Chương I Nghị định 121/2014/NĐ-CP: Những quy định chung
Số hiệu: | 121/2014/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 24/12/2014 | Ngày hiệu lực: | 01/03/2015 |
Ngày công báo: | 09/01/2015 | Số công báo: | Từ số 37 đến số 38 |
Lĩnh vực: | Lao động - Tiền lương, Giao thông - Vận tải | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Chủ tàu có trách nhiệm bố trí cho thuyền viên hồi hương và thanh toán các khoản chi phí trong những trường hợp sau:
- Hợp đồng lao động thuyền viên hết hạn;
- Thuyền viên bị ốm đau, tai nạn lao động cần phải hồi hương;
- Tàu bị chìm đắm;
- Bán tàu hoặc thay đổi đăng ký tàu;
- Tàu hoạt động tại nơi có chiến tranh mà thuyền viên không đồng ý tiếp tục làm việc trên tàu;
- Các trường hợp khác do hai bên thỏa thuận.
Theo đó, chi phí hồi hương bao gồm: chi phí ăn, ở; tiền lương và trợ cấp đi lại; chăm sóc y tế cần thiết cho thuyền viên từ thời điểm rời tàu cho đến địa điểm hồi hương…
Nội dung này được quy định tại Nghị định 121/2014/NĐ-CP và có hiệu lực từ ngày 01/03/2015.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Nghị định này quy định chi tiết một số điều của Công ước Lao động hàng hải năm 2006 về điều kiện lao động, quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của thuyền viên, chủ tàu, các tổ chức, cá nhân có liên quan; hoạt động thanh tra, kiểm tra đối với tàu biển Việt Nam và tàu biển nước ngoài hoạt động tại cảng biển Việt Nam.
2. Điều kiện lao động, quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm khác của thuyền viên, chủ tàu và các tổ chức, cá nhân không quy định tại Nghị định này được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
1. Nghị định này áp dụng đối với:
a) Tàu biển Việt Nam, chủ tàu, thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam;
b) Tàu biển nước ngoài, chủ tàu, thuyền viên làm việc trên tàu biển nước ngoài hoạt động tại cảng biển Việt Nam;
c) Tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan.
2. Nghị định này không áp dụng đối với chủ tàu và thuyền viên làm việc trên các loại tàu dưới đây:
a) Tàu quân sự, tàu công vụ, tàu cá;
b) Tàu biển Việt Nam không hoạt động tuyến quốc tế.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Tàu biển Việt Nam là tàu biển được đăng ký trong sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam hoặc từ khi được cơ quan đại diện ngoại giao hoặc cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp giấy phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam.
2. Tàu biển nước ngoài là tàu biển mang cờ quốc tịch nước ngoài.
3. Chủ tàu là chủ sở hữu tàu hoặc tổ chức, cá nhân khác đồng ý chịu trách nhiệm về hoạt động của tàu thay cho chủ sở hữu và đảm nhận các nghĩa vụ và trách nhiệm của chủ sở hữu tàu, bất kể việc có hay không các tổ chức hoặc cá nhân khác thực hiện một số nghĩa vụ hoặc trách nhiệm thay cho chủ sở hữu tàu.
4. Thuyền viên là người được tuyển dụng hoặc thuê làm việc trên tàu biển đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn và đảm nhiệm chức danh theo quy định của pháp luật.
5. Thời gian đi tàu là thời gian kể từ ngày thuyền viên bắt đầu nhận nhiệm vụ đến ngày hồi hương.
6. Tai nạn lao động hàng hải là tai nạn xảy ra trong thời gian đi tàu gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể hoặc gây tử vong cho thuyền viên trong khi thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động hoặc thực hiện công việc, nhiệm vụ khác theo phân công của chủ tàu hoặc của người được chủ tàu ủy quyền.
7. Tuyến quốc tế là tuyến hành trình của tàu biển Việt Nam giữa cảng biển Việt Nam và cảng biển nước ngoài hoặc giữa các cảng biển nước ngoài.
8. Công ước STCW là Công ước quốc tế về Tiêu chuẩn huấn luyện, cấp chứng chỉ và trực ca cho thuyền viên.
1. This Decree elaborates certain articles of the Maritime Labour Convention in 2006 with respect to employment conditions, entitlements, duties and responsibilities of seafarers, shipowners, and relevant organizations and individuals; inspections of Vietnamese-flagged ships and foreign-flagged ships operating in ports of Vietnam.
2. Other employment conditions, entitlements, duties and responsibilities of seafarers, shipowners, relevant organizations and individuals, which are not prescribed herein, shall be carried out in accordance with relevant laws.
1. This Decree applies to:
a) Vietnamese-flagged ships, shipowners and seafarers working on board Vietnamese-flagged ships;
b) Foreign-flagged ships operating in ports of Vietnam, shipowners and seafarers working on board such ships;
c) Vietnamese and foreign organizations and individuals concerned.
2. The shipowners and seafarers working on board the following ships shall not be governed by this Decree:
a) Military ships, public vessels and fishing vessels;
b) Vietnamese-flagged ships that do not operate on international voyages.
Article 3. Interpretation of terms
For the purposes of this document, the terms below are construed as follows:
1. “Vietnamese-flagged ship” means a ship which has been named in the Vietnam National Ships Registration Book or permitted to provisionally fly the Vietnamese flag by a diplomatic mission or consular post of Vietnam abroad.
2. “foreign-flagged ship” means a ship flying the flag of a foreign country.
3. “shipowner” means the owner of the ship or another organization or individual who has assumed the responsibility for the operation of the ship from the owner and has agreed to take over the duties and responsibilities imposed on the shipowner, regardless of whether any other organization or individual fulfills certain of the duties or responsibilities on behalf of the shipowner.
4. “seafarer” means any person who is employed or engaged to work in any capacity on board a ship upon his/her satisfaction of relevant requirements and standards as regulated by laws.
5. “period of service on board” means the length of time lasting from a seafarer's receipt of duties on board a ship to his/her repatriation.
6. “maritime occupational accident” means an accident which occurs within the period of service on board a ship of a seafarer and causes injury or impairment in the function of any part of the body or results in death of the seafarer when he/she performs his/her duties or any other tasks as assigned by the shipowner or any person authorized by the shipowner.
7. “international voyage” means a voyage of a Vietnamese-flagged ship from a port of Vietnam to a foreign port or between ports in a foreign country.
8. “STCW Convention” means the International Convention on Standards of Training, Certification and Watchkeeping for Seafarers.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực