Chương 1 Nghị định 113/2003/NĐ-CP: Những quy định chung
Số hiệu: | 113/2003/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: | 07/10/2003 | Ngày hiệu lực: | 23/10/2003 |
Ngày công báo: | 08/10/2003 | Số công báo: | Số 164 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Thương mại | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/02/2014 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Nghị định này quy định việc sản xuất, gia công, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh, khảo nghiệm và quản lý nhà nước về phân bón, nhằm bảo hộ lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh và sử dụng phân bón; góp phần nâng cao năng suất, chất lượng cây trồng, bảo vệ độ phì nhiêu của đất và môi trường sinh thái.
Phân bón quy định tại Nghị định này bao gồm:
Các loại phân vô cơ, phân hữu cơ sinh học, phân hữu cơ khoáng, phân đa yếu tố, phân phức hợp, phân trộn, phân vi sinh, phân bón lá và các loại phân có bổ sung chất điều hòa sinh trưởng (trong Nghị định này gọi chung là phân bón).
Các chất điều hòa sinh trưởng đơn thuần, chế phẩm giữ ẩm, chất bám dính không thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Phân bón rễ: là các loại phân bón được bón trực tiếp vào đất hoặc vào nước để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng thông qua bộ rễ;
2. Phân bón lá: là các loại phân bón được tưới hoặc phun trực tiếp vào lá hoặc thân để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng thông qua thân lá;
3. Phân vô cơ (phân khoáng, phân hóa học): là loại phân có chứa các chất dinh dưỡng vô cơ cần thiết cho sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng;
4. Phân đơn (phân khoáng đơn): là loại phân vô cơ chỉ chứa một yếu tố dinh dưỡng;
5. Phân đa yếu tố: là loại phân vô cơ có chứa từ hai yếu tố dinh dưỡng trở lên;
6. Phân phức hợp: là loại phân đa yếu tố được sản xuất trên cơ sở hóa hợp các nguyên liệu;
7. Phân trộn: là loại phân đa yếu tố được sản xuất bằng cách trộn cơ giới nhiều loại phân đơn;
8. Phân vi sinh: là loại phân có chứa một hay nhiều loại vi sinh vật sống có ích với mật độ phù hợp với tiêu chuẩn đã ban hành;
9. Phân hữu cơ sinh học: là loại phân được sản xuất ra từ nguyên liệu hữu cơ có sự tham gia của vi sinh vật sống có ích hoặc các tác nhân sinh học khác;
10. Phân hữu cơ khoáng: là loại phân được sản xuất ra từ nguyên liệu hữu cơ được trộn thêm một hay nhiều yếu tố dinh dưỡng khoáng;
11. Phân hữu cơ truyền thống: là các loại phân chuồng, phân bắc, nước giải, rơm rạ, phân xanh, phụ phẩm của cây trồng;
12. Hàm lượng các chất dinh dưỡng: là lượng các chất dinh dưỡng chính có trong phân bón được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm;
13. Hàm lượng độc tố cho phép: là hàm lượng các kim loại nặng, các sinh vật có hại, Biure và axit tự do tối đa cho phép trong phân bón;
14. Phân bón có bổ sung chất điều hòa sinh trưởng: là loại phân bón vô cơ hoặc hữu cơ được bổ sung một lượng nhỏ các vitamin, các enzim, các axit hữu cơ hoặc các chất hóa học có tác dụng kích thích hoặc kìm hãm quá trình sinh trưởng và phát triển của cây trồng;
15. Gia công: là việc doanh nghiệp có chức năng sản xuất phân bón tại Việt Nam nhận sản xuất phân bón theo hợp đồng với thương nhân nước ngoài.
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. This Decree provides for the production, processing, export, import trading, testing and State management of fertilizers, aiming to protect the legitimate interests of organizations and individuals that produce, trading in or use fertilizers; and contributing to raising the crops' yield and quality and protecting soil fertility and ecological environment.
Article 2. Fertilizers prescribed in this Decree include:
Assorted inorganic fertilizers, bio-organic fertilizers, mineral organic fertilizers, multi-nutrient fertilizers, compound fertilizers, mixed fertilizers, microbiological fertilizers, foliar fertilizers and fertilizers added with growth regulators (hereinafter referred collectively to as fertilizers).
Pure growth regulators, moisture-preserving preparations and soil adhesive binders shall not be governed by this Decree.
Article 3. Domestic as well as foreign organizations and individuals engaged in fertilizer-related activities in the Vietnamese territory shall have to abide by this Decree, except for cases where otherwise provide for by international treaties which Vietnam has signed or acceded to.
Article 4. In this Decree, the following terms shall be construed as follows:
1. Root fertilizers mean assorted fertilizers to be applied directly to soil or water in order to provide plants with nutrients through their root assemblages;
2. Foliar fertilizers mean assorted fertilizers to be sprinkled or sprayed directly on plant foliage or stems in order to provide nutrients for plants;
3. Inorganic fertilizers (mineral fertilizers, chemical fertilizers) mean fertilizers containing inorganic nutrients necessary for the growth and development of plants;
4. Single fertilizers (single mineral fertilizers) mean inorganic fertilizers containing only one nutrient;
5. Multi-nutrient fertilizers mean inorganic fertilizers containing two or more nutrients;
6. Compound fertilizers mean multi-nutrient fertilizers produced on the basis of chemically synthesizing assorted raw materials;
7. Mixed fertilizers mean multi-nutrient fertilizers produced by way of mechanically mixing many single fertilizers;
8. Microbiological fertilizers mean fertilizers containing one or more useful microbe species, with a density compatible with the promulgated standards;
9. Bio-organic fertilizers mean fertilizers produced from organic raw materials through the effects of useful microbes or other biological agents;
10. Mineral organic fertilizers mean fertilizers produced from organic raw materials and added with one or more mineral nutrients;
11. Traditional organic fertilizers mean assorted barnyard manure, human excrement, urine, straw, green manure and crops' by-products;
12. Nutritious contents mean the quantities of major nutrients in fertilizers, which are expressed in percentage;
13. Allowable toxic contents mean the maximum allowable contents of heavy metals, harmful organisms, biure and free acids in fertilizers;
14. Fertilizers added with growth regulators mean inorganic or organic fertilizers added with a small quantity of vitamins, enzymes, organic acids or chemicals, which stimulate or repress the growth and development of plants;
15. Processing means the production of fertilizers by Vietnam-based enterprises having the function of producing fertilizers under contracts with foreign traders.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực