Chương 1 Nghị định 140/2007/NĐ-CP: Quy định chung
Số hiệu: | 140/2007/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 05/09/2007 | Ngày hiệu lực: | 29/09/2007 |
Ngày công báo: | 14/09/2007 | Số công báo: | Từ số 670 đến số 671 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Thương mại | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
20/02/2018 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Nghị định này quy định chi tiết thi hành Luật thương mại về điều kiện kinh doanh dịch vụ lô-gi-stíc và giới hạn trách nhiệm đối với thương nhân kinh doanh dịch vụ 1ô-gi-stíc.
Nghị định này áp dụng đối với thương nhân kinh doanh dịch vụ lô-gi-stíc tại Việt Nam và các tổ chức, cá nhân khác hoạt động liên quan đến địch vụ lô-gi-stíc.
Trong Nghị định này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
1. Dịch vụ lô-gi-stíc là hoạt động thương mại được quy định tại Điều 233 Luật Thương mại.
2. Thương nhân kinh doanh dịch vụ lô-gi-stíc là thương nhân tổ chức thực hiện dịch vụ lô-gi-stíc cho khách hàng bằng cách tự mình thực hiện hoặc thuê lại thương nhân khác thực hiện một hoặc nhiều công đoạn của dịch vụ đó.
3. Thương nhân nước ngoài kinh doanh dịch vụ lô-gi-stíc là thương nhân thuộc các nước, vùng lãnh thổ mà Việt Nam có cam kết trong các điều ước quốc tế về mở cửa thị trường kinh doanh dịch vụ lô-gi-stíc.
4. Giới hạn trách nhiệm là hạn mức tối đa mà thương nhân kinh doanh dịch vụ lô-gi-stíc chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho khách hàng đối với những tổn thất phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện dịch vụ lô-gi-stíc theo quy định tại Nghị định này.
Dịch vụ lô-gi-stíc theo quy định tại Điều 233 Luật thương mại được phân loại như sau:
1. Các dịch vụ lô-gi-stíc chủ yếu, bao gồm:
a) Dịch vụ bốc xếp hàng hóa, bao gồm cả hoạt động bốc xếp container;
b) Dịch vụ kho bãi và lưu giữ hàng hóa, bao gồm cả hoạt động kinh doanh kho bãi container và kho xử lý nguyên liệu, thiết bị;
c) Dịch vụ đại lý vận tải, bao gồm cả hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan và lập kế hoạch bốc dỡ hàng hóa;
d) Dịch vụ bổ trợ khác, bao gồm cả hoạt động tiếp nhận, lưu kho và quản lý thông tin liên quan đến vận chuyển và lưu kho hàng hóa trong suốt cả chuỗi lô-gi-stíc; hoạt động xử lý lại hàng hóa bị khách hàng trả lại, hàng hóa tồn kho, hàng hóa quá hạn, lỗi mốt và tái phân phối hàng hóa đó; hoạt động cho thuê và thuê mua container.
2. Các dịch vụ lô-gi-stíc liên quan đến vận tải, bao gồm:
a) Dịch vụ vận tải hàng hải;
b) Dịch vụ vận tải thủy nội địa;
c) Dịch vụ vận tải hàng không;
d) Dịch vụ vận tải đường sắt;
đ) Dịch vụ vận tải đường bộ;
e) Dịch vụ vận tải đường ống.
3. Các dịch vụ lô-gi-stíc liên quan khác, bao gồm:
a) Dịch vụ kiểm tra và phân tích kỹ thuật;
b) Dịch vụ bưu chính;
c) Dịch vụ thương mại bán buôn;
d) Dịch vụ thương mại bán lẻ, bao gồm cả hoạt động quản lý hàng lưu kho, thu gom, tập hợp, phân loại hàng hóa, phân phối lại và giao hàng;
đ) Các dịch vụ hỗ trợ vận tải khác.
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1 Governing scope
This Decree provides detailed regulations for implementation of the Commercial Law with regard to conditions for engaging in logistic services business and the limitations on liability of business entities engaging in logistic services business.
Article 2 Applicable entities
This Decree applies to business entities engaging in logistic services business and to other organizations and individuals with activities related to logistic services.
Article 3 Interpretation of terms
In this Decree, the following terms shall be construed as follows:
1. Logistic services means the commercial activities stipulated in article 233 of the Commercial Law.
2. Business entity engaging in logistic services business means a business entity who organizes the performance of logistic services for clients by itself conducting such services or by hiring another business entity to conduct one or a number of stages of such services.
3. Foreign business entity engaging in logistic services business means a business entity from any country or territory with which Vietnam has an undertaking in an international treaty regarding opening of the logistic services business market.
4. Limitation on liability means the maximum level at which a business entity engaging in logistic services business is liable to pay compensation to a client for loss and damage arising during the process of organization of the performance of logistic services in accordance with the provisions in this Decree.
Article 4 Classification of logistic services
Logistic services as stipulated in article 233 of the Commercial Law shall be classified as follows:
1. Principal logistic services, comprising:
(a) Services of arranging pickup and loading of goods, including loading goods into containers;
(b) Goods warehousing and storage services, including the business of warehousing in containers and storage for processing raw materials and equipment;
(c) Transportation agency services, including agency activities of conducting customs procedures and preparing plans for unloading goods1;
(d) Other subsidiary services including activities of receiving, archiving and managing information about transportation and storage of goods throughout the entire logistic process; activities being reprocessing of goods returned by clients, reprocessing of goods in storage and of outof-date goods and redistribution of such goods; and activities being leasing out and hire purchase of containers.
2. Logistic services relating to transportation, comprising:
(a) Sea carriage services;
(b) Internal waterways carriage services;
(c) Aviation carriage services;
(d) Rail carriage services;
(dd) Road carriage services;
(e) Pipeline conduit services.
3. Other related logistic services, comprising:
(a) Services being technical checks and analysis;
(b) Post services;
(c) Wholesale commercial services;
(d) Retail commercial services, including activities of managing goods in storage; collecting goods from various sources, assembling and classifying the goods, and redistributing and delivering them;
(e) Other subsidiary transportation services.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực