Chương 1 Nghị định 117/2003/NĐ-CP: Những quy định chung
Số hiệu: | 117/2003/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: | 10/10/2003 | Ngày hiệu lực: | 29/10/2003 |
Ngày công báo: | 14/10/2003 | Số công báo: | Số 166 |
Lĩnh vực: | Bộ máy hành chính | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/05/2010 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Nghị định này quy định việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi chung là công chức).
Công chức nói tại Nghị định này là công dân Việt Nam, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước được quy định tại điểm b, điểm c, điểm e khoản 1 Điều 1 của Pháp lệnh Cán bộ, công chức, làm việc trong các cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội sau đây:
1. Văn phòng Quốc hội;
2. Văn phòng Chủ tịch nước;
3. Các cơ quan hành chính nhà nước ở Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện;
4. Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân các cấp;
5. Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài;
6. Đơn vị thuộc Quân đội Nhân dân và Công an Nhân dân;
7. Bộ máy giúp việc thuộc tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. "Ngạch công chức" là chức danh công chức được phân theo ngành, thể hiện cấp độ về chuyên môn nghiệp vụ;
2. "Bậc" là khái niệm chỉ thang giá trị trong mỗi ngạch công chức, ứng với mỗi bậc có một hệ số tiền lương;
3. "Nâng ngạch" là nâng từ ngạch thấp lên ngạch cao hơn trong cùng một ngành chuyên môn nghiệp vụ;
4. "Chuyển ngạch" là chuyển từ ngạch này sang ngạch khác có cùng cấp độ về chuyên môn nghiệp vụ (ngạch tương đương);
5. "Tuyển dụng" là việc tuyển người vào làm việc trong biên chế của cơ quan nhà nước thông qua thi hoặc xét tuyển;
6. "Bổ nhiệm vào ngạch" là việc quyết định bổ nhiệm người có đủ tiêu chuẩn vào một ngạch công chức nhất định;
7. "Cơ quan sử dụng công chức" là cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quản lý hành chính, chuyên môn nghiệp vụ đối với công chức;
8. "Cơ quan có thẩm quyền quản lý công chức" là cơ quan được giao thẩm quyền tuyển dụng và quản lý công chức;
9. "Cơ quan có thẩm quyền quản lý ngạch công chức" là cơ quan được giao thẩm quyền quản lý các ngạch công chức chuyên ngành;
10. "Tập sự" là việc người được tuyển dụng tập làm việc theo chức trách, nhiệm vụ của ngạch sẽ được bổ nhiệm;
Công chức nói tại Nghị định này được phân loại như sau:
1. Phân loại theo trình độ đào tạo:
a) Công chức loại A là người được bổ nhiệm vào ngạch yêu cầu trình độ đào tạo chuyên môn giáo dục đại học và sau đại học;
b) Công chức loại B là người được bổ nhiệm vào ngạch yêu cầu trình độ đào tạo chuyên môn giáo dục nghề nghiệp;
c) Công chức loại C là người được bổ nhiệm vào ngạch yêu cầu trình độ đào tạo chuyên môn dưới giáo dục nghề nghiệp.
2. Phân loại theo ngạch công chức:
a) Công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương trở lên;
b) Công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương;
c) Công chức ngạch chuyên viên và tương đương;
d) Công chức ngạch cán sự và tương đương;
đ) Công chức ngạch nhân viên và tương đương.
3. Phân loại theo vị trí công tác:
a) Công chức lãnh đạo, chỉ huy;
b) Công chức chuyên môn, nghiệp vụ.
Việc phân cấp quản lý công chức phải căn cứ vào việc phân loại công chức quy định tại Điều này.
Article 1.- Scope of regulation
This Decree prescribes the recruitment, employment and management of officials and public employees in the State agencies, armed forces, political organizations or socio-political organizations (hereinafter referred collectively to as public employees).
Article 2.- Subjects of regulation
Public employees referred to in this Decree are Vietnamese citizens who are on the payroll and enjoy salaries from the State budget as prescribed at Points b, c and f, Clause 1, Article 1 of the Ordinance on Officials and Public Employees, work in the following State agencies, armed forces, political organizations or socio-political organizations:
1. The National Assembly's Office;
2. The State President's Office;
3. The State administrative agencies at the central, provincial and district levels;
4. The People's Courts and the People's Procuracies at all levels;
5. The foreign-based diplomatic representation missions of the Socialist Republic of Vietnam;
6. Units of the People's Army and the People's Police;
7. The assisting apparatuses of political organizations or socio-political organizations at the central, provincial and district levels.
Article 3.- Interpretation of terms
In this Decree, the following words and phrases are construed as follows:
1. "Public employee's rank" means the public employee's title classified by branch, expressing his/her professional level;
2. "Grade" is the term indicating the value scale in each public employee's rank; corresponding to a grade is a salary co-efficient;
3. "Rank promotion" means raising from a rank to a higher one in the same professional branch;
4. "Rank shift" is the shift from one rank to another of the same professional level (equivalent rank);
5. "Recruitment" means recruiting of persons to work on the payroll of a State agency through recruitment examination or recruitment consideration;
6. "Rank appointment" means decision to appoint a qualified person to a certain public employee's rank.
7. "Public employee-employing agency" means an agency or organization competent to administratively and professionally manage public employees;
8. "Agency competent to manage public employees" means an agency vested with the competence to manage specialized public employees' ranks;
9. "Agency competent to manage public employees' ranks" means an agency vested with the competence to manage specialized public employees' ranks;
10. "Probation" means the case where a recruit practices to work with the responsibilities and tasks of the rank which he/she will be appointed to;
Article 4.- Classification of public employees
Public employees referred to in this Decree are classified as follows:
1. Classification by training level:
a/ Class-A public employees are those who are appointed to the ranks that require university or post-graduate education degrees;
b/ Class-B public employees are those who are appointed to the ranks that require vocational education degrees;
c/ Class-C public employees are those who are appointed to the ranks that require below-vocational education degrees.
2. Classification by public employee's rank:
a/ Public employees of senior-specialist, equivalent or higher rank;
b/ Public employees of principal- specialist or equivalent rank;
c/ Public employees of specialist or equivalent rank;
d/ Public employees of junior-staff member or equivalent rank;
e/ Public employees of personnel or equivalent rank.
3. Classification by working position:
a/ Leading or commanding public employees;
b/ Professional public employees.
The decentralization of the management of public employees must be based on the classification of public employees as defined in this Article.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực