
Chương IV: Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức Quản lý công chức
Số hiệu: | 138/2020/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 27/11/2020 | Ngày hiệu lực: | 01/12/2020 |
Ngày công báo: | 15/12/2020 | Số công báo: | Từ số 1155 đến số 1156 |
Lĩnh vực: | Bộ máy hành chính | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Điểm mới về thời gian tập sự đối với công chức từ 01/12/2020
Ngày 27/11/2020, Chính phủ ban hành Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
Theo đó, quy định về thời gian tập sự như sau:
- 12 tháng đối với trường hợp tuyển dụng vào công chức loại C;
- 06 tháng đối với trường hợp tuyển dụng vào công chức loại D;
Trong đó:
- Thời gian nghỉ sinh con theo chế độ BHXH, thời gian nghỉ ốm đau từ 14 ngày trở lên, thời gian nghỉ không hưởng lương, thời gian bị tạm giam, tạm giữ, tạm đình chỉ công tác không được tính vào thời gian tập sự.
- Trường hợp người tập sự nghỉ ốm đau hoặc có lý do chính đáng dưới 14 ngày mà được người đứng đầu cơ quan, đơn vị nơi người được tuyển dụng vào công chức đang thực hiện chế độ tập sự đồng ý thì thời gian này được tính vào thời gian tập sự (quy định mới).
Nghị định 138/2020/NĐ-CP chính thức có hiệu lực từ ngày 01/12/2020 và bãi bỏ toàn bộ các văn bản sau:
- Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
- Nghị định 93/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về công chức.
2. Xây dựng kế hoạch, quy hoạch công chức.
3. Quy định ngạch, chức danh, mã số công chức; vị trí việc làm và cơ cấu công chức.
4. Xác định số lượng và quản lý biên chế công chức.
5. Tổ chức thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng công chức.
6. Tổ chức thực hiện chế độ đào tạo, bồi dưỡng đối với công chức.
7. Tổ chức thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ đối với công chức.
8. Tổ chức thực hiện việc khen thưởng, kỷ luật đối với công chức.
9. Thực hiện chế độ thôi việc, nghỉ hưu đối với công chức.
10. Thực hiện chế độ báo cáo, thống kê và quản lý hồ sơ công chức.
11. Thanh tra, kiểm tra việc thi hành quy định của pháp luật về công chức.
12. Chỉ đạo, tổ chức giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với công chức.
Bộ Nội vụ chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công chức, có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
1. Xây dựng dự án luật, pháp lệnh về công chức để Chính phủ trình Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
2. Xây dựng trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quy định về chiến lược, kế hoạch, quy hoạch, chương trình phát triển đội ngũ công chức; phân công, phân cấp quản lý công chức và biên chế công chức; vị trí việc làm và cơ cấu công chức; chiến lược, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công chức; chế độ tiền lương và các chính sách, chế độ đãi ngộ khác đối với công chức; chính sách đối với người có tài năng; tiêu chuẩn chức danh và tuyển chọn công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong các cơ quan hành chính nhà nước; bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, biệt phái, từ chức, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu đối với công chức.
3. Hướng dẫn, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về chức danh, tiêu chuẩn ngạch công chức, cơ cấu ngạch công chức; ban hành và hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy chế thi tuyển công chức, xét tuyển công chức, quy chế tổ chức thi nâng ngạch công chức, nội quy thi tuyển công chức, xét tuyển công chức, thi nâng ngạch công chức, đánh giá công chức, chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức, chương trình đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ, chức danh công chức lãnh đạo, quản lý.
4. Quy định về lập hồ sơ, quản lý hồ sơ; số hiệu công chức; mã số các cơ quan hành chính nhà nước; thẻ công chức.
5. Quản lý về số lượng và cơ cấu ngạch công chức.
6. Có ý kiến với cơ quan quản lý công chức việc bổ nhiệm ngạch, xếp lương đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương.
7. Hướng dẫn và tổ chức thống kê đội ngũ công chức trong cả nước; xây dựng và quản lý dữ liệu quốc gia về đội ngũ công chức.
8. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện chế độ báo cáo về công tác quản lý công chức.
9. Thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định của pháp luật về công chức.
10. Giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với công chức theo phân cấp và theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
1. Quản lý về số lượng, tiêu chuẩn, tuyển dụng, sử dụng đối với công chức thuộc phạm vi quản lý theo phân công, phân cấp; quyết định bổ nhiệm ngạch, xếp lương đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Nội vụ; quyết định nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương; quyết định bổ nhiệm ngạch, xếp lương, nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn đối với công chức ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương trở xuống.
2. Tổ chức việc tuyển dụng và phân công, phân cấp tuyển dụng, sử dụng và đào tạo, bồi dưỡng công chức thuộc phạm vi quản lý.
3. Quyết định danh mục, số lượng vị trí việc làm; quản lý vị trí việc làm và biên chế công chức theo phân công, phân cấp và theo quy định của Đảng và của pháp luật.
4. Quản lý chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành thuộc ngành, lĩnh vực quản lý.
5. Chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ và các cơ quan có liên quan xây dựng chế độ, chính sách đối với công chức thuộc ngành, lĩnh vực đặc thù trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
6. Quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức thuộc ngành, lĩnh vực được giao quản lý sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Nội vụ.
7. Tổ chức thi nâng ngạch công chức chuyên ngành tương đương ngạch chuyên viên cao cấp được giao quản lý và tổ chức thi hoặc xét nâng ngạch đối với công chức thuộc phạm vi quản lý.
8. Tổ chức thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ chính sách đãi ngộ khác đối với công chức thuộc phạm vi quản lý.
9. Thực hiện công tác khen thưởng, kỷ luật đối với công chức hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng, kỷ luật theo quy định.
10. Thực hiện thống kê và báo cáo thống kê công chức theo quy định.
11. Hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc thi hành các quy định của pháp luật đối với công chức thuộc phạm vi quản lý.
12. Giải quyết khiếu nại, tố cáo theo phân cấp và theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
1. Quản lý về số lượng, tiêu chuẩn, tuyển dụng, sử dụng đối với công chức thuộc phạm vi quản lý theo phân công, phân cấp; quyết định bổ nhiệm ngạch, xếp lương đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Nội vụ; quyết định nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương; quyết định bổ nhiệm ngạch, xếp lương, nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn đối với công chức ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương trở xuống.
2. Tổ chức việc tuyển dụng và phân công, phân cấp tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng công chức thuộc phạm vi quản lý.
3. Quyết định danh mục, số lượng vị trí việc làm; quản lý vị trí việc làm và biên chế công chức theo phân công, phân cấp và theo quy định của Đảng và của pháp luật.
4. Tổ chức thi hoặc xét nâng ngạch đối với công chức thuộc phạm vi quản lý.
5. Tổ chức thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ chính sách đãi ngộ khác đối với công chức thuộc phạm vi quản lý.
6. Thực hiện công tác khen thưởng, kỷ luật đối với công chức theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng, kỷ luật theo quy định.
7. Thực hiện thống kê và báo cáo thống kê công chức theo quy định.
8. Thanh tra, kiểm tra việc thi hành các quy định của pháp luật đối với công chức thuộc phạm vi quản lý.
9. Giải quyết khiếu nại, tố cáo theo phân cấp và theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
1. Tổ chức thực hiện các chế độ, chính sách của Nhà nước đối với công chức.
2. Bố trí, phân công nhiệm vụ và kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của công chức.
3. Thực hiện việc tuyển dụng công chức theo phân công, phân cấp; đề xuất với cơ quan quản lý công chức bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, nâng ngạch, điều động, luân chuyển, biệt phái, đào tạo, bồi dưỡng đối với công chức theo quy định.
4. Đánh giá công chức theo quy định.
5. Thực hiện khen thưởng, kỷ luật công chức theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng, kỷ luật theo quy định.
6. Thực hiện việc lập hồ sơ và lưu giữ hồ sơ cá nhân của công chức thuộc phạm vi quản lý theo quy định.
7. Thống kê và báo cáo cơ quan quản lý công chức cấp trên về tình hình đội ngũ công chức thuộc phạm vi quản lý theo quy định.
8. Giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định.
1. Cơ quan quản lý công chức thực hiện báo cáo về công tác quản lý công chức theo quy định tại Điều 68 Luật Cán bộ, công chức.
2. Bộ Nội vụ quy định cụ thể và tổ chức thực hiện chế độ báo cáo về công tác quản lý công chức.
Cập nhật
Bài viết liên quan
Lương viên chức quản lý doanh nghiệp mới nhất 2025 bao nhiêu?

Lương viên chức quản lý doanh nghiệp mới nhất 2025 bao nhiêu?
Lương viên chức quản lý doanh nghiệp mới nhất năm 2025 là chủ đề được nhiều người quan tâm khi tìm hiểu về mức thu nhập trong lĩnh vực quản lý doanh nghiệp nhà nước. Với sự phát triển kinh tế và các chính sách mới, mức lương cho vị trí này sẽ có những thay đổi đáng kể. Hãy cùng khám phá chi tiết về mức lương và những yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập của viên chức quản lý doanh nghiệp trong năm 2025. 13/01/2025Lương viên chức tốt nghiệp trung cấp mới nhất 2025 bao nhiêu?

Lương viên chức tốt nghiệp trung cấp mới nhất 2025 bao nhiêu?
Lương viên chức tốt nghiệp trung cấp mới nhất năm 2025 là một chủ đề đang nhận được sự quan tâm lớn từ những người chuẩn bị gia nhập đội ngũ viên chức nhà nước. Với những thay đổi trong chính sách lương và các yếu tố tác động khác, mức lương cho viên chức tốt nghiệp trung cấp sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống và sự phát triển nghề nghiệp của họ. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về mức lương và các yếu tố liên quan trong bài viết này. 13/01/2025Lương viên chức tốt nghiệp cao đẳng mới nhất 2025 bao nhiêu?

Lương viên chức tốt nghiệp cao đẳng mới nhất 2025 bao nhiêu?
Lương viên chức tốt nghiệp cao đẳng mới nhất năm 2025 là một trong những thông tin quan trọng đối với những người có mong muốn làm việc trong các cơ quan nhà nước hoặc tổ chức công lập. Với sự điều chỉnh mức lương cơ sở, nhiều người thắc mắc về thu nhập và chế độ đãi ngộ khi làm việc trong lĩnh vực này. Vậy, mức lương cụ thể cho viên chức tốt nghiệp cao đẳng năm 2025 là bao nhiêu? 13/01/2025Lương viên chức tốt nghiệp đại học mới nhất 2025 bao nhiêu?

Lương viên chức tốt nghiệp đại học mới nhất 2025 bao nhiêu?
Lương viên chức tốt nghiệp đại học mới nhất năm 2025 là một chủ đề được nhiều người quan tâm, đặc biệt là những bạn trẻ mới tốt nghiệp và có dự định làm việc trong các cơ quan nhà nước hoặc tổ chức công lập. Với sự điều chỉnh mức lương cơ sở, nhiều người thắc mắc về thu nhập và quyền lợi khi làm việc trong lĩnh vực này. Vậy, mức lương cụ thể cho viên chức tốt nghiệp đại học năm 2025 là bao nhiêu? 13/01/2025Lương viên chức tập sự được hưởng 100% hay 85%?

Lương viên chức tập sự được hưởng 100% hay 85%?
Lương viên chức tập sự là một trong những nội dung quan trọng khi các cá nhân bắt đầu công việc trong môi trường công chức nhà nước. Mức lương này có sự khác biệt so với lương chính thức, và nhiều người thắc mắc về cách tính cũng như quyền lợi nhận được trong giai đoạn tập sự. Vậy lương viên chức tập sự được hưởng 100% hay 85%? 13/01/2025Bảng lương viên chức loại C1, C2, C3 mới nhất 2025

Bảng lương viên chức loại C1, C2, C3 mới nhất 2025
Năm 2025, bảng lương viên chức loại C tiếp tục có những điều chỉnh dựa trên hệ số lương và mức lương cơ sở hiện hành. Các viên chức loại C sẽ nhận mức lương phụ thuộc vào hệ số lương tương ứng với từng ngạch công việc. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về bảng lương viên chức loại C gồm các nhóm C1, C2, C3. 13/01/2025Bảng lương viên chức loại B mới nhất 2025

Bảng lương viên chức loại B mới nhất 2025
Năm 2025, bảng lương viên chức loại B tiếp tục có những điều chỉnh dựa trên hệ số lương và mức lương cơ sở hiện hành. Các viên chức loại B sẽ nhận mức lương phụ thuộc vào hệ số lương tương ứng với từng ngạch công việc. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về bảng lương viên chức loại B. 13/01/2025Bảng lương viên chức loại A0, A1, A2, A3 mới nhất 2025

Bảng lương viên chức loại A0, A1, A2, A3 mới nhất 2025
Năm 2025, lương viên chức các ngạch A0, A1, A2 và A3 được quy định dựa trên hệ số lương và mức lương cơ sở hiện hành. Cụ thể, mỗi ngạch sẽ có hệ số lương khác nhau, ảnh hưởng đến mức lương hàng tháng của viên chức. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết về bảng lương từng loại ngạch, giúp bạn dễ dàng nắm bắt thông tin mới nhất về thu nhập của viên chức. 13/01/202510 mức lương viên chức bậc 6 mới nhất 2025

10 mức lương viên chức bậc 6 mới nhất 2025
Năm 2025, với mức lương cơ sở tăng lên 2.340.000 VNĐ, lương viên chức bậc 6 đã được cập nhật phù hợp với quy định mới. Các mức lương này phản ánh sự khác biệt về trách nhiệm và trình độ giữa các ngạch, đảm bảo quyền lợi cho từng vị trí. Dưới đây là thông tin chi tiết 10 mức lương bậc 6 mới nhất bạn cần biết. 13/01/202510 mức lương viên chức bậc 5 mới nhất 2025
