dBA to less than 30 dBA.
8. A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 120,000,000 shall be imposed for generating noise at a level in excess of the permissible exposure levels of noise prescribed in the technical regulation on noise of from 30 dBA to less than 35 dBA.
9. A fine ranging from VND 120,000,000 to VND 140,000,000 shall be imposed for generating noise at a level in excess of the permissible exposure levels of noise prescribed in the technical regulation on noise of from 35 dBA to less than 40 dBA.
10. A fine ranging from VND 140,000,000 to VND 160,000,000 shall be imposed for generating noise at a level in excess of the permissible exposure levels of noise prescribed in the technical regulation on noise of more than 40 dBA.
11. Additional penalties:
a) Suspend the establishment’s activities causing the noise pollution for 03 - 06 months if any of the violations prescribed in Clauses 4, 5, 6 and 7 of this Article is committed;
b) Suspend the establishment’s activities for 06 - 12 months if any of the violations prescribed in Clauses 8, 9 and 10 of this Article is committed.
12. Remedial measures:
a) Enforce the implementation of measures for reducing the noise to the permissible exposure levels of noise prescribed in the technical regulation on noise within the period regulated by the person who has the power to impose penalties for administrative violations and specified in the decision on imposition of penalties for administrative violations if any of the violations prescribed in this Article is committed;
b) Enforce the payment of costs for conducting inspection, assessment, measurement and analysis of environmental samples for activities generating noise in excess of the permissible limits prescribed in environmental technical regulations or resulting in the noise pollution according to current norms and prices if any of the violations prescribed in this Article is committed.
Article 18. Violations against regulations on vibration
1. Penalties for violations against regulations on vibration in the construction industry:
a) A warning shall be issued for causing the vibration at the amount of exposure in excess of the permissible limits prescribed in the technical regulation on vibration of less than 02 dB;
b) A fine ranging from VND 1,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for causing the vibration at the amount of exposure in excess of the permissible limits prescribed in the technical regulation on vibration of from 02 dB to less than 05 dB;
c) A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for causing the vibration at the amount of exposure in excess of the permissible limits prescribed in the technical regulation on vibration of from 05 dB to less than 10 dB;
d) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 40,000,000 shall be imposed for causing the vibration at the amount of exposure in excess of the permissible limits prescribed in the technical regulation on vibration of from 10 dB to less than 15 dB;
dd) A fine ranging from VND 40,000,000 to VND 60,000,000 shall be imposed for causing the vibration at the amount of exposure in excess of the permissible limits prescribed in the technical regulation on vibration of from 15 dB to less than 20 dB;
e) A fine ranging from VND 60,000,000 to VND 80,000,000 shall be imposed for causing the vibration at the amount of exposure in excess of the permissible limits prescribed in the technical regulation on vibration of from 20 dB to less than 25 dB;
g) A fine ranging from VND 80,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for causing the vibration at the amount of exposure in excess of the permissible limits prescribed in the technical regulation on vibration of from 25 dB to less than 30 dB;
h) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 120,000,000 shall be imposed for causing the vibration at the amount of exposure in excess of the permissible limits prescribed in the technical regulation on vibration of from 30 dB to less than 35 dB;
i) A fine ranging from VND 120,000,000 to VND 140,000,000 shall be imposed for causing the vibration at the amount of exposure in excess of the permissible limits prescribed in the technical regulation on vibration of from 35 dB to less than 40 dB;
k) A fine ranging from VND 140,000,000 to VND 160,000,000 shall be imposed for causing the vibration at the amount of exposure in excess of the permissible limits prescribed in the technical regulation on vibration of 40 dB or above.
2. Penalties for violations against regulations on vibration in production and commercial activities, and service provision:
a) A warning shall be issued for causing the vibration at the amount of exposure in excess of the permissible limits prescribed in the technical regulation on vibration of less than 02 dB;
b) A fine ranging from VND 3,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for causing the vibration at the amount of exposure in excess of the permissible limits prescribed in the technical regulation on vibration of from 02 dB to less than 05 dB;
c) A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for causing the vibration at the amount of exposure in excess of the permissible limits prescribed in the technical regulation on vibration of from 05 dB to less than 10 dB;
d) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for causing the vibration at the amount of exposure in excess of the permissible limits prescribed in the technical regulation on vibration of from 10 dB to less than 15 dB;
dd) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 70,000,000 shall be imposed for causing the vibration at the amount of exposure in excess of the permissible limits prescribed in the technical regulation on vibration of from 15 dB to less than 20 dB;
e) A fine ranging from VND 70,000,000 to VND 90,000,000 shall be imposed for causing the vibration at the amount of exposure in excess of the permissible limits prescribed in the technical regulation on vibration of from 20 dB to less than 25 dB;
g) A fine ranging from VND 90,000,000 to VND 110,000,000 shall be imposed for causing the vibration at the amount of exposure in excess of the permissible limits prescribed in the technical regulation on vibration of from 25 dB to less than 30 dB;
h) A fine ranging from VND 110,000,000 to VND 130,000,000 shall be imposed for causing the vibration at the amount of exposure in excess of the permissible limits prescribed in the technical regulation on vibration of from 30 dB to less than 35 dB;
i) A fine ranging from VND 130,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for causing the vibration at the amount of exposure in excess of the permissible limits prescribed in the technical regulation on vibration of from 35 dB to less than 40 dB;
k) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 170,000,000 shall be imposed for causing the vibration at the amount of exposure in excess of the permissible limits prescribed in the technical regulation on vibration of 40 dB or above.
3. Additional penalties:
a) Suspend the business establishment’s vibration-causing activities for 03- 06 months if any of the violations prescribed in Points d, dd, e and g Clause 1 and Points d, dd, e and g Clause 2 of this Article is committed;
b) Suspend the establishment’s activities for 06 - 12 months if any of the violations prescribed in Points h, i and k Clause 1 and Points h, i and k Clause 2 of this Article is committed.
4. Remedial measures:
a) Enforce the implementation of measures for reducing the vibration exposure to the permissible limits prescribed in the technical regulation on vibration within the period regulated by the person who has the power to impose penalties for administrative violations and specified in the decision on imposition of penalties for administrative violations if any of the violations prescribed in this Article is committed;
b) Enforce the payment of costs for conducting inspection, assessment, measurement and analysis of environmental samples for activities causing the vibration exposure in excess of the permissible limits prescribed in environmental technical regulations according to current norms and prices if any of the violations prescribed in this Article is committed.
Article 19. Acts of violation causing soil, water and/or air pollution, or causing long-lasting or serious environmental pollution
1. A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for discharging cesspit waste, toxic chemicals or pathogenic sources into the environment in contravention of the regulations on environmental protection.
2. Penalties for acts of violation causing the soil or water pollution (including either groundwater or surface water inside or outside the business establishment) or the air pollution at a level in excess of the permissible limits prescribed in technical regulations on soil, water and ambient air:
a) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 80,000,000 shall be imposed if the content of soil, water or air pollutant (environmental parameter) exceeds the permissible limit prescribed in relevant technical regulation less than 03 times (if it is a hazardous environmental parameter) or less than 05 times (if it is a non-hazardous environmental parameter);
b) A fine ranging from VND 80,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed if the content of soil, water or air pollutant (environmental parameter) exceeds the permissible limit prescribed in relevant technical regulation 03 to less than 05 times (if it is a hazardous environmental parameter) or 05 to less than 10 times (if it is a non-hazardous environmental parameter);
c) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed if the content of soil, water or air pollutant (environmental parameter) exceeds the permissible limit prescribed in relevant technical regulation 05 times or more (if it is a hazardous environmental parameter) or 10 times or more (if it is a non-hazardous environmental parameter).
3. The said fines shall be increased by 20% - 30% for committing the violations prescribed in Articles 13, 14, 15 and 16; Clause 3, Point d Clause 6 and Clause 9 Article 20; Point a Clause 8, Clause 9 and Clause 10 Article 21; Clause 8 and Clause 9 Article 22; Clause 7 and Clause 8 Article 23; Clauses 4, 5 and 6 Article 27; Clause 4 Article 32; or committing the violations in the ecological restoration regions or strictly protected zones of sanctuaries in which the content of soil, water or air pollutant exceeds the permissible limit prescribed in technical regulations soil, water and ambient air less than 03 times (if it is a hazardous environmental parameter) or less than 05 times (if it is a non-hazardous environmental parameter). Total fine imposed for each violation must not exceed VND 1,000,000,000.
4. The said fines shall be increased by 30% - 40% for committing the violations prescribed in Articles 13, 14, 15 and 16; Clause 3, Point d Clause 6 and Clause 9 Article 20; Point a Clause 8, Clause 9 and Clause 10 Article 21; Clause 8 and Clause 9 Article 22; Clause 7 and Clause 8 Article 23; Clauses 4, 5 and 6 Article 27; Clause 4 Article 32; or committing the violations in the ecological restoration regions or strictly protected zones of sanctuaries in which the content of soil, water or air pollutant exceeds the permissible limit prescribed in technical regulations soil, water and ambient air 03 to less than 05 times (if it is a hazardous environmental parameter) or 05 to less than 10 times (if it is a non-hazardous environmental parameter). Total fine imposed for each violation must not exceed VND 1,000,000,000.
5. The said fines shall be increased by 40% - 50% for committing the violations prescribed in Articles 13, 14, 15 and 16; Clause 3, Point d Clause 6 and Clause 9 Article 20; Point a Clause 8, Clause 9 and Clause 10 Article 21; Clause 8 and Clause 9 Article 22; Clause 7 and Clause 8 Article 23; Clauses 4, 5 and 6 Article 27; Clause 4 Article 32; or committing the violations in the ecological restoration regions or strictly protected zones of sanctuaries in which the content of soil, water or air pollutant exceeds the permissible limit prescribed in technical regulations soil, water and ambient air 05 times or more (if it is a hazardous environmental parameter) or 10 times or more (if it is a non-hazardous environmental parameter). Total fine imposed for each violation must not exceed VND 1,000,000,000.
6. A fine ranging from VND 130,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for keeping or repeating the commitment of any of the following violations for which administrative penalties have been imposed resulting in the long-lasting environmental pollution:
a) Discharging the wastewater in excess of the permissible limit prescribed in the technical regulation on waste 03 times or more (if it is a non-hazardous environmental parameter) or 02 times or more (if it is a hazardous environmental parameter);
b) Discharging emissions in excess of the permissible limit prescribed in the technical regulation on waste 02 times or more (if it is a non-hazardous environmental parameter) or 1.5 times or more (if it is a hazardous environmental parameter);
c) Generating noise at a level in excess of the permissible exposure levels of noise prescribed in the technical regulation on noise of 10 dBA or above, or causing the vibration at the amount of exposure in excess of the permissible limits prescribed in the technical regulation on vibration of 20 dB or above.
7. Penalties for violations against regulations on environmental protection committed by any of the business establishments in the list of business establishments causing serious environmental pollution:
a) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for failing to post the summary of the action plan on thoroughly tackling environmental pollution at the operating location, or failing to send it to the Commune-level People’s Committee for posting in the public, or failing to send the action plan on thoroughly tackling environmental pollution or periodical reports on the implementation progress thereof to the responsible agency;
b) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for failing to formulate the action plan on thoroughly tackling environmental pollution;
c) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for failing to apply measures to reduce the pollution during the implementation of the action plan on thoroughly tackling environmental pollution;
d) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for failing to apply measures to prevent and reduce causes of environmental pollution, and prevent the spread of pollution or the influence of pollution on surroundings during the implementation of the action plan on thoroughly tackling environmental pollution;
dd) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed for failing to strictly comply with contents, requirements and progress of thoroughly tackling environmental pollution;
e) A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for failing to implement measures to thoroughly tackle environmental pollution.
8. Additional penalties:
a) Suspend the establishment’s activities causing the environmental pollution for 01- 03 months if any of the violations prescribed in Point c and Point d Clause 7 of this Article is committed;
b) Suspend the establishment’s activities for 03 - 06 months if any of the violations prescribed in Point a Clause 2 and Clause 3 of this Article is committed;
c) Suspend the establishment’s activities for 06 - 09 months if any of the violations prescribed in Point b and Point c Clause 2, Clause 4, Clause 6 and Point dd Clause 7 of this Article is committed;
d) Suspend the establishment’s activities for 09 - 12 months if any of the violations prescribed in Clause 5 and Point e Clause 7 of this Article is committed;
dd) Confiscate the exhibits and instrumentalities of administrative violations if any of the violations prescribed in Clause 1 of this Article is committed.
9. Remedial measures:
a) Enforce the restoration of initial environmental state or the environmental restoration as regulated, and enforce the application of remedial measures for environmental pollution within the required period as regulated by the person who has the power to impose penalties and specified in the decision on imposition of penalties for administrative violations if any of the violations prescribed in this Article is committed;
b) Enforce the relocation of the business establishment causing serious environmental pollution to a location in conformity with the planning and the environment's carrying capacity if the violation prescribed in Point e Clause 7 of this Article is committed and the infringing business establishment is in the list of business establishments causing serious environmental pollution to such an extent that they must be relocated;
c) Enforce the payment of costs for conducting inspection, assessment, measurement and analysis of environmental samples for discharging waste in excess of the permissible limits prescribed in environmental technical regulations or causing environmental pollution according to current norms and prices if any of the violations prescribed in this Article is committed.
Article 20. Violations against regulations on public hygiene; collection, transport, treatment and discharge of domestic waste and non-hazardous industrial solid waste; transport of raw materials, materials or goods causing environmental pollution
1. Penalties for collecting or discharging domestic waste in contravention of regulations on environmental protection:
a) A fine ranging from VND 500,000 to VND 1,000,000 shall be imposed for throwing or discarding cigarette butts and ashes not at prescribed places in residential areas, commercial areas, service providing areas or public places;
b) A fine ranging from VND 1,000,000 to VND 3,000,000 shall be imposed for solving personal hygiene demands (urination, defecation) not at prescribed places in residential areas, commercial areas, service providing areas or public places;
c) A fine ranging from VND 3,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for throwing or discarding domestic waste not at prescribed places in residential areas, commercial areas, service providing areas or public places, except for the violation prescribed in Point d of this Clause;
d) A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 7,000,000 shall be imposed for discharging domestic waste on pavements, roads, alleys or urban wastewater drainage systems or surface water drainage systems in urban areas.
2. A fine ranging from VND 7,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for operating vehicles transporting raw materials, materials or goods but failing to cover them or letting them drop on roads.
3. A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 15,000,000 shall be imposed for failing to use specialized equipment or means of transport to ensure that raw materials, materials or goods cannot be leaked or released to the environment during the transportation.
4. A fine ranging from VND 15,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for failing to classify or store domestic solid waste in accordance with regulations; failing to enter into contract or failing to transfer domestic solid waste to entities functioned to collect, transport and treat domestic solid waste as regulated.
5. A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 25,000,000 shall be imposed for failing to classify or store non-hazardous industrial solid waste in accordance with regulations; failing to enter into contract or failing to transfer non-hazardous industrial solid waste to entities functioned to collect, transport and treat domestic solid waste as regulated; failing to submit periodical reports on the generation and management of non-hazardous industrial solid waste to competent agencies as regulated.
6. Penalties for violations against regulations on the collection and transport of domestic solid waste and non-hazardous industrial solid waste:
a) A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for failing to submit annual reports on the collection and transport of domestic solid waste and non-hazardous industrial solid waste to competent agencies as regulated;
b) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for failing to transport domestic solid waste and non-hazardous industrial solid waste to dump grounds, transfer stations and waste treatment facilities as regulated;
c) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for failing to equip suitable containers for collecting and transporting domestic solid waste and non-hazardous industrial solid waste as regulated;
d) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 40,000,000 shall be imposed for using means or equipment that fails to meet regulated technical requirements to transport domestic solid waste; failing to comply with technical requirements and management process in arranging storage equipment, temporary storage place or transfer station, and means of transporting non-hazardous industrial solid waste; or releasing domestic solid waste and non-hazardous industrial solid waste into the environment in course of transportation.
7. Penalties for violations against regulations on the treatment of domestic solid waste:
a) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for failing to prepare reports, records, documents, or logbooks of the management and treatment of domestic solid waste as regulated;
b) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed if the treatment equipment and system (including those for preliminary treatment, recycling, co-incineration and energy recovery) or the area where the domestic solid waste is temporarily stored fails to satisfy technical requirements or management process as regulated;
c) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 70,000,000 shall be imposed for improperly implementing any of contents of the Certificate of compliance with regulations on environmental protection or the plan for treatment of domestic solid waste approved by a competent agency, except for the supervision of surrounding environment, acts done to improve the environment upon the approval by competent agencies;
d) A fine ranging from VND 70,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for failing to implement any of the contents of the Certificate of compliance with regulations on environmental protection or the plan for treatment of domestic solid waste approved by a competent agency, except for the supervision of surrounding environment;
dd) A fine ranging from VND 140,000,000 to VND 160,000,000 shall be imposed for failing to obtain the Certificate of compliance with regulations on environmental protection or have the plan for treatment of domestic solid waste approved by a competent agency as regulated.
8. Penalties for violations against regulations on the treatment of non-hazardous industrial solid waste:
a) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for failing to prepare reports, records, documents, or logbooks of the management of non-hazardous industrial solid waste as regulated;
b) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed if the equipment and system for treatment of non-hazardous industrial solid waste (including those for preliminary treatment, recycling, co-incineration and energy recovery) do not meet the technical requirements or management process as regulated, or for failing to comply with the operating procedure thereof;
c) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 70,000,000 shall be imposed for improperly implementing any of the contents of the Certificate of compliance with regulations on environmental protection or the plan for treatment of non-hazardous industrial solid waste approved by a competent agency, except for the supervision of surrounding environment, acts done to improve the environment upon the approval by competent agencies and the case prescribed in Point dd of this Clause;
d) A fine ranging from VND 70,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for failing to implement any of the contents of the Certificate of compliance with regulations on environmental protection or the plan for treatment of non-hazardous industrial solid waste approved by a competent agency, except for the supervision of surrounding environment and the case prescribed in Point e of this Clause;
dd) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 120,000,000 shall be imposed for carrying out the treatment of non-hazardous industrial solid waste which is not appropriate to the operating region, capacity, waste types, or the invested or installed waste treatment system and equipment;
e) A fine ranging from VND 120,000,000 to VND 140,000,000 shall be imposed for failing to implement the plan for pollution control and environmental restoration upon the termination of operations as regulated;
g) A fine ranging from VND 140,000,000 to VND 160,000,000 shall be imposed for failing to obtain the Certificate of compliance with regulations on environmental protection or have the plan for treatment of non-hazardous industrial solid waste approved by a competent agency as regulated.
9. Penalties for transferring, giving or selling domestic solid waste and/or non-hazardous industrial solid waste to an entity which has no function or capability of waste treatment as regulated; burying, dumping or disposing of domestic solid waste and/or non-hazardous industrial solid waste in contravention of regulations on environmental protection, except for environmental crimes; receiving domestic solid waste and/or non-hazardous industrial solid waste but failing to implement treatment methods or failing to transfer to entities functioned to conduct treatment as regulated:
a) A fine ranging from VND 2,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for transferring, giving, selling, receiving, burying, dumping or disposing of domestic solid waste and/or non-hazardous industrial solid waste with an amount of less than 1,000 kg;
b) A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for transferring, giving, selling, receiving, burying, dumping or disposing of domestic solid waste and/or non-hazardous industrial solid waste with an amount of from 1,000 kg to less than 2,000 kg;
c) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 15,000,000 shall be imposed for transferring, giving, selling, receiving, burying, dumping or disposing of domestic solid waste and/or non-hazardous industrial solid waste with an amount of from 2,000 kg to less than 3,000 kg;
d) A fine ranging from VND 15,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for transferring, giving, selling, receiving, burying, dumping or disposing of domestic solid waste and/or non-hazardous industrial solid waste with an amount of from 3,000 kg to less than 4,000 kg;
dd) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 25,000,000 shall be imposed for transferring, giving, selling, receiving, burying, dumping or disposing of domestic solid waste and/or non-hazardous industrial solid waste with an amount of from 4,000 kg to less than 5,000 kg;
e) A fine ranging from VND 25,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for transferring, giving, selling, receiving, burying, dumping or disposing of domestic solid waste and/or non-hazardous industrial solid waste with an amount of from 5,000 kg to less than 10,000 kg;
g) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 35,000,000 shall be imposed for transferring, giving, selling, receiving, burying, dumping or disposing of domestic solid waste and/or non-hazardous industrial solid waste with an amount of from 10,000 kg to less than 20,000 kg;
h) A fine ranging from VND 35,000,000 to VND 40,000,000 shall be imposed for transferring, giving, selling, receiving, burying, dumping or disposing of domestic solid waste and/or non-hazardous industrial solid waste with an amount of from 20,000 kg to less than 30,000 kg;
i) A fine ranging from VND 40,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for transferring, giving, selling, receiving, burying, dumping or disposing of domestic solid waste and/or non-hazardous industrial solid waste with an amount of from 30,000 kg to less than 40,000 kg;
k) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for transferring, giving, selling, receiving, burying, dumping or disposing of domestic solid waste and/or non-hazardous industrial solid waste with an amount of from 40,000 kg to less than 60,000 kg;
l) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for transferring, giving, selling, receiving, burying, dumping or disposing of domestic solid waste and/or non-hazardous industrial solid waste with an amount of from 60,000 kg to less than 80,000 kg;
m) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed for transferring, giving, selling, receiving, burying, dumping or disposing of domestic solid waste and/or non-hazardous industrial solid waste with an amount of from 80,000 kg to less than 100,000 kg;
n) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed for transferring, giving, selling, receiving, burying, dumping or disposing of domestic solid waste and/or non-hazardous industrial solid waste with an amount of 100,000 kg or above.
10. The fines for violations prescribed in Clause 9 of this Clause shall be increased by 40% - 50% if such violations result in the environmental pollution or the waste containing hazardous environmental parameters in excess of the permissible limits prescribed technical regulations on surrounding environment. Total fine imposed for each violation must not exceed VND 1,000,000,000.
11. A fine ranging from VND 900,000,000 to VND 1,000,000,000 shall be imposed for the violations prescribed in Clause 9 of this Clause if the waste contains radioactive substances causing the environmental radioactive contamination, except for environmental crimes.
12. Additional penalties:
a) Suspend activities of the domestic solid waste and/or non-hazardous industrial solid waste treatment facility for 03 - 06 months if any of the violations prescribed in Point dd Clause 7, Point g Clause 8, Clauses 9, 10 and 11 of this Article is committed;
b) Confiscate the exhibits and instrumentalities of administrative violations if any of the violations prescribed in Clauses 9, 10 and 11 of this Article is committed.
13. Remedial measures:
a) Enforce the restoration of initial environmental state if any of the violations prescribed in Clauses 9, 10 and 11 of this Article is committed;
b) Enforce the payment of costs for conducting inspection, assessment, measurement and analysis of environmental samples for discharging waste in excess of the permissible limits prescribed in environmental technical regulations or causing the environmental pollution according to current norms and prices if any of the violations prescribed in this Article is committed;
c) Enforce the application of remedial measures for environmental pollution and submission of report on results thereof within the required period as regulated by the person who has the power to impose penalties and specified in the decision on imposition of penalties for administrative violations if any of the violations prescribed in this Article is committed.
Article 21. Violations against regulations on environmental protection committed by hazardous waste generator
1. A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Failing to prepare periodical reports on the management of hazardous waste or failing to prepare other irregular reports thereof at the request of competent state agencies;
b) Providing inaccurate or insufficient information about hazardous waste transferred in hazardous waste documents as regulated;
c) Failing to make statutory reports to competent state agencies of storage of hazardous waste for over 06 months as of the generation of hazardous waste in case of failure to seek for qualified owners/ operators of hazardous waste transport and treatment facilities;
d) Failing to submit hazardous waste documents to competent agencies as regulated.
2. A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Failing to retain used hazardous waste documents; failing to retain reports on hazardous waste management and other related documents as regulated;
b) Failing to collect hazardous waste as regulated; storing hazardous waste outdoor causing the pollution to surrounding environment.
3. A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Failing to prepare hazardous waste documents as regulated; failing to make online declaration of hazardous waste on the information system of Vietnam Environment Administration or via email upon the written request by competent agency;
b) Failing to send written notice to governing agency of the hazardous waste generator within 06 months as of the termination of activities generating hazardous waste.
4. A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 40,000,000 shall be imposed for failing to apply for registration of hazardous waste generator or failing to apply for re-issuance of register of hazardous waste generator as regulated.
5. A fine ranging from VND 40,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Failing to enter in to contract with a licensed hazardous waste treatment facility before transferring hazardous waste to it for treatment as regulated;
b) Failing to transfer hazardous waste to the licensed hazardous waste treatment facility for collection and treatment as regulated in case where Department of Natural Resources & Environment of province/ city refuses to give permission to the hazardous waste generator to keep the storage of hazardous waste at the place of generation although that hazardous waste generator has submitted periodical reports thereof that Department of Natural Resources & Environment;
c) Failing to accurately classify and determine the quantity and weight of hazardous waste for management in accordance with regulations; submitting reports with false information about the generation and management of hazardous waste to competent agencies;
d) Failing to pack and preserve hazardous wastes in packing and storage equipment suitable to their types which meet the prescribed technical requirements;
dd) Failing to allocate or allocating areas for temporary storage of hazardous waste which fail to meet the prescribed technical requirements.
6. Penalties for mixing different types of hazardous waste with each other in case they have different characteristics and/or must be treated by different treatment methods, or mixing hazardous waste with non-hazardous waste:
a) Penalties for mixing hazardous waste in the form of single discarded product or equipment with domestic waste of non-hazardous industrial waste: A warning shall be issued for committing this violation for the first time; a fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed if this violation is repeated or committed for many times;
b) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 40,000,000 shall be imposed for storing two to five types of hazardous waste in the form of single discarded product or equipment, or less than 10% by volume of different types of hazardous waste in packing or equipment storing other types or groups of hazardous waste with the same characteristics and treatment methods, or mixing them with domestic waste and/or non-hazardous industrial waste;
c) A fine ranging from VND 40,000,000 to VND 70,000,000 shall be imposed for storing five to ten types of hazardous waste in the form of single discarded product or equipment, or 10% to 50% by volume of different types of hazardous waste in packing or equipment storing other types or groups of hazardous waste with the same characteristics and treatment methods, or mixing them with domestic waste and/or non-hazardous industrial waste;
d) A fine ranging from VND 70,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for storing ten types of hazardous waste in the form of single discarded product or equipment, or more, or 50% by volume of different types of hazardous waste, or more, in packing or equipment storing other types or groups of hazardous waste with the same characteristics and treatment methods, or mixing them with domestic waste and/or non-hazardous industrial waste.
7. Penalties for transferring, giving, or selling hazardous waste to an organizational or individual entity that is not licensed to treat hazardous waste, except for environmental crimes:
a) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 40,000,000 shall be imposed for transferring, giving, or selling less than 100 kg of hazardous waste;
b) A fine ranging from VND 40,000,000 to VND 70,000,000 shall be imposed for transferring, giving, or selling from 100 kg to less than 600 kg of hazardous waste;
c) A fine ranging from VND 70,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for transferring, giving, or selling from 600 kg to less than 1,000 kg of hazardous waste;
d) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 130,000,000 shall be imposed for transferring, giving, or selling from 1,000 kg to less than 2,000 kg of hazardous waste;
dd) A fine ranging from VND 130,000,000 to VND 160,000,000 shall be imposed for transferring, giving, or selling from 2,000 kg to less than 3,000 kg of hazardous waste;
e) A fine ranging from VND 160,000,000 to VND 190,000,000 shall be imposed for transferring, giving, or selling from 3,000 kg to less than 4,000 kg of hazardous waste;
g) A fine ranging from VND 190,000,000 to VND 220,000,000 shall be imposed for transferring, giving, or selling from 4,000 kg to less than 5,000 kg of hazardous waste;
h) A fine ranging from VND 220,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for transferring, giving, or selling 5,000 kg, or above, of hazardous waste.
8. A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for any of the following violations, except for environmental crimes:
a) Spilling hazardous waste or causing the spill of hazardous waste into the soil, groundwater, or surface waster resulting in the environmental pollution;
b) Re-using, preliminarily treating, recycling, treating, co-incinerating, or recovering energy from hazardous waste without the approval by a competent agency or inconsistently with contents of the register of hazardous waste generator;
c) Exporting hazardous waste without the written approval given by a competent agency or inconsistently with contents specified in the written approval given by a competent agency.
9. Penalties for burying, dumping or discharging hazardous waste in contravention of regulations on environmental protection, except for environmental crimes:
a) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for burying, dumping or discharging less than 100 kg of hazardous waste;
b) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed for burying, dumping or discharging from 100 kg to less than 250 kg of hazardous waste;
c) A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for burying, dumping or discharging from 250 kg to less than 500 kg of hazardous waste;
d) A fine ranging from VND 250,000,000 to VND 300,000,000 shall be imposed for burying, dumping or discharging from 500 kg to less than 1,000 kg of hazardous waste;
dd) A fine ranging from VND 300,000,000 to VND 350,000,000 shall be imposed for burying, dumping or discharging from 1,000 kg to less than 1,500 kg of hazardous waste;
e) A fine ranging from VND 350,000,000 to VND 400,000,000 shall be imposed for burying, dumping or discharging from 1,500 kg to less than 2,000 kg of hazardous waste;
g) A fine ranging from VND 400,000,000 to VND 450,000,000 shall be imposed for burying, dumping or discharging from 2,000 kg to less than 2,500 kg of hazardous waste;
h) A fine ranging from VND 450,000,000 to VND 500,000,000 shall be imposed for burying, dumping or discharging from 2,500 kg to less than 3,000 kg of hazardous waste.
10. A fine ranging from VND 500,000,000 to VND 1,000,000,000 shall be imposed for any of the following violations, except for environmental crimes:
a) Transferring, giving or selling persistent organic substances which must be eliminated as prescribed in Annex A of Stockholm Convention on Persistent Organic Pollutants in contravention of prevailing laws;
b) Burying, dumping or discharging persistent organic substances which must be eliminated as prescribed in Annex A of Stockholm Convention on Persistent Organic Pollutants into the environment in contravention of prevailing laws with an amount of less than 3,000 kg.
11. Additional penalties:
a) Suspend the establishment’s activities for 06 - 12 months if any of the violations prescribed in Clause 9 and Clause 10 of this Article is committed;
b) Confiscate the exhibits and instrumentalities of administrative violations if any of the violations prescribed in Clause 9 and Clause 10 of this Article is committed.
12. Remedial measures:
a) Enforce the dismantlement of the work or work item which has been built inconsistently with regulations on environmental protection if the violation prescribed in Point b Clause 8 of this Article is committed;
b) Enforce the restoration of initial environmental state if any of the violations prescribed in Point a Clause 8, Clause 9 and Clause 10 of this Article is committed;
c) Enforce the payment of costs for conducting inspection, assessment, measurement and analysis of environmental samples for discharging waste in excess of the permissible limits prescribed in environmental technical regulations or causing environmental pollution according to current norms and prices if any of the violations prescribed in this Article is committed;
d) Enforce the application of remedial measures for environmental pollution and submission of report on results thereof within the required period as regulated by the person who has the power to impose penalties and specified in the decision on imposition of penalties for administrative violations if any of the violations prescribed in this Article is committed.
Article 22. Violations against regulations on environmental protection with respect to the transport of hazardous waste
1. A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Failing to strictly implement any of the following contents included in the set of registration documents enclosed with the license for treatment of hazardous waste: Procedures for safe operation of specialized equipment and means, the plan for pollution control and environmental protection, the occupational safety and health protection plan, the plan for preventing and coping with environmental events, and the annual training and drilling plan;
b) Failing to report to licensing agency of changes in material and technical facilities, key personnel or programs/ plans included in the set of registration documents enclosed with the license for treatment of hazardous waste;
c) Failing to send hazardous waste documents to competent agencies as regulated;
d) Failing to prepare periodical reports on the management of hazardous waste or other irregular reports thereof at the request of competent state agencies; sending a report that does not reflect the actual management of hazardous waste to competent agencies.
2. A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Failing to retain used hazardous waste documents, reports on hazardous waste management and other related documents as regulated;
b) Failing to prepare and send documents of cross-border transport of hazardous waste to the hazardous waste generator and competent agencies as regulated;
c) Failing to make a delivery book and a log for monitoring hazardous waste as regulated; failing to make online documents to monitor the travel of vehicles by GPS and grant access to the licensing authority as regulated;
d) Failing to report to the licensing agency before implementing the Plan for collection, transport and treatment of hazardous medical waste which is given approval by the Provincial-level People’s Committee when the waste collection region is not prescribed in the License for treatment of hazardous waste;
dd) Failing to send a written notice to the hazardous waste generator of the case where hazardous waste has been temporarily stored with reasonable reasons for over 03 months but not later than 06 months as of the date of transferring hazardous waste specified in relevant hazardous waste documents;
e) Failing to strictly implement the plan for tackling of pollution and environmental protection upon the termination of transport operations;
g) Failing to declare and use hazardous waste documents as regulated; failing to make online declaration of hazardous waste on the information system of Vietnam Environment Administration or via email upon the written request by a competent agency.
3. A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Failing to equip the Global Positioning System (GPS) tracking units for vehicles transporting hazardous waste as regulated;
b) Failing to enter into a contract with the hazardous waste generator before carrying out the collection and transport of hazardous waste as regulated;
c) Failing to enter into a tripartite contract for transfer of hazardous waste with the hazardous waste generator, the owner of hazardous waste management facility or the owner of licensed hazardous waste treatment facility, or entering in a contract with the hazardous waste generator without the witness and written certification by the owner of hazardous waste management facility or the owner of hazardous waste treatment facility as regulated;
d) Failing to submit a written request, enclosed with the signed contract, to the licensing agency for considering and giving a written approval before transferring hazardous waste to another hazardous waste treatment facility.
4. A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Collecting and transporting hazardous waste in regions which are not prescribed in the License for treatment of hazardous waste;
b) Failing to properly implement any of the contents prescribed in the License for treatment of hazardous waste, except for the violations prescribed in Point a Clause 4, Clause 5 and Clause 6 of this Article;
c) Transporting hazardous waste but failing to follow the routes, road sections and time prescribed by competent agencies;
d) Failing to meet technical requirements for specialized means and equipment for collecting, transporting, packing, preserving and temporarily storing hazardous waste;
dd) Mixing different types of hazardous waste that can react or interact with each other during the transportation or the temporary storage; failing to thoroughly collect hazardous waste and storing hazardous waste outdoor causing the pollution or dispersion of hazardous waste in surrounding environment.
5. A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Collecting and transporting types of hazardous waste other than those in the list of types of hazardous waste prescribed in the License for treatment of hazardous waste;
b) Collecting and transporting hazardous waste with in excess of the permissible volume prescribed in the License for treatment of hazardous waste;
c) Using means of transporting hazardous waste that are not prescribed in the License for treatment of hazardous waste.
6. Penalties for transferring, giving, or selling hazardous waste to an organizational or individual entity that fails to obtain a license for treatment of hazardous waste, except for environmental crimes:
a) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 40,000,000 shall be imposed for transferring, giving, or selling less than 100 kg of hazardous waste;
b) A fine ranging from VND 40,000,000 to VND 70,000,000 shall be imposed for transferring, giving, or selling from 100 kg to less than 600 kg of hazardous waste;
c) A fine ranging from VND 70,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for transferring, giving, or selling from 600 kg to less than 1,000 kg of hazardous waste;
d) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 130,000,000 shall be imposed for transferring, giving, or selling from 1,000 kg to less than 2,000 kg of hazardous waste;
dd) A fine ranging from VND 130,000,000 to VND 160,000,000 shall be imposed for transferring, giving, or selling from 2,000 kg to less than 3,000 kg of hazardous waste;
e) A fine ranging from VND 160,000,000 to VND 190,000,000 shall be imposed for transferring, giving, or selling from 3,000 kg to less than 4,000 kg of hazardous waste;
g) A fine ranging from VND 190,000,000 to VND 220,000,000 shall be imposed for transferring, giving, or selling from 4,000 kg to less than 5,000 kg of hazardous waste;
h) A fine ranging from VND 220,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for transferring, giving, or selling 5,000 kg, or above, of hazardous waste.
7. A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for transporting hazardous waste but failing to obtain a License for treatment of hazardous waste, except for: the transport of hazardous waste which is generated from daily-life activities or activities of business and service establishments (excluding production activities) of a household/ individual size, and must be managed and treated in accordance with regulations on recall and treatment of discarded products, the transport of hazardous waste under the Plan for collection, transport, storage and transfer of hazardous waste which is given approval by the Provincial-level People’s Committee, and the transport of hazardous waste from offshore petroleum works into the land.
8. Penalties for burying, dumping or discharging hazardous waste in contravention of regulations on environmental protection, except for environmental crimes:
a) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for burying, dumping or discharging less than 100 kg of hazardous waste;
b) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed for burying, dumping or discharging from 100 kg to less than 250 kg of hazardous waste;
c) A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for burying, dumping or discharging from 250 kg to less than 500 kg of hazardous waste;
d) A fine ranging from VND 250,000,000 to VND 300,000,000 shall be imposed for burying, dumping or discharging from 500 kg to less than 1,000 kg of hazardous waste;
dd) A fine ranging from VND 300,000,000 to VND 350,000,000 shall be imposed for burying, dumping or discharging from 1,000 kg to less than 1,500 kg of hazardous waste;
e) A fine ranging from VND 350,000,000 to VND 400,000,000 shall be imposed for burying, dumping or discharging from 1,500 kg to less than 2,000 kg of hazardous waste;
g) A fine ranging from VND 400,000,000 to VND 450,000,000 shall be imposed for burying, dumping or discharging from 2,000 kg to less than 2,500 kg of hazardous waste;
h) A fine ranging from VND 450,000,000 to VND 500,000,000 shall be imposed for burying, dumping or discharging from 2,500 kg to less than 3,000 kg of hazardous waste.
9. A fine ranging from VND 500,000,000 to VND 1,000,000,000 shall be imposed for any of the following violations, except for environmental crimes:
a) Transferring, giving or selling persistent organic substances which must be eliminated as prescribed in Annex A of the Stockholm Convention on Persistent Organic Pollutants in contravention of prevailing laws;
b) Burying, dumping or discharging persistent organic substances which must be eliminated as prescribed in Annex A of the Stockholm Convention on Persistent Organic Pollutants into the environment in contravention of prevailing laws with an amount of less than 3,000 kg.
10. Additional penalties:
a) Suspend the License for treatment of hazardous waste for 03 - 06 months if any of the violations prescribed in Clauses 4, 5 and 6 of this Article is committed;
b) Suspend the collection and transport of hazardous waste by the owner of hazardous waste treatment facility or the hazardous waste transporter for 06 - 12 months if any of the violations prescribed in Clauses 4, 5 and 6 of this Article is committed;
c) Suspend the establishment’s activities for 06 - 12 months if any of the violations prescribed in Clauses 7, 8 and 9 of this Article is committed;
d) Confiscate the exhibits and instrumentalities of administrative violations if any of the violations prescribed in Clause 8 and Clause 9 of this Article is committed.
11. Remedial measures:
a) Enforce the restoration of initial environmental state if any of the violations prescribed in Clause 8 and Clause 9 of this Article is committed;
b) Enforce the payment of costs for conducting inspection, assessment, measurement and analysis of environmental samples for discharging waste in excess of the permissible limits prescribed in environmental technical regulations or causing the environmental pollution according to current norms and prices if any of the violations prescribed in this Article is committed;
c) Enforce the application of remedial measures for environmental pollution and submission of report on results thereof within the required period as regulated by the person who has the power to impose penalties and specified in the decision on imposition of penalties for administrative violations if any of the violations prescribed in this Article is committed.
Article 23. Violations against regulations on environmental protection with respect to the hazardous waste treatment
1. A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Failing to strictly implement any of the following contents included in the set of registration documents enclosed with the License for treatment of hazardous waste: Procedures for safe operation of specialized equipment and means, the plan for pollution control and environmental protection, the occupational safety and health protection plan, the plan for preventing and coping with environmental events, and the annual training and drilling plan;
b) Failing to implement the program for supervision and evaluation of hazardous waste treatment results included in the set of registration documents enclosed with the License for treatment of hazardous waste;
c) Failing to declare and use hazardous waste documents as regulated; failing to make online declaration of hazardous waste on the information system of Vietnam Environment Administration or via email upon the written request by a competent agency;
d) Failing to transmit hazardous waste documents to competent agencies as regulated;
dd) Failing to retain used hazardous waste documents, reports on hazardous waste management and other related documents as regulated;
e) Failing to report to the licensing agency of changes in material and technical facilities, key personnel or programs/ plans included in the set of registration documents enclosed with the license for treatment of hazardous waste;
g) Failing to employ at least 02 persons who hold qualifications in environment or chemistry and certificate of hazardous waste management to take charge of managing or instructing professional and technical skills;
h) Failing to employ at least 01 person who holds qualification in environment or chemistry to take charge of managing or instructing professional and technical skills at the hazardous waste transfer station.
2. A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Failing to prepare periodical reports on the management of hazardous waste or other irregular reports thereof at the request of competent state agencies; sending a report that does not reflect the actual management of hazardous waste to competent agencies;
b) Failing to make a hazardous waste delivery book, a log of operation of systems, vehicles, and equipment serving hazardous waste treatment; failing to make a log of quantity, quality, outlets of products obtained from recycling or treatment of hazardous wastes as regulated;
c) Failing to obtain a written approval from the competent agency before implementing the Plan for collection, transport and treatment of hazardous medical waste which is given approval by the Provincial-level People’s Committee in a region which is not prescribed in the License for treatment of hazardous waste;
d) Failing to submit a written report to the competent agency of the change in contents, renewal or termination of contracts signed with other transporters within the required period as of the date on which such change, renewal or termination is made;
dd) Failing to send a written notice to the hazardous waste generator of the case where hazardous waste has been temporarily stored with reasonable reasons for over 06 months as of the date of transferring hazardous waste specified in relevant hazardous waste documents;
e) Failing to strictly implement the plan for tackling of pollution and environmental protection upon the termination of operations; failing to return the License for treatment of hazardous waste when terminating operations as regulated.
3. A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Failing to properly implement contents of the hazardous waste treatment contract;
b) Failing to install instruction chart of procedures for safe operation of systems, facilities and equipment for treatment of hazardous waste in accordance with regulations;
c) Failing to store untreated and treated hazardous waste in specialized equipment in harmony with types of hazardous waste; specialized equipment serving the storage of hazardous waste, places where hazardous waste is temporarily stored or equipment serving the hazardous waste treatment fail to meet technical requirements or technical regulations as regulated; failing to thoroughly collect hazardous waste and storing hazardous waste outdoor causing the pollution or dispersion of hazardous waste in surrounding environment;
d) Failing to formulate and send the Plan for test running the hazardous waste treatment system in the laboratory to the competent agency; failing to obtain a written approval for the Plan for test running the hazardous waste treatment system in the laboratory from the competent agency as regulated.
4. A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Receiving and treating hazardous waste transported by an individual or organization that does not have the License for treatment of hazardous waste without the approval by a competent agency, except for the hazardous waste which is generated from daily-life activities or activities of business and service establishments (excluding production activities) of a household/ individual size, and must be managed and treated in accordance with regulations on recall and treatment of expired or discarded products;
b) Failing to obtain a written approval from the competent agency before receiving hazardous waste from other transporters;
c) Failing to strictly implement the contents prescribed in the License for treatment of hazardous waste, except for the cases prescribed in Points b, c, d and dd Clause 5 of this Article.
5. A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Using specialized facilities and equipment serving the treatment of hazardous waste that are not prescribed in the License for treatment of hazardous waste;
b) Treating types of hazardous waste other than those in the list of types of hazardous waste prescribed in the License for treatment of hazardous waste;
c) Treating hazardous waste which is collected in regions which are not prescribed in the License for treatment of hazardous waste;
d) Treating hazardous waste in excess of the permissible volume prescribed in the License for treatment of hazardous waste;
dd) Treating hazardous waste but failing to obtain the License for treatment of hazardous waste as regulated.
6. Penalties for transferring, giving, or selling hazardous waste to an organizational or individual entity that fails to obtain a License for treatment of hazardous waste as regulated, except for environmental crimes:
a) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 40,000,000 shall be imposed for transferring, giving, or selling less than 100 kg of hazardous waste;
b) A fine ranging from VND 40,000,000 to VND 70,000,000 shall be imposed for transferring, giving, or selling from 100 kg to less than 600 kg of hazardous waste;
c) A fine ranging from VND 70,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for transferring, giving, or selling from 600 kg to less than 1,000 kg of hazardous waste;
d) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 130,000,000 shall be imposed for transferring, giving, or selling 1,000 kg to less than 2,000 kg of hazardous waste;
dd) A fine ranging from VND 130,000,000 to VND 160,000,000 shall be imposed for transferring, giving, or selling from 2,000 kg to less than 3,000 kg of hazardous waste;
e) A fine ranging from VND 160,000,000 to VND 190,000,000 shall be imposed for transferring, giving, or selling from 3,000 kg to less than 4,000 kg of hazardous waste;
g) A fine ranging from VND 190,000,000 to VND 220,000,000 shall be imposed for transferring, giving, or selling from 4,000 kg to less than 5,000 kg of hazardous waste;
h) A fine ranging from VND 220,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for transferring, giving, or selling 5,000 kg, or above, of hazardous waste.
7. Penalties for burying, dumping or discharging hazardous waste in contravention of regulations on environmental protection, except for environmental crimes:
a) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for burying, dumping or discharging less than 100 kg of hazardous waste;
b) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed for burying, dumping or discharging from 100 kg to less than 250 kg of hazardous waste;
c) A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for burying, dumping or discharging from 250 kg to less than 500 kg of hazardous waste;
d) A fine ranging from VND 250,000,000 to VND 300,000,000 shall be imposed for burying, dumping or discharging from 500 kg to less than 1,000 kg of hazardous waste;
dd) A fine ranging from VND 300,000,000 to VND 350,000,000 shall be imposed for burying, dumping or discharging from 1,000 kg to less than 1,500 kg of hazardous waste;
e) A fine ranging from VND 350,000,000 to VND 400,000,000 shall be imposed for burying, dumping or discharging from 1,500 kg to less than 2,000 kg of hazardous waste;
g) A fine ranging from VND 400,000,000 to VND 450,000,000 shall be imposed for burying, dumping or discharging from 2,000 kg to less than 2,500 kg of hazardous waste;
h) A fine ranging from VND 450,000,000 to VND 500,000,000 shall be imposed for burying, dumping or discharging from 2,500 kg to less than 3,000 kg of hazardous waste.
8. A fine ranging from VND 500,000,000 to VND 1,000,000,000 shall be imposed for any of the following violations, except for environmental crimes:
a) Transferring, giving or selling persistent organic substances which must be eliminated as prescribed in Annex A of the Stockholm Convention on Persistent Organic Pollutants in contravention of prevailing laws;
b) Burying, dumping or discharging persistent organic substances which must be eliminated as prescribed in Annex A of the Stockholm Convention on Persistent Organic Pollutants into the environment in contravention of prevailing laws with an amount of less than 3,000 kg.
9. Additional penalties:
a) Suspend the License for treatment of hazardous waste for 01 - 03 months if any of the violations prescribed in Clause 3 and Clause 4 of this Article is committed;
b) Suspend the License for treatment of hazardous waste for 03 - 06 months if any of the violations prescribed in Points a, b, c and d Clause 5 and Clause 6 of this Article is committed;
c) Suspend the establishment’s activities for 06 - 12 months if any of the violations prescribed in Point dd Clause 5 and Clause 7 of this Article is committed;
d) Suspend the establishment’s activities for 12 - 24 months if any of the violations prescribed in Clause 8 of this Article is committed;
dd) Confiscate the exhibits and instrumentalities of administrative violations if any of the violations prescribed in Clause 7 and Clause 8 of this Article is committed.
10. Remedial measures:
a) Enforce the restoration of initial environmental state if any of the violations prescribed in Clause 7 and Clause 8 of this Article is committed;
b) Enforce the payment of costs for conducting inspection, assessment, measurement and analysis of environmental samples for discharging waste in excess of the permissible limits prescribed in environmental technical regulations or causing the environmental pollution according to current norms and prices if any of the violations prescribed in this Article is committed;
c) Enforce the application of remedial measures for environmental pollution and submission of report on results thereof within the required period as regulated by the person who has the power to impose penalties and specified in the decision on imposition of penalties for administrative violations if any of the violations prescribed in this Article is committed.
Article 24. Violations against regulations on environmental protection with respect to the import of used seagoing ships for dismantlement, or the import of machinery, equipment, means of transport, materials, or fuels
1. A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for importing machinery, equipment, means of transport (except for used seagoing ships for dismantlement), materials or fuels but failing to comply with environmental technical regulations or in contravention of the law on environmental protection.
2. A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed for transporting or transiting goods, equipment or means of transport (except for used seagoing ships for dismantlement) which may cause the pollution, deterioration or environmental emergencies through the territory of the Socialist Republic of Vietnam without the permission from the competent environment agency.
3. A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for importing any of the ozone-depleting substances as prescribed by the international treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a member.
4. Penalties for importing used seagoing ships for dismantlement or dismantling the used seagoing ships in contravention of regulations on environmental protection, except for environmental crimes:
a) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for failing to employ persons who possess certificate of training in environmental protection as regulated;
b) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for failing to obtain a written certification granted by a competent certification body to certify that imported ships satisfy environmental protection requirements;
c) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for failing to have a decision on approval for the environmental protection plan from a competent agency before dismantling each ship;
d) A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 300,000,000 shall be imposed for performing the dismantlement of used seagoing ships but failing to meet requirements for material and technical facilities;
dd) A fine ranging from VND 500,000,000 to VND 600,000,000 shall be imposed for importing used seagoing ships for dismantlement although it fails to satisfy prescribed conditions thereof;
e) A fine ranging from VND 800,000,000 to VND 900,000,000 shall be imposed for importing types of used seagoing ships for dismantlement other than the licensed types;
g) A fine ranging from VND 900,000,000 to VND 1,000,000,000 shall be imposed for importing used seagoing ships which have been contaminated with radioactive substances, germs or other toxic substances but are not yet washed or may not be cleaned for dismantlement.
5. Additional penalties:
a) Confiscate the exhibits and instrumentalities of administrative violations if any of the violations prescribed in Clauses 1, 2 and 3 of this Article is committed;
b) Suspend the import and/or dismantlement of used seagoing ships for 06 - 09 months if any of the violations prescribed in Points d, dd, e and g Clause 4 of this Article is committed.
6. Remedial measures:
a) Enforce the re-export or destruction of machinery, equipment, means of transport, used seagoing ships, materials, and fuels. Confiscate and handle valuable products upon the destruction in accordance with the law;
b) Enforce the payment of costs for conducting inspection, assessment, measurement and analysis of environmental samples for discharging waste in excess of the permissible limits prescribed in environmental technical regulations or causing the environmental pollution according to current norms and prices if any of the violations prescribed in this Article is committed;
c) Enforce the application of remedial measures for environmental pollution and submission of report on results thereof within the required period as regulated by the person who has the power to impose penalties and specified in the decision on imposition of penalties for administrative violations if any of the violations prescribed in this Article is committed.
Article 25. Violations against regulations on environmental protection in import of scrap
1. A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for failing to submit the annual report on the import and use of scrap to the competent agency as regulated by laws.
2. Penalties for violations in import of scrap for use as raw production materials:
a) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 130,000,000 shall be imposed for having storage for imported scrap failed to meet requirements for environmental protection;
b) A fine ranging from VND 130,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for failing to have storage for imported scrap as regulated;
c) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 170,000,000 shall be imposed if technologies and equipment for recycling and reuse of scrap, and treatment of impurities from scrap do not meet requirements thereof prescribed in the environmental technical regulations as per laws;
d) A fine ranging from VND 170,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed for importing an amount of scrap in excess of the licensed amount specified in the Certificate of eligibility for environmental protection in import of scrap for use as raw production materials;
dd) A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 230,000,000 shall be imposed for transferring scrap imported for use as raw production materials to other organizational/ individual entities; using imported scrap inconsistently with the Certificate of eligibility for environmental protection in import of scrap for use as raw production materials;
e) A fine ranging from VND 230,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for importing types of scrap other than the licensed types specified in the Certificate of eligibility for environmental protection in import of scrap for use as raw production materials.
3. Penalties for violations in entrusted import of scrap for use as raw production materials:
a) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 130,000,000 shall be imposed for storing imported scrap in storage that does not meet requirements for environmental protection as regulated;
b) A fine ranging from VND 130,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for importing an amount of scrap in excess of the licensed amount specified in the Certificate of eligibility for environmental protection in import of scrap for use as raw production materials;
c) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed for transferring imported scrap to entrusting organization/ individual inconsistently with the entrustment agreement; using the imported scrap inconsistently with the Certificate of eligibility for environmental protection in import of scrap for use as raw production materials;
d) A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for importing types of scrap other than the licensed types specified in the Certificate of eligibility for environmental protection in import of scrap for use as raw production materials.
4. A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for failing to pay costs for handling imported scrap in case where the deposited amount is not enough to handle imported scrap in violation of regulations on environmental protection.
5. A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for any of the following violations against regulations on temporary import or transit of scrap:
a) Removing, opening, using and dispersing scrap during the transportation or storage within the territory of the Socialist Republic of Vietnam;
b) Causing change in the nature and volume of scrap;
c) Failing to re-export or transit the entire amount of scrap transported into the territory of the Socialist Republic of Vietnam.
6. Penalties for importing scrap containing a certain amount of impurities in excess of the licensed limit prescribed in the national technical regulation on environment with respect to imported scrap:
a) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed if total amount of impurities which are hazardous waste or persistent organic substances which must be eliminated as prescribed in Annex A of the Stockholm Convention on Persistent Organic Pollutants is less than 200 kg, or total amount of impurities which are other types of waste is less than 1,000 kg;
b) A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed if total amount of impurities which are hazardous waste or persistent organic substances which must be eliminated as prescribed in Annex A of the Stockholm Convention on Persistent Organic Pollutants is from 200 kg to less than 300 kg, or total amount of impurities which are other types of waste is from 1,000 kg to less than 5,000 kg;
c) A fine ranging from VND 250,000,000 to VND 300,000,000 shall be imposed if total amount of impurities which are hazardous waste or persistent organic substances which must be eliminated as prescribed in Annex A of the Stockholm Convention on Persistent Organic Pollutants is from 300 kg to less than 400 kg, or total amount of impurities which are other types of waste is from 5,000 kg to less than 10,000 kg;
d) A fine ranging from VND 300,000,000 to VND 400,000,000 shall be imposed if total amount of impurities which are hazardous waste or persistent organic substances which must be eliminated as prescribed in Annex A of the Stockholm Convention on Persistent Organic Pollutants is from 400 kg to less than 500 kg, or total amount of impurities which are other types of waste is from 10,000 kg to less than 20,000 kg;
dd) A fine ranging from VND 400,000,000 to VND 500,000,000 shall be imposed if total amount of impurities which are hazardous waste or persistent organic substances which must be eliminated as prescribed in Annex A of the Stockholm Convention on Persistent Organic Pollutants is from 500 kg to less than 600 kg, or total amount of impurities which are other types of waste is from 20,000 kg to less than 30,000 kg;
e) A fine ranging from VND 500,000,000 to VND 600,000,000 shall be imposed if total amount of impurities which are hazardous waste or persistent organic substances which must be eliminated as prescribed in Annex A of the Stockholm Convention on Persistent Organic Pollutants is from 600 kg to less than 700 kg, or total amount of impurities which are other types of waste is from 30,000 kg to less than 40,000 kg;
g) A fine ranging from VND 600,000,000 to VND 700,000,000 shall be imposed if total amount of impurities which are hazardous waste or persistent organic substances which must be eliminated as prescribed in Annex A of the Stockholm Convention on Persistent Organic Pollutants is from 700 kg to less than 800 kg, or total amount of impurities which are other types of waste is from 40,000 kg to less than 50,000 kg;
h) A fine ranging from VND 700,000,000 to VND 800,000,000 shall be imposed if total amount of impurities which are hazardous waste or persistent organic substances which must be eliminated as prescribed in Annex A of the Stockholm Convention on Persistent Organic Pollutants is from 800 kg to less than 900 kg, or total amount of impurities which are other types of waste is from 50,000 kg to less than 60,000 kg;
i) A fine ranging from VND 800,000,000 to VND 900,000,000 shall be imposed if total amount of impurities which are hazardous waste or persistent organic substances which must be eliminated as prescribed in Annex A of the Stockholm Convention on Persistent Organic Pollutants is from 900 kg to less than 1,000 kg, or total amount of impurities which are other types of waste is from 60,000 kg to less than 70,000 kg.
7. A fine ranging from VND 900,000,000 to VND 1,000,000,000 shall be imposed for importing or transiting scrap containing radioactive substances or types of scrap which are not in the List of types of scrap permitted to be imported, except for environmental crimes.
8. Additional penalties:
a) Suspend the Certificate of eligibility for environmental protection in import of scrap for use as raw production materials for 03 - 06 months if any of the violations prescribed in Clause 2 and Clause 3 of this Article is committed;
b) Suspend the Certificate of eligibility for environmental protection in import of scrap for use as raw production materials for 06 - 09 months if the violation prescribed in Clause 4 of this Article is committed;
c) Suspend the Certificate of eligibility for environmental protection in import of scrap for use as raw production materials for 09 - 12 months if any of the violations prescribed in Clause 6 and Clause 7 of this Article is committed.
9. Remedial measures:
a) Enforce the re-export or destruction of imported scrap if any of the violations prescribed in Clauses 4, 5, 6 and 7 of this Article is committed. Confiscate and handle valuable products upon the destruction in accordance with the law;
b) Enforce the payment of costs for conducting inspection, assessment, measurement and analysis of environmental samples for importing scrap in violation of the environmental technical regulations or causing the environmental pollution according to current norms and prices if any of the violations prescribed in this Article is committed;
c) Enforce the application of remedial measures for environmental pollution and submission of report on results thereof within the period regulated by the person who has the power to impose penalties and specified in the decision on imposition of penalties for administrative violations if any of the violations prescribed in this Article is committed.
Article 26. Violations against regulations on environmental protection in import and production of biological products for waste treatment
1. Penalties for selling biological products inconsistently with the contents in the Certificate of marketing authorization of biological products for waste treatment in Vietnam:
a) A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for violations against regulations on forms, packaging contents and label of registered biological products;
b) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for violations against regulations on ingredients of biological products;
c) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for changing origin of microbial strain with respect to biological products;
d) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 40,000,000 shall be imposed for violations against regulations on properties and efficacy of biological products;
dd) A fine ranging from VND 40,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for violations against regulations on industrial property rights over biological products.
2. A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 60,000,000 shall be imposed for selling biological products for waste treatment in Vietnam but failing to obtain the Certificate of marketing authorization of biological products for waste treatment in Vietnam or when the Certificate expires.
3. A fine ranging from VND 60,000,000 to VND 80,000,000 shall be imposed for importing biological products for waste treatment but failing to obtain the Certificate of marketing authorization of biological products for waste treatment in Vietnam.
4. A fine ranging from VND 80,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for producing biological products for waste treatment for commercial purposes (except for research or testing purposes) but failing to have the Certificate of marketing authorization of biological products for waste treatment in Vietnam granted by a competent agency.
5. Additional penalties:
a) Suspend the Certificate of marketing authorization of biological products for waste treatment in Vietnam for 03 - 06 months if any of the violations prescribed in Clause 1 of this Article is committed;
b) Suspend the establishment’s activities if any of the violations prescribed in Clauses 2, 3 and 4 of this Article is committed.
6. Remedial measures:
a) Enforce the re-export or destruction of goods and/or biological products imported or brought into Vietnam in contravention of regulations on environmental protection if the violation prescribed in Clause 3 of this Article is committed;
b) Enforce the recall and destruction of biological products illegally produced, sold or used if any of the violations prescribed in Clause 2 and Clause 4 of this Article is committed;
c) Enforce the transfer of illegal benefits obtained from any of the administrative violations prescribed in this Article.
Article 27. Violations against regulations on protection of marine environment
1. A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed if the owner of ship/ vessel or facility storing goods at sea posing risk of causing environmental emergencies fails to report to the national rescue and salvage force, the coast guard force and/or other relevant organizational/ individual entities as regulated.
2. A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 80,000,000 shall be imposed if the organization/ individual performing mining activities or the owner of vessel/ ship transporting petroleum, oil, chemicals, radioactive substances or other toxic substances at sea fails to have plan, personnel and equipment for preventing and coping with environmental emergencies.
3. A fine ranging from VND 80,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Exploiting marine resources and performing other activities relating to the extraction and use of marine resources in contravention of the approved plan on use of natural resources;
b) Performing activities in wildlife sanctuaries, mangrove forests, or marine natural heritages in contravention of regulations of the management boards thereof, regulations of the law on environmental protection and other relevant laws;
c) Failing to treat waste and other polluting elements generated from the production, trading, service provision, construction, transport or exploitation at sea in conformity with the environmental technical regulations;
d) Keeping or storing means of transport, treasures or oil and gas extraction works at sea over the prescribed duration for handling;
dd) Failing to collect, store and treat hazardous waste generated from the exploration and extraction of marine resources, or the dismantlement of means of transport at sea as regulated.
4. A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for any of the following violations, except for environmental crimes:
a) Pouring non-hazardous waste which is generated from vessels/ ships or offshore drilling platforms and is not treated as regulated, or waste which is not treated in conformity with technical regulations on waste into the sea;
b) Discharging land-sourced solid waste into the sea without the written approval granted by a competent environment agency as regulated;
c) Discharging waste generated from dredging activities into the sea without the written approval granted by a competent environment agency as regulated.
5. A fine ranging from VND 250,000,000 to VND 500,000,000 shall be imposed for discharging toxic chemicals, solid waste or wastewater which is not yet treated in conformity with technical regulations into the sea areas in the wildlife sanctuaries, natural heritages, new natural ecosystems and regular or seasonal reproductive areas of aquatic species, except for environmental crimes.
6. A fine ranging from VND 500,000,000 to VND 1,000,000,000 shall be imposed for discharging hazardous waste or waste containing radioactive substances into the coastal zone of the Socialist Republic of Vietnam, except for environmental crimes.
7. Additional penalties:
Confiscate the exhibits and instrumentalities of administrative violations if any of the violations prescribed in Clauses 4, 5 and 6 of this Article is committed.
8. Remedial measures:
a) Enforce the payment of costs for conducting inspection, assessment, measurement and analysis of environmental samples for discharging waste in excess of the permissible limits prescribed in environmental technical regulations or causing environmental pollution according to current norms and prices if any of the violations prescribed in this Article is committed;
b) Enforce the application of remedial measures for environmental pollution and submission of report on results thereof within the period regulated by the person who has the power to impose penalties and specified in the decision on imposition of penalties for administrative violations if any of the violations prescribed in this Article is committed.
Article 28. Violations against regulations on environmental protection in public areas, urban areas and residential areas
1. A warning shall be issued for failing to post regulations on environmental hygiene at public areas.
2. A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for any of the following violations against regulations on management of parks, recreational and entertainment parks, festivals, tourist resorts, markets, train stations, coach stations, wharves, ports, ferries and other public areas:
a) Failing to have public toilets, facilities and equipment for collecting waste in order to meet demand on keeping environmental hygiene as regulated;
b) Failing to collect waste within management areas as regulated.
3. A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed if the investor hands over his newly built urban area, concentrated residential area, or apartment building for use but fails to properly and fully meet any of the following requirements for environmental protection:
a) Failing to build technical infrastructure for environmental protection in conformity with the plan for urban areas and residential areas given approval by competent agencies;
b) Failing to equip devices and equipment for collecting domestic solid waste which must be suitable for the volume and types of waste and capable of receiving waste which has been sorted at source from households in the residential area;
c) Failing to meet requirements for urban landscape and environmental hygiene;
d) Failing to build rainwater drainage system and wastewater system which must be built separately from each other in conformity with the plan on wastewater drainage and environmental protection of the residential area;
dd) Failing to set up a location for gathering domestic waste in order to ensure the environmental hygiene;
e) Failing to build the wastewater treatment system in conformity with environmental technical regulations.
4. Additional penalties:
Suspend the establishment’s activities for 06 - 12 months if any of the violations prescribed in Clause 2 of this Article is committed.
5. Remedial measures:
a) Enforce the construction of the environmental protection works as regulated within the period determined by the person who has the power to impose penalties and specified in the decision on imposition of penalties for administrative violations if any of the violations prescribed in Point d Clause 1 and Clause 3 of this Article is committed;
b) Enforce the payment of costs for conducting inspection, assessment, measurement and analysis of environmental samples for discharging waste in excess of the permissible limits prescribed in environmental technical regulations or causing the environmental pollution according to current norms and prices if any of the violations prescribed in this Article is committed;
c) Enforce the application of remedial measures for environmental pollution and submission of report on results thereof within the required period as regulated by the person who has the power to impose penalties and specified in the decision on imposition of penalties for administrative violations if any of the violations prescribed in this Article is committed.
Article 29. Violations against regulations on protection of soil environment
1. A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 60,000,000 shall be imposed if any of the establishments prescribed in Clause 2 Article 12 of the Government’s Decree No. 19/2015/ND-CP dated February 14, 2015 elaborating the implementation of a number of articles of the Law on environmental protection fails to conduct the periodical soil environmental monitoring and submit the report on results thereof to the competent agency.
2. A fine ranging from VND 60,000,000 to VND 80,000,000 shall be imposed for failing to implement measures to control elements prone to cause the pollution of soil environment at the establishment of producer, business or service provider.
3. A fine ranging from VND 80,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed if any of the establishments prescribed in Clause 2 Article 12 of the Government’s Decree No. 19/2015/ND-CP does not conduct the soil environmental quality assessment or does not make the announcement of information between land users when they carry out the change of land use purpose to residential land or commercial land.
4. A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 120,000,000 shall be imposed if any of the establishments prescribed in Clause 2 Article 12 of the Government’s Decree No. 19/2015/ND-CP fails to obtain a written certification from competent agencies to certify that the land quality is suitable for using as commercial or residential land when they carry out the change of land use purpose.
5. A fine ranging from VND 120,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for failing to disclose the soil quality at regions contaminated with toxic chemicals to relevant organizational/ individual entities.
6. Remedial measures:
Enforce the application of remedial measures for environmental pollution and submission of report on results thereof within the required period as regulated by the person who has the power to impose penalties and specified in the decision on imposition of penalties for administrative violations if any of the violations prescribed in this Article is committed.
Article 30. Violations against regulations on operation or residence in banned areas as announced by competent agencies due to environmental factors there posing serious danger to human health and life
1. A warning shall be issued for illegally living in banned areas as announced by competent agencies due to environmental factors there posing serious danger to human health and life.
2. A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for illegally performing activities in banned areas as announced by competent agencies due to environmental factors there posing serious danger to human health and life.
3. Remedial measures:
Enforce the moving out of banned areas within the period determined by the person who has the power to impose penalties and specified in the decision on imposition of penalties for administrative violations if any of the violations prescribed in this Article is committed.
Article 31. Violations against regulations on recall and treatment of discarded products
1. A warning shall be issued to the consumer who does not carry discarded products to the dedicated points of recall.
2. A fine ranging from VND 500,000 to VND 1,000,000 shall be imposed if a distributor refuses to coordinate with the manufacturer in establishing points of recall and receipt of discarded products as regulated, fails to store discarded products at points of recall, or fails to provide information to the manufacturer as regulated.
3. A fine ranging from VND 1,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for collecting discarded products from consumers but failing to transfer them to points of recall as regulated.
4. Penalties for violations against regulations on recall and treatment of discarded products:
a) A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed failing to formulate plan for recall of discarded products which have been sold at the Vietnamese market, failing to submit regular reports to competent agencies as regulated or failing to disclose information about the list of points of recall as regulated;
b) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed if points of recall do not meet requirements in environmental technical regulations;
c) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 40,000,000 shall be imposed for failing to establish points or the system of points of recall of discarded products as regulated;
d) A fine ranging from VND 40,000,000 to VND 80,000,000 shall be imposed on the manufacturer who fails to receive and treat its discarded products which have been sold on the market or recalled by other manufacturers upon request;
dd) A fine ranging from VND 80,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for failing to carry out treatment, re-using or failing to transfer discarded products which have been recalled to competent agencies for treatment as per regulations.
5. A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed for any of the violations prescribed in Clause 3 and Clause 4 of this Article if it causes the environmental pollution.
6. Remedial measures:
a) Enforce the recall and treatment of discarded products in accordance with regulations if any of the violations prescribed in Clause 3 and Clause 4 of this Article is committed;
b) Enforce the application of remedial measures for environmental pollution if the violation prescribed in this Article is committed.
Article 32. Violations against regulations on environmental improvement and restoration in mining
1. A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 120,000,000 shall be imposed for improperly implementing or failing to implement any of the contents of the environmental improvement and restoration plan as regulated.
2. A fine ranging from VND 120,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for failing to obtain the Certificate of completion of each part or the entire of the environmental improvement and restoration plan as regulated.
3. A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed for failing to have the environmental improvement and restoration plan as regulated approved by a competent agency.
4. A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for failing to conduct the improvement or restoration of environment upon the completion of each mining phase or all mining activities according to the approved environmental improvement and restoration plan.
5. Additional penalties:
Suspend mining activities for 06 - 12 months if any of the violations prescribed in Clauses 2, 3 and 4 of this Article is committed.
6. Remedial measures:
a) Enforce the formulation of the environmental improvement and restoration plan if the violation prescribed in Clause 3 of this Article is committed;
b) Enforce the proper implementation of all contents about the environmental improvement and restoration within the period regulated by the person who has the power to impose penalties and specified in the decision on imposition of penalties for administrative violations if the violation prescribed in Clause 4 of this Article is committed;
c) Enforce the payment of costs for conducting inspection, assessment, measurement and analysis of environmental samples for discharging waste in excess of the permissible limits prescribed in environmental technical regulations or causing environmental pollution according to current norms and prices if any of the violations prescribed in this Article is committed;
d) Enforce the application of remedial measures for environmental pollution and submission of report on results thereof within the required period as regulated by the person who has the power to impose penalties and specified in the decision on imposition of penalties for administrative violations if any of the violations prescribed in this Article is committed.
Article 33. Violations against regulations on oil spill response
1. A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for causing the oil spill accidents or failing to timely report to the competent agency in charge of receiving oil spill-related information upon the detection of oil spill accidents as regulated.
2. A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Failing to organize training courses or appoint employees taking charge of responding to oil spills to attend training courses for the purpose of improving their skills in oil spill response;
b) Failing to organize practice and training in oil spill response skills in accordance with regulations.
3. A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for failing to submit reports on oil spill response as regulated.
4. Penalties for violations involving in activities of producer or trader in petrol and oil that have risk of causing oil spills on land at a less severe level:
a) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed if the manager or employee directly involving in the production, trading, transport or storage of petrol, oil or liquefied petroleum gas does not have Certificate of training in environmental protection;
b) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for failing to invest or failing to enter into contracts for oil spill response with the establishments having means and equipment for oil spill response or the regional oil spill response centers at a level in corresponding with the oil-spill occurrence rates in regions under their responsibility with the aim of timely mobilizing means, equipment and materials to respond to any oil spills as regulated.
c) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 40,000,000 shall be imposed for failing to maintain the preparedness to provide means, equipment and materials to respond to oil spills at the request of competent agencies;
d) A fine ranging from VND 40,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for failing to have the oil spill response plan approved by the district-level people’s committee as regulated;
dd) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 60,000,000 shall be imposed for failing to formulate the plan for response to oil spills and arrange personnel to take charge of timely and effectively preventing and responding to oil spills at a level in corresponding with the oil-spill occurrence rate due to their own activities as regulated.
5. Penalties for violations involving activities of investors in ports, owners of establishments and project owners that have risk of causing oil spills:
a) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for failing to invest or failing to enter into contracts for oil spill response with the establishments having means and equipment for oil spill response or the regional oil spill response centers at a level in corresponding with the oil-spill occurrence rates in regions under their responsibility with the aim of mobilizing means, equipment and materials for responding to any oil spills as regulated;
b) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 40,000,000 shall be imposed for failing to maintain the preparedness to provide means, equipment and materials to respond to oil spills at the request of competent agencies;
c) A fine ranging from VND 40,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for failing to have the oil spill response plan approved by the provincial-level people’s committee as regulated;
d) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 60,000,000 shall be imposed for failing to formulate the plan for response to oil spills and arrange personnel to take charge of timely and effectively preventing and responding to oil spills at a level in corresponding with the oil-spill occurrence rate due to their own activities as regulated.
6. Penalties for violations involving offshore petroleum activities that have risk of causing oil spills:
a) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 40,000,000 shall be imposed for failing to invest or failing to enter into contracts for oil spill response with the establishments having means and equipment for oil spill response or the regional oil spill response centers at a level in corresponding with the oil-spill occurrence rates in regions under their responsibility with the aim of mobilizing means, equipment and materials for responding to any oil spills as regulated;
b) A fine ranging from VND 40,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for failing to maintain the preparedness to provide means, equipment and materials to respond to oil spills at the request of competent agencies;
c) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 60,000,000 shall be imposed for failing to have the oil spill response plan approved by the National Committee for Search and Rescue as regulated;
d) A fine ranging from VND 60,000,000 to VND 70,000,000 shall be imposed for failing to formulate the plan for response to oil spills and arrange personnel to take charge of timely and effectively preventing and responding to oil spills at a level in corresponding with the oil-spill occurrence rate due to their own activities as regulated.
7. Penalties for violations involving activities of oil tankers that have risk of causing oil spills:
a) A fine ranging from VND 25,000,000 to VND 35,000,000 shall be imposed for failing to have the Plan for tanker-sourced oil and chemical pollution response approved by a competent agency as regulated;
b) A fine ranging from VND 35,000,000 to VND 45,000,000 shall be imposed for failing to have the Plan for transfer of oil between oils tankers at sea approved by a competent agency as regulated;
c) A fine ranging from VND 45,000,000 to VND 55,000,000 shall be imposed for failing to formulate the Plan for response to oil spills and toxic chemical accidents in order to instruct and assist oil tankers occurring oil spills in responding to oil spills;
d) A fine ranging from VND 55,000,000 to VND 65,000,000 shall be imposed for failing to maintain insurance or other financial security in respect of civil liability as required by laws in order to compensate for damage caused by the oil pollution as regulated.
8. Penalties for causing oil conflagration or oil spills, except for environmental crimes:
a) A fine ranging from VND 40,000,000 to VND 80,000,000 shall be imposed if the amount of oil is less than 2,000 kg;
b) A fine ranging from VND 80,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed if the amount of oil is from 2,000 kg to less than 10,000 kg;
c) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed if the amount of oil is from 10,000 kg to less than 20,000 kg;
d) A fine ranging from VND 250,000,000 to VND 350,000,000 shall be imposed if the amount of oil is from 20,000 kg to less than 50,000 kg;
dd) A fine ranging from VND 350,000,000 to VND 450,000,000 shall be imposed if the amount of oil is from 50,000 kg to less than 100,000 kg;
e) A fine ranging from VND 450,000,000 to VND 550,000,000 shall be imposed if the amount of oil is from 100,000 kg to less than 200,000 kg;
g) A fine ranging from VND 550,000,000 to VND 650,000,000 shall be imposed if the amount of oil is from 200,000 kg to less than 300,000 kg;
h) A fine ranging from VND 650,000,000 to VND 750,000,000 shall be imposed if the amount of oil is from 300,000 kg to less than 400,000 kg;
i) A fine ranging from VND 750,000,000 to VND 850,000,000 shall be imposed if the amount of oil is from 400,000 kg to less than 500,000 kg;
k) A fine ranging from VND 850,000,000 to VND 950,000,000 shall be imposed if the amount of oil is 500,000 kg or above.
9. Penalties for failing to implement measures for remedying oil conflagration or oil spill, or failing to make compensation for damage caused by the oil pollution:
a) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed if the amount of oil is less than 2,000 kg;
b) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed if the amount of oil is from 2,000 kg to less than 10,000 kg;
c) A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 300,000,000 shall be imposed if the amount of oil is from 10,000 kg to less than 20,000 kg;
d) A fine ranging from VND 300,000,000 to VND 400,000,000 shall be imposed if the amount of oil is from 20,000 kg to less than 50,000 kg;
dd) A fine ranging from VND 400,000,000 to VND 500,000,000 shall be imposed if the amount of oil is from 50,000 kg to less than 100,000 kg;
e) A fine ranging from VND 500,000,000 to VND 600,000,000 shall be imposed if the amount of oil is from 100,000 kg to less than 200,000 kg;
g) A fine ranging from VND 600,000,000 to VND 700,000,000 shall be imposed if the amount of oil is from 200,000 kg to less than 300,000 kg;
h) A fine ranging from VND 700,000,000 to VND 800,000,000 shall be imposed if the amount of oil is from 300,000 kg to less than 400,000 kg;
i) A fine ranging from VND 800,000,000 to VND 900,000,000 shall be imposed if the amount of oil is from 400,000 kg to less than 500,000 kg;
k) A fine ranging from VND 900,000,000 to VND 1,000,000,000 shall be imposed if the amount of oil is 500,000 kg or above.
10. Remedial measures:
a) Enforce the payment of costs for conducting inspection, assessment, measurement and analysis of environmental samples for causing oil spills or environmental pollution according to current norms and prices if any of the violations prescribed in this Article is committed;
b) Enforce the application of remedial measures for environmental pollution and submission of report on results thereof and/or enforce the compensation for damage caused by the oil pollution as regulated within the period regulated by the person who has the power to impose penalties and specified in the decision on imposition of penalties for administrative violations if any of the violations prescribed in Clause 8 and Clause 9 of this Article is committed.
Article 34. Violations against regulations on transport of dangerous goods, prevention and response to environmental emergencies, and environmental protection in respect of chemicals, pesticides and veterinary medicine
1. A fine ranging from VND 3,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for any of the following violations involving the transport of dangerous goods:
a) Failing to make reports on the transport of dangerous goods in accordance with regulations;
b) Committing violations against regulations on eligibility requirements for transport of dangerous goods; failing to use specialized equipment and vehicles transporting dangerous goods as regulated;
c) Failing to stick dangerous goods symbols or danger waning signs on vehicles used for transporting dangerous goods;
d) Failing to comply with procedures for cleaning vehicles transporting dangerous goods or failing to clean vehicles transporting dangerous goods at prescribed places;
dd) Transporting dangerous goods without the License to transport dangerous goods being toxic or infectious substances as regulated.
2. Penalties for violations against regulations on prevention and response to environmental emergencies in production, business and service provision sectors:
a) A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for failing to report the discovered environmental emergency to the nearest environment agency or competent state agency;
b) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for failing to properly implement the Plan for prevention and response to environmental emergencies; failing to submit reports on response and handling of an occurred environmental emergency to competent environment agency;
c) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for failing to formulate plans for prevention and response to environmental emergencies as regulated;
d) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 70,000,000 shall be imposed for failing to maintain qualified personnel and equipment and failing to organize training and drilling courses in prevention and response to environmental emergencies as regulated;
dd) A fine ranging from VND 80,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for failing to formulate plan and adopt measures for preventing and responding to environmental emergencies in exploration, mining and processing of minerals; failing to comply or improperly complying with orders for emergency mobilization of personnel, materials and equipment for responding to environmental emergencies;
e) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for failing to implement measures under their responsibility in order to timely respond and handle environmental emergencies;
g) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed for causing environmental emergencies, except for environmental crimes;
h) A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for committing the violation prescribed in Point g of this Clause but failing to respond and handle environmental emergencies or resulting the occurrence of the environmental pollution, or failing to make compensation for damage caused by such environmental emergencies as regulated by laws, except for environmental crimes.
3. Penalties for violations against regulations on environmental protection in respect of chemicals, pesticides and veterinary medicine:
a) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 15,000,000 shall be imposed for failing to apply for registration of chemical emission, or failing to inventory, report and manage information about chemicals, pesticides and veterinary medicines as regulated; using chemicals, pesticides and/ or veterinary medicines in contravention to regulations resulting in the environmental pollution;
b) A fine ranging from VND 15,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for failing to conduct the environmental monitoring with respect of hazardous chemicals as regulated or at the request of a competent agency;
c) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for failing to assess and control chemical emissions as regulated;
d) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 70,000,000 shall be imposed for using chemicals, pesticides and/ or veterinary medicines which have been expired or are not in the list of chemicals, pesticides or veterinary medicines permitted to be used resulting in the environmental pollution;
dd) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for importing chemicals and/or containers of hazardous chemicals which fail to meet requirements for environmental protection.
4. Additional penalties:
a) Suspend the License to transport dangerous goods being toxic or infectious substances for 01 - 03 months if any of the violations prescribed in Point b Clause 1 of this Article is committed;
b) Suspend the transport of dangerous goods for 03 - 06 months if any of the violation prescribed in Point dd Clause 1 of this Article is committed;
c) Suspend the establishment’s activities causing the environmental pollution for 03- 06 months if the violation prescribed in Point g Clause 2 of this Article is committed;
d) Suspend the establishment’s activities for 06 - 09 months if the violation prescribed in Point h Clause 2 of this Article is committed;
dd) Suspend the establishment’s activities causing the environmental pollution for 09- 12 months if any of the violations prescribed in Points c, d and dd Clause 3 of this Article is committed.
5. Remedial measures:
Enforce the application of remedial measures for environmental pollution and submission of report of results thereof, or enforce the handling of environmental emergencies within the required period as regulated by the person who has the power to impose penalties and specified in the decision on imposition of penalties for administrative violations if any of the violations prescribed in Point g and Point h Clause 2 of this Article is committed.
Article 35. Violations against regulations on payment of environmental protection fee, environmental improvement and restoration deposits in mining activities, and insurance against compensation for environmental damage
1. Penalties for violations against regulations on environmental protection fee shall comply with regulations in the Government’s Decree on penalties for administrative violations against regulations on management of prices, fees, charges and invoices. The fine imposed for each violation against regulations on environmental protection fee shall not exceed VND 1,000,000,000.
2. A fine of 0.05% of the environmental improvement and restoration deposit which is unpaid per day shall be imposed for making late payment of deposit as regulated.
3. A fine between two and three times the required deposit shall be imposed for failing to make payment of the prescribed environmental improvement and restoration deposit. Total fine imposed for each violation shall not exceed VND 1,000,000,000.
4. A fine ranging from VND 220,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for failing to purchase insurance against compensation for environmental damage or failing to set up the provision fund for environmental risks as regulated by laws.
5. Remedial measures:
a) Collect the unpaid or evaded amount of environmental protection fee as of the time of owing or evasion of environmental protection fee (the collected amount shall be calculated according to the result of analysis of waste sample made by the competent agency in charge of inspecting and imposing penalties as regulated by laws) if the violation prescribed in Clause 1 of this Article is committed;
b) Enforce the payment of costs for conducting inspection, assessment, measurement and analysis of environmental samples for discharging waste in excess of the permissible limits prescribed in environmental technical regulations or causing the environmental pollution according to current norms and prices if any of the violations prescribed in this Article is committed;
c) Enforce the payment of environmental improvement and restoration deposits in mining activities; enforce the purchase of insurance against compensation for environmental damage and setting aside of the provision fund for environmental risks if any of the violations prescribed in Clause 3 and Clause 4 of this Article is committed.
Article 36. Violations against regulations on collection, management and use of environmental data and information
1. A fine ranging from VND 1,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for illegally obstructing the monitoring, collection, exchange and use of environmental data and information.
2. A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Providing environmental data/ information or environmental monitoring results in contravention of prescribed function and competence;
b) Failing to disclose, provide or announce environmental data and information in production, business and service provision sectors as regulated.
3. A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 40,000,000 shall be imposed for illegally accessing to the environmental data and information systems.
4. A fine ranging from VND 40,000,000 to VND 60,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Failing to make statistics of or store data on impacts on environment, and waste generated from production and business activities, and service provision as regulated;
b) Failing to sufficiently submit data on environmental monitoring and inspection, and other relevant documents to competent agencies as regulated.
5. A fine ranging from VND 60,000,000 to VND 80,000,000 shall be imposed for deleting environmental data and information and/or environmental monitoring results.
6. A fine ranging from VND 80,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for providing false environmental data/ information or false environmental monitoring results to competent agencies as regulated by laws.
7. Remedial measures:
Enforce the correction of false or misleading information about the environmental conditions if any of the violations prescribed in Clauses 2, 4, 5 and 6 of this Article is committed.
Article 37. Violations against regulations on protection and use of facilities, equipment and means serving environmental protection activities
1. A fine ranging from VND 1,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Causing obstruction in operating or using environmental protection works;
b) Growing plants to cause adverse influence on the technical safety corridor of the environmental protection work.
2. A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for illegally moving environmental monitoring machinery and equipment.
3. A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for building a work which causes adverse influence on the technical safety corridor of the environmental protection work.
4. A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for causing damage to machinery, equipment and environmental protection work.
5. Remedial measures:
a) Enforce the dismantlement or relocation of works or plants within the period determined by the person who has the power to impose penalties and specified in the decision on imposition of penalties for administrative violations if any of the violations prescribed in Clause 1 and Clause 3 of this Article is committed;
b) Enforce the restoration of initial environmental state within the period determined by the person who has the power to impose penalties and specified in the decision on imposition of penalties for administrative violations if any of the violations prescribed in this Article is committed.
Article 38. Violations against regulations on environmental monitoring activities
1. A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for changing any of the conditions in the application for which the Certificate of eligibility for provision of environmental monitoring service has been issued but failing to send a written notice to competent agency as regulated.
2. A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 60,000,000 shall be imposed for performing activities improperly with the scope or sector stated in the Certificate of eligibility for provision of environmental monitoring service; erasing content(s) of the Certificate.
3. A fine ranging from VND 60,000,000 to VND 80,000,000 shall be imposed for conducting environmental monitoring activities when any of the conditions in the application for which the Certificate of eligibility for provision of environmental monitoring service has been issued is changed resulting in failure to maintain the satisfaction of prescribed requirements.
4. A fine ranging from VND 80,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Providing data on waste monitoring or environmental supervision inconsistently with the existing pollution or environmental status of organizational/ individual entity;
b) Colluding with organizational/ individual entities in making false report on results of waste monitoring or environmental supervision with the aim of ensuring the compliance with environmental technical regulations;
c) Providing, selling or giving data on waste monitoring or environmental supervision results of organizational/ individual entity in contravention of law regulations.
5. A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for failing to have a Certificate of eligibility for provision of environmental monitoring service (with respect of each monitoring parameter or content) as prescribed or conducting environmental monitoring activities when the Certificate of eligibility for provision of environmental monitoring service has been expired.
6. Additional penalties:
a) Suspend the Certificate of eligibility for provision of environmental monitoring service for 03 - 06 months if any of the violations prescribed in Clause 2 and Clause 3 of this Article is committed;
b) Suspend the Certificate of eligibility for provision of environmental monitoring service for 06 – 12 months if the violation prescribed in Point a Clause 4 of this Article is committed;
c) Suspend the Certificate of eligibility for provision of environmental monitoring service for 12 – 24 months if any of the violations prescribed in Point b and Point c Clause 4 of this Article is committed;
d) Suspend illegal environmental monitoring activities if the violation prescribed in Clause 5 of this Article is committed.
Article 39. Violations against regulations on conservation and sustainable development of natural ecosystems
1. A warning shall be issued for failing to submit regular reports on the sanctuary’s biodiversity status to a competent agency as regulated.
2. Penalties for building works, houses or tents without the license granted by competent agencies in ecological restoration regions or strictly protected zones of sanctuaries:
a) A fine ranging from VND 500,000 to VND 1,000,000 shall be imposed for transporting materials and/or equipment for building work, house or tent in the sanctuary’s ecological restoration region;
b) A fine ranging from VND 1,000,000 to VND 3,000,000 shall be imposed for transporting materials and/or equipment for building work, house or tent in the sanctuary’s strictly protected zone;
c) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for building work, house or tent in the sanctuary’s ecological restoration region;
d) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 80,000,000 shall be imposed for building work, house or tent in the sanctuary’s strictly protected zone;
dd) A fine ranging from VND 80,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for conducting minerals surveys, exploration and mining of minerals; breeding cattle or poultry with a scale of breeding farm, or carrying out aquaculture activities with an industrial scale causing the environmental pollution in the sanctuary's strictly protected zone and ecological restoration region.
3. Penalties for activities causing impacts on the natural ecosystem in the sanctuary and causing damage to the landscape or natural ecosystem (such as digging, leveling, blasting, digging or embanking to prevent water flow, using fire or toxic preparations) without the license granted by competent agencies:
a) A fine ranging from VND 1,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for act of violation causing damage to less than 200 m2 of land, wetland or water surface at areas outside the sanctuary’s strictly protected zone;
b) A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for act of violation causing damage to between 200 m2 and 400 m2 of land, wetland or water surface at areas outside the sanctuary’s strictly protected zone;
c) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 40,000,000 shall be imposed for act of violation causing damage to between 400 m2 and 800 m2 of land, wetland or water surface at areas outside the sanctuary’s strictly protected zone;
d) A fine ranging from VND 40,000,000 to VND 80,000,000 shall be imposed for act of violation causing damage to between 800 m2 and 1,200 m2 of land, wetland or water surface at areas outside the sanctuary’s strictly protected zone;
dd) A fine ranging from VND 80,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for act of violation causing damage to between 1,200 m2 and 1,500 m2 of land, wetland or water surface at areas outside the sanctuary’s strictly protected zone, or act of violation causing damage to less than 100 m2 of land, wetland or water surface in the sanctuary’s strictly protected zone;
e) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for act of violation causing damage to between 1,500 m2 and 2,000 m2 of land, wetland or water surface at areas outside the sanctuary’s strictly protected zone, or act of violation causing damage to between 100 m2 and 200 m2 of land, wetland or water surface in the sanctuary’s strictly protected zone;
g) A fine ranging from VND 250,000,000 to VND 400,000,000 shall be imposed for act of violation causing damage to 2,000 m2, or above, of land, wetland or water surface at areas outside the sanctuary’s strictly protected zone, or act of violation causing damage to between 200 m2 and 300 m2 of land, wetland or water surface in the sanctuary’s strictly protected zone.
4. Additional penalties:
Confiscate the exhibits and instrumentalities of administrative violations if any of the violations prescribed in Clause 2 and Clause 3 of this Article is committed.
5. Remedial measures:
a) Enforce the restoration of initial environmental state, including the replanting, caring and protection of destroyed sanctuary area; enforce the restoration of biotope for animals if any of the violations prescribed in this Article is committed;
b) Enforce the dismantlement of the work, house or tent which has been illegally built if any of the violations prescribed in Clause 2 of this Article is committed.
Article 40. Violations against regulations on species of wild flora, plant varieties, fungi and microorganisms in the List of endangered, precious and rare species prioritized protection
1. A warning shall be issued for planting or propagating species of wild flora, plant varieties, fungi and microorganisms in the List of endangered, precious and rare species prioritized protection without notification as regulated by laws.
2. Penalties for illegally exploiting plant varieties, fungi and microorganisms in the List of endangered, precious and rare species prioritized protection; illegally storing, transporting or trading plant varieties, fungi and microorganisms in the List of endangered, precious and rare species prioritized protection:
a) A fine ranging from VND 1,000,000 to VND 2,000,000 shall be imposed if the exhibits of violation are worth less than VND 500,000;
b) A fine ranging from VND 2,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed if the exhibits of violation are worth from VND 500,000 to less than VND 1,500,000;
c) A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 15,000,000 shall be imposed if the exhibits of violation are worth from VND 1,500,000 to less than VND 5,000,000;
d) A fine ranging from VND 15,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed if the exhibits of violation are worth from VND 5,000,000 to less than VND 10,000,000;
dd) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 60,000,000 shall be imposed if the exhibits of violation are worth from VND 10,000,000 to less than VND 20,000,000;
e) A fine ranging from VND 60,000,000 to VND 120,000,000 shall be imposed if the exhibits of violation being plant varieties, fungi and/or microorganisms are worth VND 20,000,000 or above; or if the exhibits of violation are worth from VND 20,000,000 to less than VND 30,000,000.
3. Penalties for illegally exploiting species of wild flora in the List of endangered, precious and rare species prioritized protection:
a) A fine ranging from VND 2,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed if the exhibits of violation are worth less than VND 1,000,000;
b) A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed if the exhibits of violation are worth from VND 1,000,000 to less than VND 2,000,000;
c) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 15,000,000 shall be imposed if the exhibits of violation are worth from VND 2,000,000 to less than VND 5,000,000;
d) A fine ranging from VND 15,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed if the exhibits of violation are worth from VND 5,000,000 to less than VND 10,000,000;
dd) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 60,000,000 shall be imposed if the exhibits of violation are worth from VND 10,000,000 to less than VND 20,000,000;
e) A fine ranging from VND 60,000,000 to VND 120,000,000 shall be imposed if the exhibits of violation are worth from VND 20,000,000 to less than VND 30,000,000, or if the volume of timber which is the exhibit of violation is less than 0.5 m3.
4. A fine ranging from VND 60,000,000 to VND 120,000,000 shall be imposed for illegally storing, transporting, processing or trading species of wild flora in the List of endangered, precious and rare species prioritized protection worth from VND 20,000,000 to less than VND 30,000,000 or with the volume of timber of less than 0.5 m3.
5. Additional penalties:
Confiscate the exhibits and instrumentalities of administrative violations if any of the violations prescribed in Clauses 1, 2, 3 and 4 of this Article is committed.
Article 41. Violations against regulations on protection of wild species in strictly protected zones of sanctuaries, except for sanctuaries of special-use forest system and marine sanctuaries
1. Penalties for illegally exploiting wild species which are not in the List of endangered, precious and rare species prioritized protection in the sanctuary’s strictly protected zone:
a) A warning or a fine ranging from VND 100,000 to VND 500,000 shall be imposed if the exhibits of violation are worth less than VND 500,000;
b) A fine ranging from VND 1,000,000 to VND 3,000,000 shall be imposed if the exhibits of violation are worth from VND 500,000 to less than VND 1,500,000;
c) A fine ranging from VND 3,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed if the exhibits of violation are worth from VND 1,500,000 to less than VND 5,000,000;
d) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed if the exhibits of violation are worth from VND 5,000,000 to less than VND 10,000,000;
dd) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 40,000,000 shall be imposed if the exhibits of violation are worth from VND 10,000,000 to less than VND 20,000,000;
e) A fine ranging from VND 40,000,000 to VND 80,000,000 shall be imposed if the exhibits of violation are worth from VND 20,000,000 to less than VND 30,000,000;
g) A fine ranging from VND 80,000,000 to VND 120,000,000 shall be imposed if the exhibits of violation are worth from VND 30,000,000 to less than VND 40,000,000;
h) A fine ranging from VND 120,000,000 to VND 160,000,000 shall be imposed if the exhibits of violation are worth from VND 40,000,000 to less than VND 50,000,000;
2. Additional penalties:
Confiscate the exhibits and instrumentalities of administrative violations if any of the violations prescribed in this Article is committed.
Article 42. Violations against regulations on management of biodiversity conservation institutions
1. A warning shall be issued for failing to make reports on status of species in the List of endangered, precious and rare species prioritized protection as regulated.
2. A fine ranging from VND 500,000 to VND 1,000,000 shall be imposed for failing to conduct the registration or declaration of origin, or prepare documents for monitoring individuals of species in the List of endangered, precious and rare species prioritized protection.
3. A fine ranging from VND 2,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) After the issuance of Certificate of biodiversity conservation institution, failing to maintain the satisfaction of any of the eligibility requirements for that Certificate of biodiversity conservation institution;
b) Failing to comply with competent agencies’ regulations on protection, breeding and caring of species in the List of endangered, precious and rare species prioritized protection;
c) Failing to comply with competent agencies’ regulations on storage and conservation of genetic resources and genetic specimens.
4. A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Making false statement of fulfilled eligibility requirements for Certificate of biodiversity conservation institution;
b) Conducting activities without a Certificate granted by a competent agency.
5. Additional penalties:
a) Suspend the Certificate of biodiversity conservation institution for 03 – 06 months if any of the violations prescribed in Clause 3 of this Article is committed;
b) Confiscate the exhibits and instrumentalities of administrative violations if any of the violations prescribed in Clause 4 of this Article is committed.
Article 43. Violations against regulations on management of invasive alien species
1. A warning shall be issued for rearing, storing, transporting, growing or propagating invasive alien species outside the sanctuary for non-commercial purposes provided their development and spread are under control and they do not yet cause damage.
2. A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for rearing, storing, transporting, growing or propagating invasive alien species outside the sanctuary for commercial purposes provided their development and spread are under control and they do not yet cause damage.
3. Penalties for rearing, storing, transporting, growing or propagating invasive alien species outside the sanctuary:
a) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 40,000,000 shall be imposed if the act of violation causes damage at less than VND 10,000,000;
b) A fine ranging from VND 40,000,000 to VND 80,000,000 shall be imposed if the act of violation causes damage at VND 10,000,000 to less than VND 20,000,000;
c) A fine ranging from VND 80,000,000 to VND 160,000,000 shall be imposed if the act of violation causes damage at VND 20,000,000 to less than VND 40,000,000;
d) A fine ranging from VND 160,000,000 to VND 240,000,000 shall be imposed if the act of violation causes damage at VND 40,000,000 to less than VND 60,000,000;
dd) A fine ranging from VND 240,000,000 to VND 320,000,000 shall be imposed if the act of violation causes damage at VND 60,000,000 to less than VND 80,000,000;
e) A fine ranging from VND 320,000,000 to VND 400,000,000 shall be imposed if the act of violation causes damage at VND 80,000,000 to less than VND 100,000,000;
g) A fine ranging from VND 400,000,000 to VND 480,000,000 shall be imposed if the act of violation causes damage at VND 100,000,000 to less than VND 120,000,000;
h) A fine ranging from VND 480,000,000 to VND 560,000,000 shall be imposed if the act of violation causes damage at VND 120,000,000 to less than VND 140,000,000;
i) A fine ranging from VND 560,000,000 to VND 640,000,000 shall be imposed if the act of violation causes damage at VND 140,000,000 to less than VND 150,000,000.
4. Penalties for rearing, storing, transporting, growing or propagating invasive alien species within the sanctuary provided their development and spread are under control:
a) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for acts of violation made outside the sanctuary’s strictly protected zone;
b) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed for acts of violation made within the sanctuary’s strictly protected zone.
5. Penalties for rearing, storing, transporting, growing or propagating invasive alien species within the sanctuary provided their development and spread are out of control:
a) The fines prescribed in Clause 4 of this Article shall be increased by 20% - 30% if acts of violation made outside the sanctuary’s strictly protected zone;
b) The fines prescribed in Clause 4 of this Article shall be increased by 40% - 50% if acts of violation made within the sanctuary’s strictly protected zone.
Total fine imposed for each violation prescribed in this Clause shall not exceed VND 1,000,000,000.
6. A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed for importing invasive alien microorganisms.
7. Penalties for importing invasive alien animals and/or plants:
a) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 40,000,000 shall be imposed if the exhibits of violation are worth less than VND 10,000,000;
b) A fine ranging from VND 40,000,000 to VND 80,000,000 shall be imposed if the exhibits of violation are worth from VND 10,000,000 to less than VND 20,000,000;
c) A fine ranging from VND 80,000,000 to VND 160,000,000 shall be imposed if the exhibits of violation are worth from VND 20,000,000 to less than VND 40,000,000;
d) A fine ranging from VND 160,000,000 to VND 240,000,000 shall be imposed if the exhibits of violation are worth from VND 40,000,000 to less than VND 60,000,000;
dd) A fine ranging from VND 240,000,000 to VND 320,000,000 shall be imposed if the exhibits of violation are worth from VND 60,000,000 to less than VND 80,000,000;
e) A fine ranging from VND 320,000,000 to VND 400,000,000 shall be imposed if the exhibits of violation are worth from VND 80,000,000 to less than VND 100,000,000;
g) A fine ranging from VND 400,000,000 to VND 480,000,000 shall be imposed if the exhibits of violation are worth from VND 100,000,000 to less than VND 120,000,000;
h) A fine ranging from VND 480,000,000 to VND 560,000,000 shall be imposed if the exhibits of violation are worth from VND 120,000,000 to less than VND 140,000,000;
i) A fine ranging from VND 560,000,000 to VND 640,000,000 shall be imposed if the exhibits of violation are worth from VND 140,000,000 to less than VND 160,000,000;
k) A fine ranging from VND 640,000,000 to VND 720,000,000 shall be imposed if the exhibits of violation are worth from VND 160,000,000 to less than VND 180,000,000;
l) A fine ranging from VND 720,000,000 to VND 800,000,000 shall be imposed if the exhibits of violation are worth from VND 180,000,000 to less than VND 200,000,000;
m) A fine ranging from VND 800,000,000 to VND 880,000,000 shall be imposed if the exhibits of violation are worth from VND 200,000,000 to less than VND 220,000,000;
n) A fine ranging from VND 880,000,000 to VND 920,000,000 shall be imposed if the exhibits of violation are worth from VND 220,000,000 to less than VND 230,000,000;
o) A fine ranging from VND 920,000,000 to VND 1,000,000,000 shall be imposed if the exhibits of violation are worth from VND 230,000,000 to less than VND 250,000,000.
8. Additional penalties:
Confiscate the exhibits and instrumentalities of administrative violations if any of the violations prescribed in this Article is committed.
9. Remedial measures:
a) Enforce the destruction of all of occurred invasive alien species; enforce the restoration of initial state if any of the violations prescribed in Clauses 1, 2, 3, 4 and 5 of this Article is committed;
b) Enforce the re-export of all of invasive alien species which have been illegally imported to outside of the territory of the Socialist Republic of Vietnam if any of the violations prescribed in Clauses 6 and 7 of this Article is committed. Failing to re-export, all of invasive alien species which have been illegally imported must be destroyed.
Article 44. Violations against regulations on management, access and benefit sharing of genetic resources
1. A warning shall be issued for any of the following violations:
a) Failing to report to competent agencies on the exchange, transfer or provision of genetic resources to other organizational/ individual entities with the aim of serving research, development and production of commercial products;
b) Failing to make reports on research activities, results thereof and benefits accrued from the development and production of commercial products as regulated by laws.
2. A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Failing to comply with regulations on management of the investigation and utilization of genetic resources of the organizational/ individual entity that has been issued with the License for access to genetic resources;
b) Failing to enter into a contract for access and benefit sharing of genetic resources with the organization, household or individual that is assigned to manage genetic resources;
c) Failing to apply for certification of access to genetic resources from a competent agency with respect to the contract for access and benefit sharing of genetic resources;
d) Failing to share benefits accrued from genetic resources with relevant parties according to contents of the License for access to genetic resources and the contract for access and benefit sharing of genetic resources;
dd) Failing to make prescribed reports on results of research, development and production of commercial products to competent agencies within the time limit prescribed in the License for access to genetic resources;
e) Using the License for access to genetic resources in contravention of the licensed contents and/or purposes.
3. A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for exchanging, transferring or providing the managing genetic resources to other organizational/ individual entities in contravention of laws.
4. A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for accessing to genetic resources without the license granted by a competent agency.
5. Additional penalties:
a) Suspend the License for access to genetic resources for 06 - 12 months if any of the violations prescribed in Clause 2 of this Article is committed;
b) Confiscate the exhibits and instrumentalities of administrative violations if any of the violations prescribed in Clause 3 and Clause 4 of this Article is committed.
6. Remedial measures:
Confiscate outcomes achieved from the illegal access to genetic resources within the period determined by the person who has the power to impose penalties and specified in the decision on imposition of penalties for administrative violations if any of the violations prescribed in this Article is committed.
Article 45. Violations against regulations on scientific research and technological development with respect to genetically modified organisms, their products and genetically modified organism testing
1. A warning or a fine ranging from VND 100,000 to VND 500,000 shall be imposed for failing to disclose information about the level of risks and measures to manage risks to the environmental and biodiversity when doing research and developing technologies for genetically modified organisms and their genetic specimens.
2. A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for failing to conduct research to produce, analysis, testing o isolation of genetically modified organisms and/or their products at prescribed places.
3. A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Providing false information in the application for the License for genetically modified organism testing, the application for the Certificate of biosafety of genetically modified organism or the application for the Certificate of genetically modified organisms qualified for use as foods and/or animal feeds;
b) Failing to properly comply with contents of the License for genetically modified organism testing, the Certificate of biosafety of genetically modified organism or the Certificate of genetically modified organisms qualified for use as foods and/or animal feeds.
4. A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for any of the following violations against regulations on research and testing for genetically modified organisms:
a) Hiding information about risks of adverse effects on the environment, biodiversity and human health or domestic animals during the research and testing for genetically modified organisms;
b) Bringing research samples not in the framework of the registered theme or outside the scope of the approved Testing License and Plan into the territory of the Socialist Republic of Vietnam.
5. A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for any of the following violations against regulations on research and testing for genetically modified organisms:
a) Failing to strictly comply with regulations on isolation causing the release of genetically modified organisms into the environment during the research and testing;
b) Failing to adopt emergency response measures to thoroughly handle and destroy genetically modified organisms upon the detection that such genetically modified organisms may cause risks, which are out of control, to the environment, biodiversity, human health and domestic animals;
c) Causing the release of genetically modified organisms into the environment during the research and testing for genetically modified organisms.
6. Additional penalties:
Suspend the License for genetically modified organism testing, the Decision on accreditation of genetically modified organism laboratory, or the Decision on accreditation of genetically modified organism testing facility for 06 - 12 months if any of the violations prescribed in Clause 5 of this Article is committed.
7. Remedial measures:
a) Enforce the destruction of all of genetically modified organisms for which the License for genetically modified organism testing or the Certificate of biosafety is not yet issued;
b) Enforce the application of remedial measures for environmental pollution if any of the violations prescribed in this Article is committed.
Article 46. Violations against regulations on production, trading, import, storage and transport of genetically modified organisms and their products
1. A warning or a fine ranging from VND 100,000 to VND 500,000 shall be imposed for failing to disclose information about the level of risks and measures to manage risks to the environment and biodiversity when importing, trading or releasing genetically modified organisms and/ or their genetic specimens.
2. A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for producing and/or trading genetically modified organisms but failing to have a Certificate of biodiversity as regulated by laws.
3. A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 70,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Intentionally rearing, culturing or releasing genetically modified organisms and/or their genetic specimens when failing to have the Certificate of biosafety;
b) Illegally importing genetically modified organisms and/or their genetic specimens.
4. A fine ranging from VND 80,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Intentionally rearing, culturing or releasing genetically modified organisms and/or their genetic specimens when failing to have the Certificate of biosafety, causing adverse effects on the environment and biodiversity;
b) Illegally importing genetically modified organisms and/or their genetic specimens, causing adverse effects on the environment and biodiversity.
5. Remedial measures:
a) Enforce the destruction of all genetically modified organisms and/or the genetic specimens if any of the violations prescribed in Clause 2, Point a Clause 3 and Point a Clause 4 of this Article is committed;
b) Enforce the re-export of shipments of genetically modified organisms and/or the genetic specimens to outside of the territory of the Socialist Republic of Vietnam if any of the violations prescribed in Point b Clause 3 and Point b Clause 4 of this Article is committed. Failure to re-export, shipments of genetically modified organisms and/or the genetic specimens must be destroyed.
Article 47. Acts causing obstruction of state management, inspection and imposition of penalties for administrative violations against regulations on environmental protection
1. A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Causing difficulties in conducting environmental status assessment, investigation, research or monitoring, or in performing duty of competent persons;
b) Uttering words or taking actions threatening, offending or hurting the honor of law enforcers;
c) Refusing to receive decision on inspection or supervision, decision on imposition of penalty for administrative violation or decision on enforcing the implementation of decision on imposition of penalty for administrative violation;
d) Failing to organize talks on environmental issues at the requests of competent environment agencies or according to complaints, denunciations, or claims made by relevant organizational/ individual entities as regulated by laws.
2. A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Failing to make declaration or making declaration with untrue information or failing to comply with the time limit for submission of declaration as prescribed by the law enforcer or competent agency;
b) Failing to provide or providing insufficient information or documents concerning the inspection and imposition of penalty for administrative violation by the law enforcers or competent agencies;
c) Failing to cooperate or causing obstruction in performing tasks of environmental inspection teams or persons who are assigned to conduct inspection of environmental protection;
d) Failing to appoint authorized representative as prescribed by law to attend the ceremony to announce decision on inspection of environmental protection issues or failing to appoint authorized representative to work with the inspection team with respect of environmental protection issues.
3. A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for deliberately removing the seals of exhibits, facilities, workshops, machinery and/or equipment under seal, storing or hiding exhibits of violation, or deliberately making change in scenes of violations against regulations on environmental protection.
4. A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 80,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Delaying or shirking the enforcement of decision on inspection or decision on imposition of penalty for administrative violation against regulations on environmental protection granted by the competent person or agency;
b) Failing to strictly and fully implement contents and requirements specified in the conclusion on inspection results of environmental protection issues made by competent agency.
5. Remedial measures:
Enforce the fulfillment of requirements for environmental protection activities prescribed by competent person or agency.
POWER AND PROCEDURES FOR IMPOSING ADMINISTRATIVE PENALTIES
Article 48. Power to impose administrative penalties of Chairpersons of People’s Committees at all levels
1. Chairpersons of Communal-level People’s Committees have the power to:
a) Issue warning;
b) Impose a fine up to VND 5,000,000;
c) Confiscate the exhibit and instrumentality of administrative violation worth up to VND 5,000,000;
d) Enforce the remedial measures mentioned in Points a, b, c and dd Clause 3 Article 4 of this Decree.
2. Chairpersons of District-level People’s Committees have the power to:
a) Issue warning;
b) Impose a fine up to VND 50,000,000;
c) Suspend environmental license or suspend relevant activities intra vires for definite period;
d) Confiscate the exhibit and instrumentality of administrative violation worth up to VND 50,000,000;
dd) Enforce the remedial measures mentioned in Points a, b, c, dd, e, g, h, i, k, l and m Clause 3 Article 4 of this Decree.
3. Chairpersons of Provincial-level People’s Committees have the power to:
a) Issue warning;
b) Impose a fine up to VND 1,000,000,000;
c) Suspend environmental license or suspend relevant activities for definite period;
d) Confiscate the exhibits and instrumentalities of administrative violations;
dd) Enforce the remedial measures mentioned in Clause 3 Article 4 of this Decree.
Article 49. Power to impose administrative penalties of People’s Public Security Forces
1. Soldiers on duty of People’s Public Security Forces have the power to:
a) Issue warning;
b) Impose a fine up to VND 500,000;
2. Heads of public security stations, and leaders of soldiers mentioned in Clause 1 of this Article have the power to:
a) Issue warning;
b) Impose a fine up to VND 1,500,000;
3. Communal-level police chiefs, heads of public security stations, heads of public security stations at border gates or export processing zones have the power to:
a) Issue warning;
b) Impose a fine up to VND 2,500,000;
c) Confiscate the exhibit and instrumentality of administrative violation worth up to VND 2,500,000;
d) Enforce the remedial measures mentioned in Points a, c and dd Clause 3 Article 4 of this Decree.
4. Chiefs of District-level Police Agencies, Chiefs of Provincial-level Police Agencies, including Chiefs of Environmental Police Agencies and Chiefs of Immigration Departments on duty have the power to:
a) Issue warning;
b) Impose a fine up to VND 25,000,000;
c) Suspend environmental license or suspend relevant activities intra vires for definite period;
d) Confiscate the exhibit and instrumentality of administrative violation worth up to VND 25,000,000;
dd) Enforce the remedial measures mentioned in Points a, c, dd, i, k, l and m Clause 3 Article 4 of this Decree.
5. Directors of Provincial-level Police Security Departments have the power to:
a) Issue warning;
b) Impose a fine up to VND 50,000,000;
c) Suspend environmental license or suspend relevant activities for definite period;
d) Confiscate the exhibit and instrumentality of administrative violation worth up to VND 50,000,000;
dd) Enforce the remedial measures mentioned in Points a, c, dd, h, i, k, l and m Clause 3 Article 4 of this Decree.
6. Director of the Environmental Police Administration and Director of Immigration Department on duty shall have the power to:
a) Issue warning;
b) Impose a fine up to VND 1,000,000,000;
c) Suspend environmental license or suspend relevant activities for definite period;
d) Confiscate the exhibits and instrumentalities of administrative violations;
dd) Enforce the remedial measures mentioned in Points a, c, dd, h, i, k, l and m Clause 3 Article 4 of this Decree.
Article 50. Power to impose administrative penalties of specialized inspectorates
1. Environmental inspectors on duty and persons on duty who are assigned to conduct specialized environmental inspections of Departments of Natural Resources and Environment, Vietnam Environment Administration, or Ministry of Natural Resources and Environment have the power to:
a) Issue warning;
b) Impose a fine up to VND 500,000;
c) Confiscate the exhibit and instrumentality of administrative violation worth up to VND 500,000;
d) Enforce the remedial measures mentioned in Points a, c, dd, i, k, l and m Clause 3 Article 4 of this Decree.
2. The Chief Inspectors of Departments of Natural Resources and Environment and holders of equivalent titles who are assigned by the Government to conduct specialized inspections of natural resources and environment issues shall have the power to:
a) Issue warning;
b) Impose a fine up to VND 50,000,000;
c) Suspend environmental license or suspend relevant activities for definite period;
d) Confiscate the exhibit and instrumentality of administrative violation worth up to VND 50,000,000;
dd) Enforce the remedial measures mentioned in Clause 3 Article 4 of this Decree.
3. Director of Department of Pollution Control affiliated to the Vietnam Environment Administration and holders of equivalent titles who are assigned by the Government to conduct specialized inspections of natural resources and environment issues shall have the power to:
a) Issue warning;
b) Impose a fine up to VND 250,000,000;
c) Suspend environmental license or suspend relevant activities for definite period;
d) Confiscate the exhibit and instrumentality of administrative violation worth up to VND 250,000,000;
dd) Enforce the remedial measures mentioned in Clause 3 Article 4 of this Decree.
4. The Chief Inspector of Ministry of Natural Resources and Environment, Director General of Vietnam Environment Administration and holders of equivalent titles who are assigned by the Government to conduct specialized inspections of natural resources and environment issues shall have the power to:
a) Issue warning;
b) Impose a fine up to VND 1,000,000,000;
c) Suspend environmental license or suspend relevant activities for definite period;
d) Confiscate the exhibits and instrumentalities of administrative violations;
dd) Enforce the remedial measures mentioned in Clause 3 Article 4 of this Decree.
5. Heads of inspectorates in natural resources and environment of Ministry of Natural Resources and Environment shall have the power to impose administrative penalties as prescribed in Clause 3 of this Article.
Heads of inspectorates in natural resources and environment of Departments of Natural Resources and Environment, Vietnam Environment Administration and equivalent-level agencies that are assigned by the Government to conduct inspections of natural resources and environment issues shall have the power to impose administrative penalties as prescribed in Clause 2 of this Article.
Article 51. Power to impose administrative penalties of other forces
Border guard forces, coast guard units, customs agencies, forestry agencies, agriculture and rural development inspectorates, aquatic product inspectorates, market management forces, taxation agencies, maritime authorities, and inland waterways authorities shall have the rights to impose administrative penalties according to the power set forth in Articles 40, 41, 42, 43, 44, 45 and 47 of the Law on penalties for administrative violations with respect of administrative violations against regulations on environmental protection in connection with their managing sectors as prescribed in this Decree.
Article 52. Determination of power to impose penalties for administrative violations against regulations on environmental protection; transfer of case dossiers denoting environmental crimes for criminal prosecution
1. The power to impose penalties for administrative violations against regulations on environmental protection of competent forces is determined as follows:
a) Forestry forces shall, under their authority, and within their managing sectors and scope, have the power to impose penalties for administrative violations against regulations on environmental protection involving ranger activities prescribed in Articles 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46 and 47 of this Decree. Agriculture and rural development inspectorates shall, under their authority, and within their managing sectors and scope, have the power to impose penalties for administrative violations against regulations on environmental protection involving agriculture and rural development activities prescribed in Clause 5 Article 12, Clause 3 Article 27, Clause 3 Article 34, and Articles 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46 and 47 of this Decree. Aquaculture inspectorates shall, under their authority, and within their managing sectors and scope, have the power to impose penalties for administrative violations against regulations on environmental protection involving aquatic activities prescribed in Clause 5 Article 12, Clause 3 Article 27, and Articles 39, 41, 42, 43, 44, 45, 46 and 47 of this Decree;
b) Maritime authorities shall, under their authority, and within their managing sectors and scope, have the power to impose penalties for administrative violations against regulations on environmental protection involving maritime activities prescribed in Articles 27, 33, 34 and 47 of this Decree;
c) Inland waterway authorities shall, under their authority, and within their managing sectors and scope, have the power to impose penalties for administrative violations against regulations on environmental protection involving inland waterway activities prescribed in Articles 33, 34 and 47 of this Decree;
d) Border guard forces shall, under their authority, and within their managing sectors and scope, have the power to impose penalties for administrative violations against regulations on environmental protection prescribed in Articles 33, 34, 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46 and 47 of this Decree;
dd) Coast guard forces shall, under their authority, and within their managing sectors and scope, have the power to impose penalties for administrative violations against regulations on environmental protection committed in the coastal zone, the exclusive economic zone or zones under the sovereignty of the Socialist Republic of Vietnam prescribed in Articles 13, 14, 15, 16, 19, 20, Clauses 7, 8, 9 and 10 Article 21, Clauses 6, 7, 8 and 9 Article 22, and Articles 27, 33, 34, 39, 40, 41,42, 43, 44, 45, 46 and 47 of this Decree;
e) Customs agencies shall, under their authority, and within their managing sectors and scope, have the power to impose penalties for administrative violations against regulations on environmental protection involving customs activities prescribed in Articles 24, 25, 26, 40, 43, 45, 46 and 47 of this Decree;
g) Market management forces shall, under their authority, and within their managing sectors and scope, have the power to impose penalties for administrative violations against regulations on environmental protection with respect of market management activities, commodities and the trading and use of wild animals prescribed in Articles 26, 40, 43, 46 and 47 of this Decree;
h) People’s public security forces shall, under their authority, and within their managing sectors and scope, have the power to impose penalties for administrative violations prescribed in Points d, dd, e, g, i, k, l, m, n and o Clause 1 Article 9; Clause 3 Article 10; Clause 4 Article 11; Points c and d Clause 2, Points c, d, dd and e Clause 3, Points g, h, i and k Clause 4, Clause 5, Points b and c Clause 6, Points c, d, dd, e, g, h, i and k Clause 7 Article 12; Articles 13, 14, 15, 16, 17, 18 and 19; Clauses 1, 2, 3, 9, 10 and 11 Article 20; Point b Clause 2, Clauses 7, 8, 9 and 10 Article 21; Clauses 5, 6, 7 and 8 Article 22; Clauses 5, 6, 7 and 8 Article 23; Clauses 2 and 3, Point dd, e and g Clause 4 Article 24; Clauses 5, 6 and 7 Article 25; Point dd Clause 3, Clauses 4, 5 and 6 Article 27; Clauses 1, 2, 3 and 5 Article 31; Point c Clause 4, Point b Clause 5, Point b Clause 6 and Clause 8 Article 33; Points b and dd Clause 1, Point d Clause 3 Article 34; Clauses 2, 3 and 4 Article 40; Article 41, Article 43 and Article 47 of this Decree;
i) Chairpersons of Communal-level People’s Committees shall, within their authority and managing scope, have the power to impose penalties for administrative violations against regulations on environmental protection prescribed in Articles 11, 19, 20, 28, 30, 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46 and 47 of this Decree;
k) Chairpersons of District-level People’s Committees shall, within their authority and managing scope, have the power to impose penalties for administrative violations against regulations on environmental protection prescribed in Articles 8, 10, 11, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 27, 28, 30, 36, 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46 and 47 of this Decree;
l) Chairpersons of Provincial-level People’s Committees shall, within their authority and managing scope, have the power to impose penalties for all administrative violations against regulations on environmental protection prescribed in this Decree;
m) Chief Inspectors of Departments of Natural Resources and Environment and holders of equivalent titles who are assigned by the Government to conduct specialized inspections of natural resources and environment shall have the power to impose penalties for administrative violations against regulations on environmental protection which are prescribed in this Decree and committed within their managing provinces or central-affiliated cities;
n) Chief Inspector of Ministry of Natural Resources and Environment, Director General of Vietnam Environment Administration and holders of equivalent titles who are assigned by the Government to conduct specialized inspections of natural resources and environment shall have the power to impose penalties for administrative violations against regulations on environmental protection prescribed in this Decree within the nationwide scope intra vires.
2. The persons that have the power to impose administrative penalties prescribed in Clause 1 of this Article may, within the ambit of their assigned functions and duties, implement professional methods to detect administrative violations against regulations on environmental protection; make records of administrative violations against regulations on environmental protection which are not under their competence, and cooperate with competent agencies/ persons that have the power to impose penalties for such violations in inspecting and handling such violations in accordance with law regulations.
If an organizational or individual entity commits more than one violation against regulations on environmental protection, the power to impose administrative penalties shall comply with regulations in Clause 4 Article 52 of the Law on penalties for administrative violations.
3. Transfer of case dossiers denoting environmental crimes for criminal prosecution and dossiers of violations for imposition of administrative penalties:
a) The transfer of case dossiers denoting environmental crimes for criminal prosecution and dossiers of violations for imposition of administrative penalties shall be performed in accordance with regulations in Article 62 and Article 63 of the Law on penalties for administrative violations and the Code of Criminal Procedures.
b) Handling of violations suspected of environmental crimes which are detected through the inspection shall comply with regulations of the law on inspection.
Article 53. Responsibility and coordination mechanism in inspection and imposition of penalties for administrative violations against regulations on environmental protection
1. The inspection and imposition of penalties for administrative violations against regulations on environmental protection must ensuring the principle of non-overlap and not causing influence on normal activities of committing organization or individual. Only one inspection team is established to inspect the compliance with regulations on environmental protection of a business establishment or enterprise every year, except for unexpected inspection as regulated by laws.
2. Ministry of Natural Resources and Environment shall consistently perform state management of inspection and imposition of penalties for administrative violations against regulations on environmental protection nationwide with respect of the following contents:
a) Formulate, apply for approval and implement the plan for inspection of the compliance with regulations on environmental protection of Ministry of Natural Resources and Environment nationwide in accordance with laws; annually orientate ministries, ministerial-level agencies and provincial-level people’s committees in subjects, sectors and regions of inspection of the compliance with regulations on environmental protection;
b) Instruct provincial-level people’s committees to formulate, apply for approval and implement their plans for inspection of the compliance with regulations on environmental protection; provide guidance on professional procedures for inspecting and imposing penalties for administrative violations against regulations on environmental protection;
c) Coordinate with People’s Public Security Forces in detecting, preventing and combating environmental crimes and violations against regulations on environmental protection; timely provide information about organizations and/or individuals suspected of environmental crimes to the People’s Public Security Forces in accordance with laws;
d) Take charge of handling overlapped inspection and imposition of penalties for administrative violations against regulations on environmental protection according to the principles, responsibility and coordination mechanism prescribed in this Article; consolidate and announce results of penalties imposed for violations administrative violations against regulations on environmental protection nationwide.
3. Ministry of Public Security shall instruct the People’s Public Security Forces in implementing measures to prevent, detect and combat environmental crimes and violations against regulations on environmental protection, and be responsible for:
a) Organizing the inspection of compliance with the laws and guidelines of Ministry of Natural Resources and Environment; the subjects of the plan for annual inspection prescribed in Point a Clause 2 and Point a Clause 4 of this Article shall not be subject to the said inspection, except for cases suspected of environmental crimes;
b) Taking charge and coordinating with Ministry of Natural Resources and Environment, and instructing People’s Public Security Forces to take charge and coordinate with competent environment agencies in inspecting the compliance with regulations on environmental protection by agencies, organizations and individuals in accordance with laws;
c) Providing information and instructing the People’s Public Security Forces to provide information about violations against regulations on environmental protection committed by subjects of the plan for annual inspection of environmental agencies;
d) Instructing the People’s Public Security Forces to coordinate with competent environment agencies in conducting unexpected inspection of organizational/ individual entities suspected of environmental crimes upon the detection of the People’s Public Security Forces. The inspection team established by the People’s Public Security Force must include member(s) of the environment agency;
dd) Every 06 months and on annual basis, submitting reports on the inspection and imposition of penalties for administrative violations against regulations on environmental protection of the People’s Public Security Forces to Ministry of Natural Resources and Environment for consolidation and announcement as regulated by laws.
4. Provincial Departments of Natural Resources and Environment shall be responsible for:
a) Formulating plans for inspection of the compliance with regulations on environmental protection on the basis of guidelines of Ministry of Natural Resources and Environment and inspection plans approved by Provincial-level People’s Committees; applying for approval and organizing the implementation of approved plans for inspection of the compliance with regulations on environmental protection intra vires in provinces after obtaining written consent from Ministry of Natural Resources and Environment;
b) Participating in inspection teams responsible by Ministry of Natural Resources and Environment or the People’s Public Security Forces to inspect the compliance with regulations on environmental protection in provinces; coordinating with the People’s Public Security Forces in preventing, detecting and combating environmental crimes and violations against regulations on environmental protection in provinces;
c) Every 06 months and on annual basis, submitting consolidate reports on the inspection and imposition of penalties for administrative violations against regulations on environmental protection in provinces to Ministry of Natural Resources and Environment and Provincial-level People’s Committees.
5. Ministries, ministerial-level agencies and People’s Committees at all levels shall assume responsibility to coordinate in inspecting and imposing penalties for administrative violations against regulations on environmental protection according to the principle specified in Clause 1 of this Article.
Article 54. Procedures for suspending environmental licenses or activities for definite period or enforcing the application of remedial measures and responsibility of relevant agencies
1. Procedures for suspending the environmental license or activities causing the environmental pollution or those of producer, business or service provider as prescribed in Chapter II of this Decree for definite period shall be performed in compliance with regulations of the Law on penalties for administrative violations.
2. The organizational or individual entity whose environmental license has been suspended for definite period and production/ business activities or services are unconnected with the suspended environmental license shall have its suspended license returned by the person who has the power to impose administrative penalty when the suspension period specified in the decision on imposition of administrative penalty expires.
3. If organizational/ individual entities whose environmental licenses or activities are suspended for definite period have production/ business activities and services causing the environmental pollution, agencies making decision on imposition of administrative penalties shall assume the following responsibilities:
a) Ministry of Natural Resources and Environment shall coordinate with Provincial-level People’s Committees, ministries and relevant regulatory bodies in instructing specialized agencies to organize the suspension of environmental license or activities in cases the EIA reports/ environmental protection schemes or certificates of the registration of satisfaction of environmental standards of violating entities are approved/ granted by ministries/ ministerial-level agencies;
Departments of Natural Resources and Environment shall take charge and coordinate with agencies of the persons imposing administrative penalties, the People’s Public Security Forces and the People’s Committees of districts or communes where the violations are committed and relevant agencies to seal workshops, machinery and/or equipment of the violating organizational/ individual entities on the beginning date of the suspension of environmental licenses or activities specified in decisions on imposition of administrative penalties in cases where the EIA reports/ environmental protection schemes or certificates of the registration of satisfaction of environmental standards of violating entities are approved/ granted by ministries/ ministerial-level agencies or ministries' authorized agencies;
b) Provincial-level People’s Committees shall instruct Departments of Natural Resources and Environment to take charge and coordinate with agencies of the persons imposing administrative penalties, the Provincial-level Police Departments, the District-level Police Departments, the People’s Committees of districts or communes where the violations are committed and relevant agencies to seal workshops, machinery and/or equipment of the violating organizational/ individual entities of the violating organizational/ individual entities on the beginning date of the suspension of environmental licenses or activities specified in decisions on imposition of administrative penalties in cases where the EIA reports/ environmental protection schemes or certificates of the registration of satisfaction of environmental standards of violating entities are approved/ granted by Provincial-level People’s Committees, Departments of Natural Resources and Environment or authorized agencies of the Provincial-level People’s Committees;
c) The District-level People’s Committees shall take charge and coordinate with agencies of the persons imposing administrative penalties, the District-level Police Departments, the People’s Committees of communes where the violations are committed and relevant agencies to seal workshops, machinery and/or equipment of the violating organizational/ individual entities of the violating organizational/ individual entities on the beginning date of the suspension of environmental licenses or activities specified in decisions on imposition of administrative penalties in cases where the environmental protection plans/ schemes are certified by the District-level People’s Committees or authorized agencies of the District-level People’s Committees.
4. Responsibilities of violating entities whose environmental licenses or activities are suspended or that must enforce remedial measures:
a) Organizational/ individual entities whose environmental licenses or activities are suspended for definite period must strictly implement decisions on imposition of administrative penalties, facilitate competent agencies in fulfilling their duties and may resume their activities only when results of enforced remedial measures are verified/ certified by competent agencies;
b) Organizational/ individual entities that are liable to implement remedial measures must strictly comply with decisions on imposition of administrative penalties, and submit reports on results of such remedial measures to agencies giving approval for their EIA reports, environmental protection schemes or certifying their environmental protection plans/ schemes for inspection;
c) In cases of violations that cause the environmental pollution or where the implementation of environmental improvement/ restoration measures and the construction of environmental protection works are compulsory, violating entities must promptly implement remedial measures. Violating entities must, after having implemented remedial measures, send reports on the plan on trial operation of environmental protection works to competent agencies prescribed in Point a Clause 2 Article 55 of this Decree for inspection and giving approval for trial operation; the period for trial operation of the environmental protection works shall be 30 days. The report on the plan for trial operation of environmental protection works shall be made using Form No. 01 stated in Annex II enclosed with this Decree; the written approval for trial operation of environmental protection works shall be granted using Form No. 02 stated in Annex II enclosed with this Decree.
Article 55. Inspection and certification of results of remedial measures against administrative violations against regulations on environmental protection
1. Procedures for inspection and certification of results of remedial measures against administrative violations carried out by the violating entities whose environmental licenses or activities are suspended for definite period before they resume their activities, or the violating entities that are liable to implement remedial measures in cases the persons imposing administrative penalties work at competent agencies that give approval for EIA reports/ environmental protection schemes or certify environmental protection plans/ schemes (hereinafter referred to as competent agencies):
a) At least 15 working days before the suspension period of environmental license/ activities or the prescribed period for implementing remedial measures expires, the violating entity must send the report on results of the implemented remedial measures against administrative violations against regulations on environmental protection (enclosed with documents, materials, data and results of analysis of waste samples in conformity with environmental technical regulations conducted by a functional agency) to the competent agency of the person imposing administrative penalties. The report on results of implemented remedial measures against administrative violations against regulations on environmental protection shall be prepared using Form No. 03 stated in Annex II enclosed with this Decree;
b) Within 05 working days as of the receipt of the report on results of implemented remedial measures against administrative violations against regulations on environmental protection, the competent agency shall conduct an inspection of results of implemented remedial measures according to the contents of the decision on imposition of administrative penalties and conclusion of inspection of compliance with regulations on environmental protection (if any). The decision on the establishment of inspection team and the record of inspection of results of implemented remedial measures against administrative violations against regulations on environmental protection shall be made in accordance with regulations of the law on environmental protection and the law on inspection;
c) In case the violating entity has finished the implementation of remedial measures against administrative violations against regulations on environmental protection, the competent agency shall, within 05 working days as of the completion of the inspection of results of implemented remedial measures (except for cases where results of inspection, measurement and analysis of environmental samples must be consulted), make certification of results of remedial measures against administrative violations against regulations on environmental protection and remove the seals (if any) in order that the violating entity may resume its activities;
d) If the violating entity does still not yet finish the implementation of remedial measures against administrative violations against regulations on environmental protection, it shall continue implementing remedial measures provided the period for implementing remedial measures specified in the decision on imposition of administrative penalties must be ensured; if the prescribed period is not enough for finishing the implementation of remedial measures, the violating entity may apply to the competent agency for an extension provided it must less than 24 months; if the violating entity deliberately does not implement remedial measures against violations, it shall be forced to implement remedial measures as prescribed by laws.
2. Procedures for inspection and certification of results of remedial measures against administrative violations carried out by the violating entities whose environmental licenses or activities are suspended for definite period before they resume their activities, or the violating entities that are liable to implement remedial measures in cases the persons imposing administrative penalties do not work at competent agencies that give approval for EIA reports/ environmental protection schemes or certify environmental protection plans/ schemes (hereinafter referred to as competent agencies):
a) At least 15 working days before the suspension period of environmental license/ activities or the prescribed period for implementing remedial measures expires, the violating entity must prepare and send the report on results of the implemented remedial measures against administrative violations against regulations on environmental protection (enclosed with documents, materials, data and results of analysis of waste samples in conformity with environmental technical regulations conducted by a functional agency) to:
- The Vietnam Environment Administration (if the project, the business establishment or the concentration of producers, businesses and service providers has its EIA report, environmental protection scheme or certificate of the registration of satisfaction of environmental standards approved/ granted by Ministry of Natural Resources and Environment, Ministry, ministerial-level agency or ministry’s authorized agency);
- Provincial Department of Natural Resources and Environment (if the project, the business establishment or the concentration of producers, businesses and service providers has its EIA report, environmental protection scheme or certificate of the registration of satisfaction of environmental standards approved/ granted by the Provincial-level People’s Committee, Provincial Department of Natural Resources and Environment or an authorized agency of the Provincial-level People’s Committee);
- The District-level People’s Committee (if the project, the producer, the business or the service provider has its environmental protection plan or scheme certified by the District-level People’s Committee or an authorized agency of the District-level People’s Committee).
The report on results of implemented remedial measures against administrative violations against regulations on environmental protection must be also sent to the agency of the person imposing administrative penalties for cooperation in conducting inspection of results of implemented remedial measures. The report on results of implemented remedial measures against administrative violations against regulations on environmental protection shall be prepared using Form No. 03 stated in Annex II enclosed with this Decree;
b) Within 05 working days as of the receipt of the report on results of implemented remedial measures against administrative violations against regulations on environmental protection, the competent agency prescribed in Point a of this Clause shall take charge and coordinate with the agency of the person imposing administrative penalties in conducting an inspection of results of implemented remedial measures according to the contents of the decision on imposition of administrative penalties and conclusion of inspection of compliance with regulations on environmental protection (if any). The Vietnam Environment Administration shall, where necessary, assigns Provincial Departments of Natural Resources and Environment to conduct the inspection of results of remedial measures against administrative violations implemented by violating entities in cases where such inspection is subject to the responsibility of the Vietnam Environment Administration. The decision on the establishment of inspection team and the record of inspection of results of implemented remedial measures against administrative violations against regulations on environmental protection shall be made in accordance with regulations of the law on environmental protection and the law on inspection;
c) In case the violating entity has finished the implementation of remedial measures against administrative violations against regulations on environmental protection, the competent agency prescribed in Point a of this Clause shall, within 05 working days as of the completion of the inspection of results of implemented remedial measures (except for cases where results of inspection, measurement and analysis of environmental samples must be consulted), make certification of results of remedial measures against administrative violations against regulations on environmental protection and notify the responsible agencies prescribed in Points a, b and c Clause 3 Article 54 of this Decree to remove the seals (if any) in order that the violating entity may resume its activities;
d) If the violating entity does still not yet finish the implementation of remedial measures against administrative violations against regulations on environmental protection, it shall continue implementing remedial measures provided the period for implementing remedial measures specified in the decision on imposition of administrative penalties must be ensured; if the prescribed period is not enough for finishing the implementation of remedial measures, the violating entity may apply to the competent agency prescribed in Point a of this Clause for an extension provided it must less than 24 months; if the violating entity deliberately does not implement remedial measures against violations, it shall be forced to implement remedial measures as prescribed by laws.
3. In case the EIA report, the environmental protection scheme or the environmental protection plan/ scheme of a business establishment or a concentration of producers, businesses and service providers is approved or certified by multiple agencies, the agency that has the power to inspect results of implemented remedial measures against administrative violations against regulations on environmental protection shall be the superior agency that has given approval or certification thereof. The superior agency may, where necessary, assign an inferior agency to conduct the inspection of results of implemented remedial measures against administrative violations against regulations on environmental protection.
Article 56. Regulations on violation notices and the power to make notices and decisions on imposition of penalties for administrative violations against regulations on environmental protection
1. The notices of administrative violations against regulations on environmental protection shall be made in accordance with regulations in Article 58 of the Law on penalties for administrative violations and the Government’s Decree No. 81/2013/ND-CP dated July 19, 2013 elaborating a number of articles and providing measures to implement the Law on penalties for administrative violations.
2. The following persons shall have the power to make notices of administrative violations against regulations on environmental protection:
a) On-duty persons who have the power to impose penalties for administrative violations against regulations on environmental protection;
b) Officials and public employees performing environmental protection duty of the Ministry of Natural Resources and Environment or the Vietnam Environment Administration; the Provincial Departments of Natural Resources and Environment, Environmental Protection Agencies, and the Management Boards of economic zones, industrial parks, or export processing zones of provinces or central-affiliated cities; Offices of Natural Resources and Environment affiliated to the District-level People’s Committees;
c) Officials of ministries/ ministerial-level agencies who perform environmental protection duty towards their management sectors;
d) Officials or public employees at commune, ward or town level who perform environmental protection duty in their management communes, wards or towns;
dd) Soldiers of the People’s Public Security Forces, police officers at commune, ward or town level and officers in charge of public order who are on duty related to the environmental protection at urban areas, residential areas, commercial areas or public areas;
e) Officials and public employees of forest management boards, the management boards of national parks, wildlife sanctuaries or biosphere reserves who perform environmental protection duty.
The persons that have the power to make administrative violation notices prescribed in this Clause must, upon the detection of any administrative violations against regulations on environmental protection, must timely make violation notices to impose administrative penalties or transfer the cases to the persons who have the power to impose administrative penalties in accordance with regulations of the law on penalties for administrative violations and of this Decree.
3. The forms of administrative violation notices and of decisions on imposition of penalties for administrative violations against regulations on environmental protection shall follow regulations of the Decree elaborating and providing measures to implement the Law on penalties for administrative violations.
The three forms of documents/ reports on results of remedial measures against administrative violations against regulations on environmental protection are promulgated in Annex II herein.
Article 57. Disclosure of information, the power and procedures for adopting methods of disclosing information about the pollution status and administrative violations against regulations on environmental protection
1. The following organizational/individual entities committing administrative violations shall have their information relating to the pollution status and administrative violations against regulations on environmental protection disclosed to the public:
a) Organizational/individual entities whose environmental licenses have been suspended;
b) Organizational/individual entities whose activities causing the environmental pollution or facility’s activities causing the environmental pollution have been suspended;
c) The establishments being liable to implement remedial measures against their violations or relocate to locations in conformity with the planning and the environment's carrying capacity;
d) Organizational/individual entities committing administrative violations against regulations on environmental protection which lead to serious consequences or cause bad public opinions.
2. The said information shall be publicly posted on the websites or the newspapers of the Ministry of Natural Resources and Environment, the Vietnam Environment Administration, Provincial Departments of Natural Resources and Environment, and the People’s Committees of provinces where administrative violations are committed or the governing agencies of the persons imposing administrative penalties are located.
3. The power and procedures for adopting methods of disclosing information about the pollution status and administrative violations against regulations on environmental protection:
a) The agency of the person that has imposed administrative penalty as prescribed in Clause 1 of this Article shall be responsible for disclosing information about the pollution status and administrative violations against regulations on environmental protection.
The head of the agency of the person who has made the decision on imposition of administrative penalty shall send the official dispatch on the information disclosure and the copy of the decision on imposition of administrative penalty to the person in charge of managing the website or the newspaper of the ministry, or department or the people’s committee of province where the administrative violation has been committed within 03 working days as of the date on which the decision on imposition of administrative penalty is granted.
b) The disclosed information includes: Name in business registration certificate, trade name or name of the violating entity, primary business sectors; head office of the business establishment, service provider or the organization committing violations; administrative violations against regulations on environmental protection; the process and consequences of committed violations; penalty, remedial measures and period for implementing remedial measures.
c) The head of the agency in charge of disclosing information must be responsible for disclosed information; assume responsibility to correct untrue information within 01 working day as of the detection of such untrue information or the receipt of the request for correction of information, and pay fees for such correction of information.
The person in charge of managing the website or the newspaper must post information on the website within 01 working day or on the next edition of the newspaper as of the receipt of request; if the information prescribed in Point b Clause 3 of this Article has been inaccurately posted on the website or the newspaper, the person in charge of managing the website or the newspaper must correct the untrue information posted on the website within 01 working day or the untrue information posted on the newspaper on the next edition, and pay fees arisen thereof.
d) A decision on imposition of administrative penalty must include reasons for adopting methods of disclosing information of the violating entity on means of mass media, information required to be disclosed, name of the newspaper or the website on which the said information shall be posted.
dd) The newspaper or the agency in charge of managing the website shall, upon the receipt of the request for disclosing information, assume responsibility to post on require information on the next edition or time of posting information on the website.
e) In case the information may not be disclosed within the required time limit due to force majeure events, the person that has the power to disclose information must report it to the superior and must disclose information immediately after the said force majeure events have been remediated.
g) The funding for disclosing environmental protection information shall be covered by the budget for environmental expenditures and regular operating expenditure of the agency where the person makes decision on information disclosure works.
Article 58. Enforcement of decisions on imposition of administrative penalties; responsibility for organizing the implementation of decision on the enforcement of additional penalty which is the suspension of activities or the enforcement of remedial measure which is the relocation of the establishment causing serious environmental pollution
1. Coercive measures, the power, contents, procedures, formalities and agencies enforcing the implementation of decisions on imposition of penalties for administrative violations against regulations on environmental protection shall be governed by regulations of the law on penalties for administrative violations.
2. Responsibility for organizing the implementation of decisions on the enforcement of additional penalty which is the suspension of activities or the enforcement of remedial measure which is the relocation of the establishment causing serious environmental pollution:
a) Chairperson of the Provincial-level People’s Committee shall instruct the implementation of decision on the enforcement of additional penalty which is the suspension of activities or the enforcement of remedial measure which is the relocation of the establishment causing serious environmental pollution.
Department of Natural Resources and Environment shall take charge and coordinate with the Provincial-level Police Department, the People’s Committee of district where the violating establishment is located, and relevant agencies in organizing the implementation of decision on the enforcement of additional penalty which is the suspension of activities or the enforcement of remedial measure which is the relocation of the establishment causing serious environmental pollution.
b) The People’s Committees of district where the establishment being liable to enforce the additional penalty which is the suspension of activities or enforce the remedial measure which is the relocation of the establishment causing serious environmental pollution is located shall be responsible for instructing relevant agencies in coordinating to enforce the said suspension or relocation.
c) Relevant People’s Public Security Forces shall assume responsibility to ensure the public order and security during the implementation of coercive measures, assign personnel to prevent acts causing disturbance or opposing law enforcers during the implementation of decision on the enforcement of additional penalty which is the suspension of activities or the enforcement of remedial measure which is the relocation of the establishment causing serious environmental pollution as requested.
Article 59. Responsibilities of organizational/ individual entities involved in the implementation of decision on the enforcement of additional penalty which is the suspension of activities or the enforcement of remedial measure which is the relocation of the establishment causing serious environmental pollution
1. Any organizational/ individual entities related to the entity that is liable to implement the decision on the enforcement of additional penalty which is the suspension of activities or the enforcement of remedial measure which is the relocation of the establishment causing serious environmental pollution shall assume the responsibility to cooperate in enforcing the said additional penalty which is the suspension of activities or enforcing the said remedial measure which is the relocation of the establishment causing serious environmental pollution as requested.
2. The state treasuries, commercial banks and other credit institutions shall implement measures to freeze deposit accounts as of the time of implementing coercive measures specified in the decision on the enforcement of additional penalty which is the suspension of activities or the enforcement of remedial measure which is the relocation of the establishment causing serious environmental pollution.
3. Competent agencies shall revoke environmental licenses and relevant licenses in accordance with law regulations as of the time of implementing coercive measures specified in the decision on the enforcement of additional penalty which is the suspension of activities or the enforcement of remedial measure which is the relocation of the establishment causing serious environmental pollution.
Article 60. Responsibilities of relevant ministries/ regulatory bodies for the enforcement of additional penalty which is the suspension of activities or the enforcement of remedial measure which is the relocation of the establishment causing serious environmental pollution
Minister of Natural Resources and Environment, Ministers and heads of ministerial-level agencies shall, within the ambit of their assigned duties and power, be responsible for cooperating with Chairpersons of people’s committees of central-affiliated cities/ provinces in implementing decision on the enforcement of additional penalty which is the suspension of activities or the enforcement of remedial measure which is the relocation of the establishment causing serious environmental pollution.
Article 61. Transitional clause
1. Administrative violations against regulations on environmental protection which have been granted administrative violation notices before the effective date of this Decree shall be governed by regulations in the Government’s Decree No. 179/2013/ND-CP dated November 14, 2013 providing for penalties for administrative violations against regulations on environmental protection. In case this Decree provides for a mitigating penalty for an administrative violation, this Decree shall apply.
2. Penalties for administrative violations against regulations on environmental protection which are committed or discovered before the effective date of this Decree but are not granted administrative violation notices shall be imposed in accordance with regulations of this Decree.
1. This Decree takes effect as of February 01, 2017.
2. The Government’s Decree No. 179/2013/ND-CP dated November 14, 2013 providing for penalties for administrative violations against regulations on environmental protection shall be null and void as of the effective date of this Decree.
Article 63. Responsibility for guidance and implementation
1. Minister of Natural Resources and Environment shall, within the ambit of its assigned functions, duties and power, provide guidance and promulgate detailed regulations on certain articles of this Decree and organize the implementation of this Decree.
2. Minister of Natural Resources and Environment shall take charge and coordinate with Minister of Public Security in promulgating regulations on the cooperation between regulatory bodies in the domain of environmental protection and environmental police forces in inspecting, preventing environmental crimes and imposing penalties on administrative violations against regulations on environmental protection.
3. Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of the Government’s affiliates, Chairpersons of people’s committees of central-affiliated cities/ provinces shall be responsible for implementing this Decree./.
|
ON BEHALF OF THE GOVERNMENT |