Nghị định 127/2014/NĐ-CP quy định điều kiện của tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường
Số hiệu: | 127/2014/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 31/12/2014 | Ngày hiệu lực: | 15/02/2015 |
Ngày công báo: | 18/01/2015 | Số công báo: | Từ số 73 đến số 74 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Thương mại, Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
10/01/2022 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 127/2014/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2014 |
QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN CỦA TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,
Chính phủ ban hành Nghị định quy định điều kiện của tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường.
Nghị định này quy định về điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường; hồ sơ và thủ tục cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, cấp lại, tạm thời đình chỉ hiệu lực, thu hồi và hủy bỏ Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường.
Nghị định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý về môi trường, tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường (sau đây gọi chung là tổ chức) trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Trong Nghị định này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hoạt động quan trắc môi trường bao gồm hoạt động quan trắc tại hiện trường và hoạt động phân tích môi trường.
2. Hoạt động quan trắc tại hiện trường bao gồm các hoạt động lấy mẫu, đo, thử nghiệm và phân tích các thông số ngay tại hiện trường hoặc bảo quản mẫu và vận chuyển mẫu về để phân tích các thông số tại phòng thí nghiệm.
3. Hoạt động phân tích môi trường bao gồm các hoạt động xử lý mẫu và phân tích các thông số trong phòng thí nghiệm.
4. Tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường bao gồm:
a) Doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp;
b) Các tổ chức hoạt động khoa học và công nghệ thành lập theo Luật Khoa học và công nghệ;
c) Tổ chức sự nghiệp môi trường được thành lập và hoạt động theo Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường được cấp cho tổ chức thực hiện hoạt động quan trắc tại hiện trường khi đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 8 Nghị định này.
2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường được cấp cho tổ chức thực hiện hoạt động phân tích môi trường khi đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 9 Nghị định này.
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường có thời hạn hiệu lực là 36 tháng kể từ ngày cấp và có thể được gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn không quá 36 tháng.
1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường gồm các nội dung chính sau:
a) Tên tổ chức, địa chỉ, người đứng đầu của tổ chức;
b) Lĩnh vực, phạm vi được cấp Giấy chứng nhận;
c) Ngày cấp và hiệu lực của Giấy chứng nhận;
d) Cơ quan cấp Giấy chứng nhận.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định cụ thể mẫu Giấy chứng nhận.
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường có thẩm quyền cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, cấp lại, tạm thời đình chỉ hiệu lực, thu hồi và hủy bỏ Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc thẩm định điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường theo quy định tại Điều 8 và Điều 9 Nghị định này.
1. Tổ chức đề nghị chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường phải nộp phí thẩm định điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường và phải nộp lệ phí trong trường hợp được cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung và cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường theo quy định của pháp luật.
2. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định phí thẩm định điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường và lệ phí cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung và cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường theo quy định của pháp luật.
Tổ chức được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường trong lĩnh vực quan trắc tại hiện trường phải có đủ các điều kiện sau đây:
1. Có Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận hoạt động khoa học và công nghệ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp trong đó có hoạt động quan trắc môi trường.
2. Có đủ điều kiện về nhân lực thực hiện hoạt động quan trắc hiện trường theo quy định sau đây:
a) Người đứng đầu của tổ chức phải có trình độ từ đại học trở lên;
b) Có đủ số lượng người thực hiện hoạt động quan trắc tại hiện trường theo các thành phần môi trường và thông số quan trắc đề nghị chứng nhận;
c) Phải có người trực tiếp phụ trách đội quan trắc tại hiện trường có trình độ đại học trở lên với một trong các chuyên ngành về môi trường, hóa học, sinh học, lâm nghiệp, thổ nhưỡng, vật lý hạt nhân, phóng xạ, địa lý, địa chất và có tối thiểu 24 tháng kinh nghiệm trong lĩnh vực quan trắc môi trường;
d) Người thực hiện quan trắc tại hiện trường tối thiểu phải có trình độ sơ cấp tương ứng với ngạch quan trắc viên sơ cấp tài nguyên môi trường. Trong đó, số người có trình độ sơ cấp chiếm không quá 30% đội ngũ người thực hiện quan trắc tại hiện trường.
3. Có đủ điều kiện về trang thiết bị, phương pháp và cơ sở vật chất thực hiện hoạt động quan trắc tại hiện trường theo quy định sau đây:
a) Có các trang thiết bị, dụng cụ và hóa chất đủ để thực hiện việc lấy mẫu, bảo quản mẫu và đo, thử nghiệm, phân tích mẫu tại hiện trường các thông số quan trắc môi trường của các thành phần môi trường đề nghị chứng nhận bảo đảm độ chính xác và theo đúng phương pháp do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định;
b) Có quy trình bảo quản, sử dụng an toàn, bảo dưỡng và kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc theo quy định của nhà sản xuất;
c) Có quy trình sử dụng, vận hành tất cả các thiết bị lấy mẫu, bảo quản mẫu và đo, thử nghiệm, phân tích mẫu tại hiện trường;
d) Trang bị đầy đủ các phương tiện bảo hộ và an toàn lao động cho người lao động khi thực hiện nhiệm vụ quan trắc tại hiện trường;
đ) Có trụ sở làm việc và đủ diện tích đặc thù để bảo đảm chất lượng công tác quan trắc tại hiện trường và quản lý số liệu, kết quả quan trắc.
Tổ chức được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường trong lĩnh vực phân tích môi trường phải có đủ các điều kiện theo quy định sau đây:
1. Có Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận hoạt động khoa học và công nghệ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp trong đó có hoạt động quan trắc môi trường.
2. Có đủ điều kiện về nhân lực thực hiện hoạt động phân tích môi trường theo quy định sau đây:
a) Người đứng đầu của tổ chức phải có trình độ từ đại học trở lên;
b) Có đủ số lượng người thực hiện hoạt động phân tích môi trường theo các thành phần môi trường và thông số phân tích đề nghị chứng nhận;
c) Người quản lý phòng thí nghiệm phải có trình độ đại học trở lên với một trong các chuyên ngành về hóa học, môi trường, sinh học, thổ nhưỡng, vật lý hạt nhân, phóng xạ, địa lý, địa chất và phải có tối thiểu 05 năm kinh nghiệm đối với trường hợp có trình độ đại học, 03 năm kinh nghiệm đối với trường hợp có trình độ Thạc sỹ, 02 năm kinh nghiệm đối với trường hợp có trình độ Tiến sỹ trong lĩnh vực phân tích môi trường;
d) Trưởng nhóm phân tích môi trường tối thiểu phải có trình độ đại học trở lên với một trong các chuyên ngành về hóa học, môi trường, sinh học, thổ nhưỡng, vật lý hạt nhân, phóng xạ và có tối thiểu 18 tháng kinh nghiệm trong lĩnh vực phân tích môi trường đề nghị chứng nhận hoặc có khả năng sử dụng thành thạo tối thiểu một thiết bị chuyên sâu của phòng thí nghiệm;
đ) Người phụ trách bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng phòng thí nghiệm phải có trình độ đại học trở lên với một trong các chuyên ngành về hóa học, môi trường, sinh học, thổ nhưỡng, vật lý hạt nhân, phóng xạ và phải có tối thiểu 03 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực phân tích môi trường;
e) Người thực hiện phân tích tại phòng thí nghiệm, trừ người quản lý phòng thí nghiệm, trưởng nhóm phân tích và người phụ trách bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng, phải có trình độ trung cấp trở lên, được đào tạo trong lĩnh vực phân tích môi trường đề nghị chứng nhận.
3. Có đủ điều kiện về trang thiết bị, phương pháp và cơ sở vật chất thực hiện hoạt động phân tích môi trường theo quy định sau đây:
a) Có trang thiết bị, dụng cụ và hóa chất đủ để thực hiện việc xử lý mẫu, phân tích các thông số môi trường của các thành phần môi trường đề nghị chứng nhận bảo đảm độ chính xác và theo đúng phương pháp phân tích do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định;
b) Có quy trình bảo quản, sử dụng an toàn, bảo dưỡng và kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị phân tích theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc quy định của nhà sản xuất;
c) Có quy trình sử dụng, vận hành tất cả các thiết bị phân tích môi trường;
d) Có đầy đủ các phương tiện bảo hộ và an toàn lao động cho người thực hiện nhiệm vụ phân tích môi trường;
đ) Có quy trình bảo quản, sử dụng hóa chất, các chuẩn đo, các mẫu chuẩn và xử lý, lưu mẫu phân tích theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc quy định của nhà sản xuất;
e) Có trụ sở làm việc, đủ diện tích đặc thù để bảo đảm chất lượng công tác phân tích môi trường và phải bảo đảm duy trì tốt điều kiện môi trường phòng thí nghiệm (về ánh sáng, nguồn điện, độ ẩm, nhiệt độ, vô trùng, chế độ thông gió) theo yêu cầu của phép phân tích do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định hoặc yêu cầu của nhà sản xuất;
g) Có các biện pháp bảo đảm vệ sinh công nghiệp, an toàn phòng cháy, chữa cháy và tuân thủ nghiêm ngặt việc thu gom, quản lý và xử lý chất thải phòng thí nghiệm theo đúng quy định của pháp luật.
1. Khi có bất kỳ sự thay đổi nào liên quan đến các điều kiện quy định tại Điều 8 và Điều 9 Nghị định này, tổ chức phải thông báo bằng văn bản cho Bộ Tài nguyên và Môi trường trong thời hạn 60 ngày, kể từ khi có sự thay đổi.
2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản thông báo của tổ chức, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, trường hợp tổ chức không còn đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định thì thu hồi, hủy bỏ Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định tại Khoản 2 Điều 16 Nghị định này.
1. Tổ chức muốn tham gia hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường phải làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường được lập thành 02 bộ, mỗi bộ hồ sơ bao gồm:
a) 01 bản chính văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường theo quy định tại Mẫu số 1 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) 01 bản chính hồ sơ năng lực của tổ chức theo quy định tại Mẫu số 2 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường:
a) Tổ chức đề nghị cấp Giấy chứng nhận gửi hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều này trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản tiếp nhận hồ sơ cho tổ chức đề nghị chứng nhận theo đường bưu điện trong trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo để tổ chức biết và hoàn thiện hồ sơ;
c) Trong thời hạn 45 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ và phí thẩm định điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường cho tổ chức đề nghị chứng nhận. Nội dung thẩm định bao gồm việc xem xét trên hồ sơ và đánh giá, kiểm tra thực tế tại tổ chức;
d) Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị chứng nhận biết và nêu rõ lý do;
đ) Hồ sơ đề nghị chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường chỉ có giá trị trong thời gian 06 tháng, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ. Nếu quá 06 tháng, tổ chức khi đề nghị cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, cấp lại Giấy chứng nhận phải lập bộ hồ sơ mới.
1. Tổ chức muốn gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn trước khi Giấy chứng nhận đã cấp hết hiệu lực ít nhất 03 tháng.
2. Hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường được lập thành 02 bộ, mỗi bộ hồ sơ bao gồm:
a) 01 bản chính văn bản đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường theo quy định tại Mẫu số 3 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) 01 bản chính hồ sơ năng lực của tổ chức theo quy định tại Mẫu số 2 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
3. Thủ tục gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường:
a) Tổ chức đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận gửi hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều này trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản tiếp nhận hồ sơ cho tổ chức đề nghị chứng nhận theo đường bưu điện trong trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo để tổ chức biết và hoàn thiện hồ sơ;
c) Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ và phí thẩm định điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định, gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường. Nội dung thẩm định bao gồm việc xem xét trên hồ sơ và đánh giá, kiểm tra thực tế tại tổ chức;
d) Trường hợp không chấp nhận gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị chứng nhận biết và nêu rõ lý do.
1. Tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường muốn thay đổi lĩnh vực, phạm vi quan trắc tại hiện trường và phân tích môi trường so với nội dung Giấy chứng nhận đã được cấp hoặc khi tổ chức hợp nhất, sáp nhập nếu có nhu cầu tiếp tục hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ quan trắc môi trường phải làm thủ tục điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường.
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường không được điều chỉnh nội dung trong trường hợp Giấy chứng nhận chỉ còn hiệu lực trong thời hạn 06 tháng.
2. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường được lập thành 02 bộ, mỗi bộ hồ sơ bao gồm:
a) 01 bản chính văn bản đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường theo quy định tại Mẫu số 4 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) 01 bản chính hồ sơ năng lực của tổ chức theo quy định tại Mẫu số 2 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
3. Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường:
a) Tổ chức đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận gửi hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều này trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản tiếp nhận hồ sơ cho tổ chức đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận theo đường bưu điện trong trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo để tổ chức biết và hoàn thiện hồ sơ;
c) Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ và phí thẩm định điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định, điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường cho tổ chức đề nghị điều chỉnh nội dung. Nội dung thẩm định bao gồm việc xem xét trên hồ sơ và đánh giá, kiểm tra thực tế tại tổ chức;
d) Trường hợp không chấp nhận điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức biết và nêu rõ lý do.
1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường được xem xét, cấp lại trong các trường hợp sau:
a) Giấy chứng nhận đã cấp bị mất;
b) Giấy chứng nhận đã cấp bị rách nát, hư hỏng không thể sử dụng được.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường:
a) Trường hợp hồ sơ đề nghị chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường mà tổ chức đã gửi cho Bộ Tài nguyên và Môi trường vẫn còn giá trị (trong thời gian 06 tháng, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ), tổ chức lập và gửi 01 bản chính văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường theo quy định tại Mẫu số 5 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đã cấp (nếu có);
b) Trường hợp hồ sơ đề nghị chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường mà tổ chức đã gửi cho Bộ Tài nguyên và Môi trường không còn giá trị (quá 06 tháng, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ), tổ chức đề nghị chứng nhận lập 02 bộ hồ sơ, mỗi bộ hồ sơ gồm: 01 bản chính văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường theo quy định tại Mẫu số 5 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; 01 bản chính hồ sơ năng lực của tổ chức theo quy định tại Mẫu số 2 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đã cấp (nếu có).
3. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường:
a) Tổ chức đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận gửi hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều này trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận của tổ chức quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này và phí thẩm định điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường cho tổ chức đề nghị chứng nhận. Nội dung thẩm định bao gồm việc xem xét trên hồ sơ của tổ chức;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ của tổ chức quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này, Bộ Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản tiếp nhận hồ sơ cho tổ chức đề nghị chứng nhận theo đường bưu điện trong trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo để tổ chức biết và hoàn thiện hồ sơ. Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ và phí thẩm định điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường cho tổ chức đề nghị chứng nhận;
d) Trường hợp không cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị chứng nhận biết và nêu rõ lý do;
đ) Đối với trường hợp bị mất Giấy chứng nhận, khi tổ chức được cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường nhưng sau đó tìm lại được Giấy chứng nhận, tổ chức có trách nhiệm nộp Giấy chứng nhận tìm lại được cho Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc, môi trường bị tạm đình chỉ hiệu lực trong các trường hợp sau:
1. Tổ chức tham gia hoạt động quan trắc môi trường không đúng phạm vi, lĩnh vực được cấp Giấy chứng nhận;
2. Tổ chức sử dụng Giấy chứng nhận không đúng mục đích;
3. Tổ chức không thực hiện đúng các quy định về chứng nhận;
4. Tổ chức không thực hiện đúng và đầy đủ các quy định kỹ thuật về quy trình, phương pháp quan trắc môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định; không duy trì chương trình bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi trường.
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường bị thu hồi, hủy bỏ trong các trường hợp sau:
1. Tổ chức bị cấm hoạt động, bị tuyên bố phá sản, bị giải thể, chia, tách;
2. Tổ chức không còn đáp ứng đủ một trong các điều kiện quy định tại Điều 8 và Điều 9 Nghị định này;
3. Tổ chức không thực hiện đúng và đầy đủ các quy định kỹ thuật về quy trình, phương pháp quan trắc môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định; không duy trì chương trình bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi trường.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2015. Nghị định này thay thế Nghị định số 27/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định điều kiện của tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường.
2. Hồ sơ đề nghị chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận để giải quyết trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành sẽ được xử lý theo quy định của pháp luật tại thời điểm tiếp nhận.
3. Giấy chứng nhận đã được cấp theo quy định tại Nghị định số 27/2013/NĐ-CP tiếp tục được sử dụng, trừ trường hợp phải gia hạn, điều chỉnh nội dung, cấp lại theo quy định tại các Điều 12, Điều 13, Điều 14 Nghị định này.
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện Nghị định này; giải quyết các vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện Nghị định theo thẩm quyền.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp và các tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC
CÁC LOẠI BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Nghị định số 127/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ)
Phụ lục này bao gồm 05 loại biểu mẫu phục vụ việc đề nghị chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường, gồm:
STT |
Loại biểu mẫu |
Nội dung |
1. |
Mẫu số 1 |
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường |
2. |
Mẫu số 2 |
Hồ sơ năng lực của tổ chức đề nghị chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường |
3. |
Mẫu số 3 |
Mẫu đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường |
4. |
Mẫu số 4 |
Mẫu đơn đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường |
5. |
Mẫu số 5 |
Mẫu đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường |
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……… |
……….., ngày tháng năm 20… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
Kính gửi: Tổng cục Môi trường.
Căn cứ Nghị định số ……/2014/NĐ-CP ngày ….. tháng ….. năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện của tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường,
1. Tên tổ chức:.............................................................................................................
2. Người đại diện: …………………………….. Chức vụ:..............................................
3. Địa chỉ:.....................................................................................................................
4. Số điện thoại: ………………………………… Số fax:...............................................
Địa chỉ Email:...............................................................................................................
5. Lĩnh vực đề nghị chứng nhận:
a) Quan trắc hiện trường: □
b) Phân tích môi trường: □
6. Phạm vi, thành phần môi trường đề nghị chứng nhận:
a) Nước (phụ lục thông số và phương pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
- Nước mặt: □
- Nước thải: □
- Nước dưới đất: □
- Nước mưa: □
- Phóng xạ trong nước: □
- Nước biển: □
- Khác:.........................................................................................................................
b) Không khí (phụ lục thông số và phương pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
- Không khí xung quanh: □
- Không khí môi trường lao động: □
- Khí thải: □
- Phóng xạ trong không khí: □
- Khác:.........................................................................................................................
c) Đất (phụ lục thông số và phương pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
d) Trầm tích (phụ lục thông số và phương pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
đ) Chất thải (phụ lục thông số và phương pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
e) Bùn (phụ lục thông số và phương pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
g) Đa dạng sinh học (phụ lục thông số và phương pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
7. Hồ sơ đề nghị chứng nhận, gồm:
-..................................................................................................................................
-..................................................................................................................................
-..................................................................................................................................
-..................................................................................................................................
-..................................................................................................................................
(Tên tổ chức) ……………………………..… cam đoan toàn bộ các thông tin trong hồ sơ là đúng sự thật và sẽ thực hiện đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và mọi quy định về chứng nhận.
Tổ chức cam kết tuân thủ mọi quy định kỹ thuật về quy trình, phương pháp quan trắc môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định; xây dựng, thực hiện và duy trì chương trình bảo đảm chất lượng, kiểm soát chất lượng phù hợp với phạm vi hoạt động quan trắc môi trường. Tổ chức xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam nếu vi phạm các quy định về chứng nhận và quan trắc môi trường.
Tổ chức sẵn sàng được đánh giá kể từ ngày …… tháng ….. năm ……
Đề nghị Tổng cục Môi trường xem xét, cấp Giấy chứng nhận./.
|
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ |
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. |
………, ngày tháng năm 20… |
HỒ SƠ NĂNG LỰC CỦA
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
A. THÔNG TIN CHUNG
I. Tên tổ chức đề nghị chứng nhận
Địa chỉ:........................................................................................................................
Số điện thoại: …………………………. Số Fax:..........................................................
Địa chỉ Email: ……………………………… Website:..................................................
II. Cơ quan chủ quản
Địa chỉ:.......................................................................................................................
Số điện thoại: …………………………. Số Fax:..........................................................
Địa chỉ Email: ……………………………… Website:..................................................
III. Lãnh đạo đơn vị
Địa chỉ:.......................................................................................................................
Số điện thoại: …………………………. Số Fax:..........................................................
Địa chỉ Email:.............................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Số điện thoại: …………………………. Số Fax:..........................................................
Địa chỉ Email:..............................................................................................................
(Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Quyết định của cấp có thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp là doanh nghiệp nước ngoài phải có Quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam gửi kèm theo).
B. THÔNG TIN VỀ NĂNG LỰC
I. Lĩnh vực quan trắc hiện trường
1. Số mẫu tiến hành (đối với đơn vị đã đi vào hoạt động)
- Số mẫu tiến hành (tính trung bình của 3 năm gần nhất): …….. mẫu/năm
(Liệt kê theo từng thành phần môi trường đề nghị chứng nhận)
- Nguồn mẫu (tích vào ô trống nếu thích hợp):
+ Nội bộ □ Chiếm %
+ Khách hàng bên ngoài □ Chiếm %
Danh sách người thực hiện quan trắc tại hiện trường:
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Giới tính |
Chức vụ (trong tổ chức) |
Trình độ |
Số năm công tác trong ngành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Bản sao có chứng thực các văn bằng, chứng chỉ và hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng kèm theo).
3. Danh mục thiết bị (hiện có)
TT |
Tên thiết bị |
Đặc tính kỹ thuật chính |
Mục đích sử dụng |
Mã hiệu |
Hãng/nước sản xuất |
Ngày nhận |
Ngày sử dụng |
Tần suất kiểm tra |
Tần suất hiệu chuẩn |
Nơi hiệu chuẩn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Điều kiện phòng bảo quản thiết bị:
+ Nhiệt độ: °C ± °C
+ Độ ẩm: % ± %
+ Điều kiện khác:
4. Thông số và các phương pháp lấy mẫu, đo, phân tích tại hiện trường
a) Thông số đo, phân tích tại hiện trường:
TT |
Tên thông số |
Thành phần môi trường |
Tên/số hiệu phương pháp sử dụng |
Dải đo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Lấy và bảo quản mẫu:
TT |
Tên thông số/Loại mẫu |
Thành phần môi trường |
Tên/số hiệu phương pháp sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Điều kiện về trụ sở, diện tích làm việc
- Trụ sở làm việc: Có □ Không □
- Tổng diện tích: ………. m2;
+ Phòng làm việc: …….. m2;
+ Phòng chuẩn bị trước khi đi quan trắc hiện trường: …….. m2;
+ Phòng bảo quản thiết bị, dụng cụ: ……… m2;
+ Phòng xử lý và lưu trữ số liệu: ………. m2;
+ Khu phụ trợ: ………. m2.
6. Các tài liệu kèm theo
- Sổ tay chất lượng
- Phương pháp quan trắc, phân tích tại hiện trường/hiệu chuẩn □
- Các tài liệu liên quan khác: (đề nghị liệt kê) □
II. Lĩnh vực phân tích môi trường
1. Số mẫu tiến hành (đối với đơn vị đã đi vào hoạt động)
- Số mẫu tiến hành (tính trung bình của 3 năm gần nhất): …….. mẫu/năm
(Liệt kê theo từng thành phần môi trường đăng ký chứng nhận)
- Nguồn mẫu (tích vào ô tương ứng):
+ Nội bộ □ Chiếm %
+ Khách hàng bên ngoài □ Chiếm %
- Danh sách người thực hiện phân tích tại phòng thí nghiệm:
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Giới tính |
Chức vụ |
Trình độ |
Số năm công tác trong ngành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Bản sao có chứng thực các văn bằng, chứng chỉ và hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng kèm theo)
3. Tiện nghi và môi trường
- Đề nghị cung cấp sơ đồ mặt bằng phòng thí nghiệm và vị trí các thiết bị phân tích môi trường.
- Điều kiện môi trường phòng thí nghiệm:
+ Nhiệt độ: °C ± °C
+ Độ ẩm: % ± %
4. Danh mục thiết bị (hiện có)
TT |
Tên thiết bị |
Đặc tính kỹ thuật chính |
Mục đích sử dụng |
Mã hiệu |
Hãng/ nước sản xuất |
Ngày nhận |
Ngày sử dụng |
Tần suất kiểm tra |
Tần suất hiệu chuẩn |
Nơi hiệu chuẩn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Thông số và các phương pháp xử lý, phân tích mẫu
TT |
Tên thông số |
Loại mẫu |
Tên/số hiệu phương pháp sử dụng |
Giới hạn phát hiện/Phạm vi đo |
Độ không đảm bảo đo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Điều kiện về trụ sở, diện tích làm việc
- Trụ sở làm việc: Có □ Không □
- Tổng diện tích: ……….. m2;
+ Phòng làm việc: ……….. m2;
+ Phòng xử lý và phân tích mẫu: ……….. m2;
+ Phòng bảo quản thiết bị, dụng cụ: ……….. m2;
+ Kho chứa mẫu: ………… m2;
+ Kho hóa chất: ………. m2;
+ Phòng đặt cân: …………. m2;
+ Khu phụ trợ: ………….. m2.
(Kèm theo sơ đồ vị trí địa lý và sơ đồ bố trí trang thiết bị phân tích của phòng thí nghiệm).
7. Các tài liệu kèm theo
- Sổ tay chất lượng - Báo cáo đánh giá nội bộ phòng thí nghiệm của lần gần nhất - Danh mục hồ sơ, phương pháp thử/hiệu chuẩn/giám định nội bộ - Danh mục các thủ tục, quy trình, hồ sơ thực hiện bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng - Danh mục các tài liệu liên quan khác: |
□ □ □ □ □ |
8. Phòng thí nghiệm đã được chứng nhận/công nhận trước đây:
Có □ Chưa □
(Nếu có, đề nghị photo bản sao có chứng thực các chứng chỉ kèm theo)
NGƯỜI LẬP HỒ SƠ |
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC |
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. |
…………, ngày tháng năm 20… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
Kính gửi: Tổng cục Môi trường.
Căn cứ Nghị định số ……/2014/NĐ-CP ngày ……. tháng …… năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện của tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường,
1. Tên tổ chức:.............................................................................................................
2. Người đại diện: …………………………. Chức vụ:...................................................
3. Địa chỉ:.....................................................................................................................
4. Số điện thoại: …………………….. Số fax:...............................................................
Địa chỉ Email:...............................................................................................................
5. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường số: …………….. ngày …. tháng ….. năm ……
6. Có hiệu lực đến: Ngày ….. tháng ….. năm …..
7. Hồ sơ đề nghị gia hạn bao gồm:
- ...................................................................................................................................
- ...................................................................................................................................
(Tên tổ chức) ………………………………. cam đoan toàn bộ các thông tin trong hồ sơ là đúng sự thật và sẽ thực hiện đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và mọi quy định về chứng nhận.
Tổ chức cam kết tuân thủ mọi quy định kỹ thuật về quy trình, phương pháp quan trắc môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định; xây dựng, thực hiện và duy trì chương trình bảo đảm chất lượng, kiểm soát chất lượng phù hợp với phạm vi hoạt động quan trắc môi trường. Tổ chức xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam nếu vi phạm các quy định về chứng nhận và quan trắc môi trường.
Tổ chức sẵn sàng được đánh giá lại kể từ ngày ….. tháng …… năm ……
Đề nghị Tổng cục Môi trường xem xét, gia hạn./.
|
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ |
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……… |
………….., ngày tháng năm 20… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
Kính gửi: Tổng cục Môi trường.
Căn cứ Nghị định số ……../2014/NĐ-CP ngày …… tháng ……. năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện của tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường,
1. Tên tổ chức:...........................................................................................................
2. Người đại diện: …………………………… Chức vụ:..............................................
3. Địa chỉ:...................................................................................................................
4. Số điện thoại: ………………………….. Số fax:......................................................
Địa chỉ Email:.............................................................................................................
5. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường số: …………………. ngày …… tháng …… năm ……
6. Lĩnh vực được cấp Giấy chứng nhận:
a) Quan trắc hiện trường: □
b) Phân tích môi trường: □
7. Lĩnh vực đề nghị điều chỉnh nội dung:
a) Quan trắc hiện trường: □
b) Phân tích môi trường: □
8. Phạm vi, thành phần môi trường được cấp Giấy chứng nhận:
a) Nước (phụ lục thông số và phương pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
- Nước mặt: □
- Nước thải: □
- Nước dưới đất: □
- Nước mưa: □
- Phóng xạ trong nước: □
- Nước biển: □
- Khác:........................................................................................................................
b) Không khí (phụ lục thông số và phương pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
- Không khí xung quanh: □
- Không khí môi trường lao động: □
- Khí thải: □
- Phóng xạ trong không khí: □
- Khác:........................................................................................................................
c) Đất (phụ lục thông số và phương pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
d) Trầm tích (phụ lục thông số và phương pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
đ) Chất thải (phụ lục thông số và phương pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
e) Bùn (phụ lục thông số và phương pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
g) Đa dạng sinh học (phụ lục thông số và phương pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
9. Phạm vi, thành phần môi trường đăng ký điều chỉnh nội dung:
a) Nước (phụ lục thông số và phương pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
- Nước mặt □
- Nước thải □
- Nước dưới đất □
- Nước mưa □
- Phóng xạ trong nước □
- Nước biển □
- Khác:........................................................................................................................
b) Không khí (phụ lục thông số và phương pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
- Không khí xung quanh: □
- Không khí môi trường lao động: □
- Khí thải: □
- Phóng xạ trong không khí: □
- Khác:.........................................................................................................................
c) Đất (phụ lục thông số và phương pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
d) Trầm tích (phụ lục thông số và phương pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
đ) Chất thải (phụ lục thông số và phương pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
e) Bùn (phụ lục thông số và phương pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
g) Đa dạng sinh học (phụ lục thông số và phương pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
10. Giấy chứng nhận đã được cấp có hiệu lực đến: Ngày ….. tháng ….. năm …….
11. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường bao gồm:
- .................................................................................................................................
(Tên tổ chức) ……………………………….. cam đoan toàn bộ các thông tin trong hồ sơ là đúng sự thật và sẽ thực hiện đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và mọi quy định về chứng nhận.
Tổ chức cam kết tuân thủ mọi quy định kỹ thuật về quy trình, phương pháp quan trắc môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định; xây dựng, thực hiện và duy trì chương trình bảo đảm chất lượng, kiểm soát chất lượng phù hợp với phạm vi hoạt động quan trắc môi trường. Tổ chức xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam nếu vi phạm các quy định về chứng nhận và quan trắc môi trường.
Tổ chức sẵn sàng được đánh giá kể từ ngày ….. tháng …... năm …..
Đề nghị Tổng cục Môi trường xem xét, cấp Giấy chứng nhận./.
|
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ |
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. |
…………, ngày tháng năm 20… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
Kính gửi: Tổng cục Môi trường.
Căn cứ Nghị định số ……../2014/NĐ-CP ngày …… tháng …… năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện của tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường,
1. Tên tổ chức:............................................................................................................
2. Người đại diện: ……………………………. Chức vụ:..............................................
3. Địa chỉ:....................................................................................................................
4. Số điện thoại: ………………………… Số fax:.........................................................
Địa chỉ Email:..............................................................................................................
5. Lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận:
a) Giấy chứng nhận đã cấp bị mất □
b) Giấy chứng nhận đã cấp bị rách nát, hư hỏng không thể sử dụng được □
6. Thông tin về Giấy chứng nhận đã được cấp:
a) Lĩnh vực được cấp chứng nhận:
- Quan trắc hiện trường □
- Phân tích môi trường □
b) Phạm vi, thành phần môi trường được cấp chứng nhận:
- Nước (phụ lục thông số và phương pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
+ Nước mặt □
+ Nước thải □
+ Nước dưới đất □
+ Nước mưa □
+ Phóng xạ trong nước □
+ Nước biển □
+ Khác:.......................................................................................................................
- Không khí (phụ lục thông số và phương pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
+ Không khí xung quanh: □
+ Không khí môi trường lao động: □
+ Khí thải: □
+ Phóng xạ trong không khí: □
+ Khác:.......................................................................................................................
- Đất (phụ lục thông số và phương pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
- Trầm tích (phụ lục thông số và phương pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
- Chất thải (phụ lục thông số và phương pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
- Bùn (phụ lục thông số và phương pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
- Đa dạng sinh học (phụ lục thông số và phương pháp quan trắc, phân tích gửi kèm theo)
c) Số hiệu Giấy chứng nhận đã được cấp:
d) Ngày cấp: …………………… Hiệu lực của Giấy chứng nhận:...........................................
đ) Cơ quan cấp Giấy chứng nhận:.....................................................................................
(Tên tổ chức) ………….……………………. cam đoan toàn bộ các thông tin trong hồ sơ là đúng sự thật và sẽ thực hiện đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và mọi quy định về chứng nhận.
Tổ chức cam kết tuân thủ mọi quy định kỹ thuật về quy trình, phương pháp quan trắc môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định; xây dựng, thực hiện và duy trì chương trình bảo đảm chất lượng, kiểm soát chất lượng phù hợp với phạm vi hoạt động quan trắc môi trường. Tổ chức xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam nếu vi phạm các quy định về chứng nhận và quan trắc môi trường.
Tổ chức sẵn sàng được đánh giá kể từ ngày ….. tháng ….. năm……
Đề nghị Tổng cục Môi trường xem xét, cấp Giấy chứng nhận./.
|
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ |
THE GOVERNMENT |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No.: 127/2014/NĐ-CP |
Ha Noi, 31 December 2014 |
REGULATING THE REQUIREMENTS APPLICABLE TO ENVIRONMENTAL MONITORING SERVICE ACTIVITIES
Pursuant to the Law on Organization of the Government dated 25 December 2001;
Pursuant to Environmental Protection Law dated 23 June 2014;
Pursuant to Corporate Law dated 29 November 2005;
Pursuant to Trade Law dated 14 June 2005;
Pursuant to the Law on Science and Technology dated 18 June 2013;
As requested by the Minister of Natural Resources and Environment;
The Government hereby promulgates this Decree to regulate the requirements for organizing environmental monitoring service activities.
This Decree regulates the requirements for environmental monitoring service activities; required documents and procedure for the issuance, validity extension, business scope amendment, re-issuance, temporary validity suspension, revocation and cancellation of the Environmental Monitoring Services Certificate.
Article 2. Applicable subjects
This Decree is applicable to environmental management agencies, companies organizing environmental monitoring services (hereafter referred to as “organizations”) in the territory of S.R. Vietnam.
Article 3. Definition of terminology
The terms herein and hereunder are interpreted as follows:
1. Environmental monitoring activities include field/ site monitoring activities and environmental analyses.
2. Field/ site monitoring activities include sampling, measurement, testing and parameter analyses right on the site or sample protection and transportation to laboratories for analyses.
3. Environmental analysis activities include sample processing and parameter analyses in laboratories.
4. Organization of environmental monitoring services include the following:
a) Company establishment in accordance with the Corporate Law;
b) Scientific and technological organizations established under the Law on Science and Technology;
c) Non-income generating environmental organizations will be established and operated in conformity with governmental Decree No. 55/2012/ND-CP dated 28 June 2012 which regulates the establishment, re-structuring and/or dissolution of non-income generating public units.
REQUIREMENTS FOR ELIGIBILITY FOR ENVIRONMENTAL MONITORING SERVICE LICENSING
Article 4. Environmental monitoring service certificate
1. Environmental monitoring service certificate will be granted to an organization that carries out field/ site monitoring activities once it meets the requirements defined in Article 8 herein.
2. Environmental monitoring service certificate will be granted to an organizations that carries out environmental analyses once they meet the requirements defined in Article 9 herein.
3. An environmental monitoring service certificate will be valid for 36 months since the issuance date and may be extended multiple times, not over 36-month validity each.
Article 5. Content of the Certificate
1. An environmental monitoring service certificate contains the following key information:
a) Name of organization, address, the leader;
b) Field and scope of activities indicated in the Certificate;
c) Issuance date and validity of the Certificate;
d) Issuing authorities.
2. The template of Environmental Monitoring Service Certificate is specifically regulated by the Ministry of Natural Resources and Environment.
Article 6. Competence of related governmental authorities regarding evaluation of eligibility for environmental monitoring services; issuance, validity extension, business scope modification, re-issuance, temporary validity suspension, revocation and cancellation of an environmental monitoring service Certificate
1. The Ministry of Natural Resources and Environment is entitled to grant, extend, modify the business scope, re-issue, temporarily suspend the validity of, revoke and cancel the environmental monitoring service certificates.
2. The Ministry of Natural Resources and Environment will promulgate detailed regulations on the evaluation of eligibility for environmental monitoring services as defined in Articles 8 and 9 herein.
The Ministry of Natural Resources and Environment will promulgate detailed regulations on the evaluation of the requirments for environmental monitoring services as defined in Articles 8 and 9 herein.
Article 7. Fees and charges for environmental monitoring service licensing
1. An organization requesting for environmental monitoring service licensing shall pay the evaluation fee regarding eligibility for environmental monitoring services and an additional fee in case of being granted with an environmental monitoring service Certificate, having the Certificate extended, modified on business scope and re-issued in accordance with related laws.
2. The Ministry of Finance, taking the lead, will cooperate with the Ministry of Natural Resources and Environment to stipulate the evaluation fees regarding eligibility for environmental monitoring services and the fees for issuing, extending the validity of, modifying the business scope of and re-issuing the environmental monitoring service Certificates in accordance with related laws.
Article 8. Requirements for eligibility for environmental monitoring service Licensing with regard to site/ field monitoring
An organization eligible for environmental monitoring service Licensing in the field of site/ field monitoring shall meet the following requirements:
1. Granted with company establishment Decision or scientific and technological activity Certificate or business registration Certificate or investment Certificate issued by the competent governmental authorities, which covers environmental monitoring activities.
2. Eligible in terms of personnel for carrying out environmental monitoring activities as detailed hereunder:
a) The organization leader holds university degree or higher;
b) Adequate work force to carry out site/ field environmental monitoring activities with regard to the environmental components and monitoring parameters to be certified;
c) Assigned leader of the site/ field environmental monitoring team who holds university degree or higher and specializing in either environment, chemistry, biology, forestry, pedology, nuclear physics, radiation, geography or geology and has at least 24-month experiences in environmental monitoring;
d) The site/ field monitoring operators will be accordingly qualified at primary level, holding the primary monitoring rank on natural resources; not over 30% of whom are at primary level.
3. Eligible in terms of equipment, monitoring methodology and material facilities to carry out the site/ field environmental monitoring activities as regulated hereunder:
a) Adequate equipment, utilities and chemicals for on-site sampling, sample protection and measurement, testing, analyses of environmental monitoring parameters of the environmental components to be certified, with guaranteed precision and in accordance with the methodology regualted by the Ministry of Natural Resources and Environment;
b) Available process for equipment protection, safe use, maintenance, inspection and calibaration in accordance with the regulations of the competent governmental authorities or manufacturers;
c) Available process for sampling equipment use and/or operation, on-site sample protection and measurement, testing and/or analyses;
d) Well-equipping the workers with labor protection and safety utilities for their on-site monitoring work;
dd) Established office and adequate particular area to ensure the quality of on-site monitoring work and management of monitoring data and/or results.
Article 9. Requirents for eligibility for environmental monitoring service Licensing with regard to environmental analysis
An organization eligible for environmental monitoring service Certification in the field of environmental analysis shall meet the following regulated requirements:
1. Granted with company establishment Decision or scientific and technological activity Certificate or business registration Certificate or investment Certificate issued by the competent governmental authorities, which covers environmental monitoring activities.
2. Eligible in terms of personnel for carrying out environmental analysis activities as detailed hereunder:
a) The organization leader holds university degree or higher;
b) Adequate work force to carry out environmental analysis activities with regard to the environmental components and analysis parameters to be certified;
c) The laboratory manager holds university degree or higher, majoring in either chemistry, environment, biology, pedology, nuclear physics, radiation, geography or geology and has at least 5-year, 3-year, 2-year experiences in case of university, master degree, doctorate degree holder, respectively, in environmental analysis;
d) The leader of the environmental analysis team holds a degree at least higher than university degree, majoring in either chemistry, environment, biology, pedology, nuclear physics, radiation, geography or geology and has at least 18-month experiences in the environmental analysis fields to be certified or is capable of proficient use of at least one specialized equipment of the laboratory.
dd) The staff in charge of quality and quality control of the laboratory holds university degree or higher, majoring in either chemistry, environment, biology, pedology, nuclear physics or radiation and has at least 3-year experiences in environmental analysis;
e) The laboratory analyst, except the laboratory manager, leader of the analysis team and the staff in charge of quality and quality control are all qualified at intermediate level or higher, trained on the environmental analysis fields to be certified.
3. Eligible in terms of equipment, methodology and material facilities to carry out environmental analysis activities as detailed hereunder:
a) Adequate equipment, utilities and chemicals to carry out sample processing, environmental parameter analyses related to the environmental components to be certified, with guaranteed precision and following the analytical method as regulated by the Ministry of Natural Resources and Environment;
b) Available process for analytical equipment protection, safe use, maintenance, inspection and calibaration in accordance with the regulations of the competent governmental authorities or manufacturers;
c) Available process on the use and/or operation of all environmental analytical equipment;
d) Well-equipping the environmental analysts with labor protection and safety utilities;
dd) Available process on the protection and/or use of chemicals, measurement-based samples, standard samples and the process for analytical sample processing and/or storage in accordance with the regulations issued by the competent governmental authorities or manufacturers;
e) Established office, with adequate particular area to ensure the quality of environmental analyses and proper maintaining of laboratory ambient conditions (lighting, power source, moisture, temperature, sterilization, ventilation) in accordance with the analysis methodology regulated by the competent governmental authorities or manufacturers;
g) Available measures related to industrial hygiene, fire safety and extinguishment, and strict adherance to laboratory waste collection, management and treatment in accordance with related legal regulations.
Article 10. Modification of environmental monitoring service activities
1. In case of any modification related to the requirements stated in Article 8 and 9 herein, related organization shall notify the Ministry of Natural Resources and Environment in writing within 60 days since the modification day.
2. Within 15 working days since the receiving date of the written notification sent by related organization, the Ministry of Natural Resources and Environment will consider the case; in case the organization can no longer meet the regulated requirements, the issued Certificate will be revoked and/or cancelled as defined in Clause 2 of Article 16 herein.
ISSUANCE, VALIDITY EXTENSION, CONTENT MODIFICATION, RE-ISSUANCE, TEMPORARY SUSPENSION, REVOCATION AND CANCELLATION OF AN ENVIRONMENTAL MONITORING SERVICE CERTIFICATE
Article 11. Certification for eligible environmental monitoring service activities
1. An organization that wishes to involve in environmental monitoring service activities shall carry out the application procedure for environmental monitoring service Certificates.
2. The application document for environmental monitoring service Certificate shall be made in 2 sets, each includes the following:
a) 01 original of the application for environmental monitoring service Certificate as per Form No. 1 in the Appendix attached herewith;
b) 01 original company profile as per Form No. 2 in the Appendix attached herewith.
3. Procedure on environmental monitoring service certification:
a) An organization applying for the Certificates shall submit the document as stated in Clause 2 of this Article, by hand deliver or post, to the Ministry of Natural Resources and Environment;
b) Within 3 working days since the receiving date of the application document, the Ministry of Natural Resources and Environment will send an acknowledgment letter to the organization applicant by post in case the document is adequate as regulated. In case the document is inadequate or ineligible, the Ministry of Natural Resources and Environment shall notify such to the organization for their supplementation;
c) Within 45 working days since the receiving date of the application document and appraisal fee regarding eligibility for environmental monitoring services, the Ministry of Natural Resources and Environment shall appraise and/or issue the environmental monitoring service Certificate to the organization applicant. The appraisal includes application review, evaluation, actual inspection at the organization applicant’s premises;
d) In case of rejecting the issuance of the environmental monitoring service Certificate, the Ministry of Natural Resources and Environment shall notify the organization applicant in writing with clear reasons;
dd) The application document for environmental monitoring service certification shall only be valid for 6 months, since the date it is submitted. In case 6-month time is over, the organization that applies for, requests for validity extension, modification of the certificate content and/or re-issuance of the Certificate shall re-submit with a new application document.
Article 12. Extension of an environmental monitoring service Certificate
1. An organization that wishes to extend the validity of the environmental monitoring service Certificates shall sumbit the validity extension request document 3 months before the Certificate becomes invalid.
2. The request document for validity extension of the environmental monitoring service Certificate shall be made in 2 sets, each includes the following:
a) 01 original request letter for validity extension of the environmental monitoring service Certificate as per Form No. 3 in the Appendix attached herewith;
b) 01 original company profile as per Form No. 2 in the Appendix attached herewith.
3. Procedure on validity extension for environmental monitoring service certificates:
a) The organization requesting for validity extension for the Certificate shall submit the document as stated in Clause 2 of this Article, by hand deliver or post, to the Ministry of Natural Resources and Environment;
b) Within 3 working days since the receiving date of the document, the Ministry of Natural Resources and Environment will send an acknowledgment letter to the requesting organization by post in case the document is adequate as regulated. In case the document is inadequate or ineligible, the Ministry of Natural Resources and Environment shall notify such to the organization for their supplementation;
c) Within 30 working days since the receiving date of the document and appraisal fee regarding eligibility for environmental monitoring services, the Ministry of Natural Resources and Environment shall appraise and/or extend the validity of the environmental monitoring service Certificate to the organization applicant. The appraisal includes application review, evaluation, actual inspection at the organization’s premises;
d) In case of rejecting the extension of the environmental monitoring service Certificate’s validity, the Ministry of Natural Resources and Environment shall notify the requesting organization in writing with clear reasons;
Article 13. Modification of the content of an environmental monitoring service Certificate
1. An organization involving in environmental monitoring services, that wishes to modify the field and/or scope of their on-site environmental monitoring and analyses indicated in the issued Certificate or its company is incorporated and/or merged, shall carry out the procedure to modify its environmental monitoring service Certificate if it is still in demand for continuing the environmental monitoring service activities.
Content of an environmental monitoring service Certificate shall not be entitled to modification if the Certificate is still valid for 6 months.
2. The document requesting for modification of the environmental monitoring service Certificate shall be made in 2 sets, each includes the following:
a) 01 original letter of request for modifying the content of the environmental monitoring service Certificate as per Form No. 4 in the Appendix attached herewith;
b) 01 original company profile as per Form No. 2 in the Appendix attached herewith.
3. Procedure for modifying the environmental monitoring service Certificate:
a) An organization requesting for modification of the Certificates shall submit the document as stated in Clause 2 of this Article, by hand deliver or post, to the Ministry of Natural Resources and Environment;
b) Within 3 working days since the receiving date of the document, the Ministry of Natural Resources and Environment will send an acknowledgment letter to the organization requesting for Certificate content modification by post in case the document is adequate as regulated. In case the document is inadequate or ineligible, the Ministry of Natural Resources and Environment shall notify such to the organization for their supplementation;
c) Within 30 working days since the receiving date of the document and appraisal fee regarding eligibility for environmental monitoring services, the Ministry of Natural Resources and Environment shall apprais and/or modify the content of the concerned environmental monitoring service Certificate. The appraisal includes application review, evaluation, actual inspection at the organization’s premises;
d) In case of rejecting the modification of the environmental monitoring service Certificate, the Ministry of Natural Resources and Environment shall notify the organization applicant in writing with clear reasons;
Article 14. Re-issuance of an environmental monitoring service Certificate
1. An environmental monitoring service Certificate shall be considered for re-issuance in the following cases:
a) The Certificate is lost;
b) The Certificate is damaged by tear and wear and become unusable.
2. Required request document for re-issuance of the environmental monitoring service Certificate
a) In case an application document for environmental monitoring service certification submited by an organization to the Ministry of Natural Resources and Environment is still valid (within 6-month period since the date the acknowledgment letter is issued), such organization will prepare and submit 01 original letter of request for re-issuance of the environmental monitoring service Certificate as per Form No. 5 in the Appendix attached herewith; a certified true copy of the issued Certificate (if any);
b) In case an application document for environmental monitoring service certification submited by an organization to the Ministry of Natural Resources and Environment is no longer valid (over 6 months since the date the acknowledgment letter is issued), such organization shall prepare 2 sets of document, each includes: 01 original letter of request for re-issuance of the environmental monitoring service Certificate, 01 original company profile as per Forms No. 5, No. 2 in the Appendix attached herewith, respectively; and a certified true copy of the issued Certificate (if any).
3. Procedure for re-issuing an environmental monitoring service Certificate:
a) An organization requesting for re-issuance of a granted Certificate shall submit the document as regulated in Clause 2 of this Article, by hand deliver or post, to the Ministry of Natural Resources and Environment;
b) Within 5 working days since the receiving date of the organization’s letter of request for Certificate re-issuance as stated in Point a of Clause 2 of this Article and the appraisal fee regarding eligibility for environmental monitoring services, the Ministry of Natural Resources and Environment shall appraise and/or re-issue the environmental monitoring service Certificate to the requesting organization. The appraisal shall regard consideration of the organization’s submitted document.
c) Within 5 working days since the receiving date of the organization’s document as defined in Point b of Clause 2 of this Article, the Ministry of Natural Resources and Environment shall send an acknowledgment letter to the requesting organization by post in case the document is adequate as regulated. In case the submitted document is inadequate or ineligible, the Ministry of Natural Resources and Environment shall notify such to the organization for their document refining. Within 20 working days since the receiving date of the document and appraisal fee regarding eligibility for environmental monitoring services, the Ministry of Natural Resources and Environment shall appraise and/or re-issue the environmental monitoring service Certificate to the requesting organization;
d) In case of rejecting the re-issuance of the environmental monitoring service Certificate, the Ministry of Natural Resources and Environment shall notify the requesting organization in writing with clear reasons;
dd) In case an environmental monitoring service Certificate is lost, and the related organization is re-issued with another Certificate but the lost Certificate is found afterwards, the organization shall submit the found Certificate to the Ministry of Natural Resources and Environment.
Article 15. Temporary suspension of the Certificate’s validity
An environmental, monitoring service Certificate shall be temporarily suspended in the following cases:
1. The related organization involves improperly in environmental monitoring activities in terms of licensed business scope and/or field;
2. The related organization makes improper use of its environmental monitoring service Certificate;
3. The related organization fails to adhere to the regulations stated in the Certificate;
4. The related organization fails to adhere strictly and adequately to technical regulations on environmental monitoring processes and/or methodology as stipulated by the Ministry of Natural Resources and Environment; it fails to maintain the quality assurance and control plan for environmental monitoring.
Article 16. Revocation, cancellation of the environmental monitoring service Certificate
An environmental monitoring service Certificate shall be revoked and/or cancelled in the following cases:
1. The related organization is prohibited from operation, announces its bankruptcy status, is dissolved, splitted;
2. The related organization fails to meet one of the requirements defined in Articles 8 and 9 herein;
3. The related organization fails to adhere strictly and adequately to the technical regulations on environmental monitoring processes and/or methodology as stipulated by the Ministry of Natural Resources and Environment; it fails to maintain the quality assurance and control plan for environmental monitoring.
1. This Decree takes enforcement effect as of 15 February 2015. It supersedes governmental Decree 27/2013/ND-CP dated 29 March 2013 regulating the requirements applicable to environmental monitoring service organizations.
2. Application documents for environmental monitoring service certification which have been submitted to the Ministry of Natural Resources and Environment before this Decree is enforced shall be processed in accordance with the then legal regulations by the submission time.
3. The certificates already issued in conformity with Decree No. 27/2013/ND-CP shall remain their value, unless they are extended, modified on the content and/or re-issued as regulated in Articles 12, 13 and 14 herein.
1. The Ministry of Natural Resources and Environment shall give guidance, arrange the enforcement and inspection on the enforcement of this Decree; intra vires settle entanglements incurred during the implementation of the Decree
2. The Ministers, Head of Ministerial-level agencies, governmental agencies, Chairmen of People’s Committees at various levels and related organizations shall execute this Decree.
|
FOR THE GOVERNMENT |
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực