Số hiệu: | 139-HĐBT | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Các cơ quan khác | Người ký: | Võ Văn Kiệt |
Ngày ban hành: | 05/09/1988 | Ngày hiệu lực: | 05/09/1988 |
Ngày công báo: | 15/10/1988 | Số công báo: | Số 19 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Đầu tư | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
06/12/1991 |
- Khi làm đơn xin Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư cấp giấy phép đầu tư, tổ chức, cá nhân nước ngoài phải nộp hồ sơ gồm các văn bản sau:
a) Luận chứng kinh tế - kỹ thuật làm cơ sở cho quyết định đầu tư, có nêu rõ lợi ích kinh tế - tài chính của dự án;
b) Điều lệ của tổ chức hoặc tư cách pháp lý của cá nhân đầu tư và những thông tin cần thiết về người đầu tư, chủ yếu là tình hình tài chính;
c) Những bảo đảm là người đầu tư có điều kiện kinh doanh dài hạn tại Việt Nam;
d) Điều lệ của xí nghiệp sẽ thành lập tại Việt Nam;
e) Kiến nghị về các điều kiện ưu đãi, nếu có;
f) Các tài liệu mà Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư yêu cầu.
- Điều lệ xí nghiệp 100% vốn nước ngoài gồm những nội dung chính sau:
1. Tên xí nghiệp, trụ sở xí nghiệp;
2. Các hoạt động sản xuất, kinh doanh của xí nghiệp;
3. Tổng vốn đầu tư, vốn pháp định của xí nghiệp;
4. Thời hạn hoạt động của xí nghiệp;
5. Tổ chức quản lý và điều hành xí nghiệp;
Người đại diện cho xí nghiệp trước toà án và các cơ quan Nhà nước Việt Nam;
6. Các nguyên tắc về tài chính, công tác kế toán và việc kiểm tra kế toán;
7. Trường hợp và thủ tục giải thể xí nghiệp.
- Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư có quyền ra quyết định tạm ngừng hoạt động hay giải thể xí nghiệp 100% vốn nước ngoài trước thời hạn trong trường hợp hoạt động của xí nghiệp không phù hợp với mục đích và nhiệm vụ quy định trong điều lệ xí nghiệp và giấy phép đầu tư, hoặc gây ô nhiễm nghiêm trọng môi trường mà không có giải pháp khắc phục kịp thời.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực