Chương 1 Nghị định 112/2008/NĐ-CP: Những quy định chung
Số hiệu: | 112/2008/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 20/10/2008 | Ngày hiệu lực: | 13/11/2008 |
Ngày công báo: | 29/10/2008 | Số công báo: | Từ số 587 đến số 588 |
Lĩnh vực: | Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: |
Còn hiệu lực
30/06/2024 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Nghị định này quy định về quản lý, bảo vệ, khai thác tổng hợp tài nguyên và môi trường các hồ chứa thủy điện, thủy lợi (sau đây gọi chung là hồ chứa).
Nghị định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân) có các hoạt động liên quan đến quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên và môi trường các hồ chứa.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Hành lang bảo vệ hồ chứa” là vùng kể từ đường biên có cao trình bằng mực nước cao nhất ứng với lũ thiết kế có tính đến mức nước dềnh (đối với hồ chứa quan trọng quốc gia) hoặc bằng cao trình đỉnh đập (đối với hồ chứa khác) đến đường biên giải phóng lòng hồ.
2. “Vùng lòng hồ” là vùng kể từ đường biên giải phóng lòng hồ trở xuống phía lòng hồ chứa.
3. “Hệ thống hồ chứa” là hệ thống bao gồm nhiều hồ chứa trên một dòng sông hoặc trên một hệ thống sông liên quan với nhau về mặt khai thác, sử dụng tài nguyên nước; điều tiết dòng chảy sông; phòng, chống tác hại do nước gây ra và bảo vệ môi trường trên lưu vực sông.
4. “Bậc thang các hồ chứa” là hệ thống hồ chứa trên sông được bố trí thành bậc thang trên dòng chính hoặc trên dòng nhánh.
5. “Dòng chảy tối thiểu” là dòng chảy ở mức thấp nhất cần thiết để duy trì dòng sông hoặc đoạn sông, bảo đảm sự phát triển bình thường của hệ sinh thái thủy sinh và bảo đảm mức tối thiểu cho hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước của các đối tượng sử dụng nước theo thứ tự ưu tiên đã được xác định trong quy hoạch lưu vực sông.
1. Việc xây dựng hồ chứa phải phù hợp với quy hoạch lưu vực sông được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Tài nguyên và môi trường các hồ chứa phải được khai thác, sử dụng tổng hợp, tiết kiệm, hiệu quả, không chia cắt theo địa giới hành chính. Bảo vệ tài nguyên và môi trường các hồ chứa phải trên cơ sở tăng cường quản lý nhà nước, thể chế, pháp luật và tuyên truyền, giáo dục, nâng cao ý thức trách nhiệm của người dân, cộng đồng dân cư vùng hồ chứa.
3. Việc khai thác, sử dụng tài nguyên và môi trường các hồ chứa phải bảo đảm an toàn hồ chứa, dòng chảy tối thiểu, không ảnh hưởng đến các mục tiêu, nhiệm vụ của hồ chứa đã được các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và đáp ứng các yêu cầu về phòng, chống suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm nguồn nước và phòng, chống tác hại do nước gây ra trên lưu vực hồ chứa và hạ du hồ chứa.
4. Quy hoạch, xây dựng các công trình, thực hiện các hoạt động sản xuất, dịch vụ trong hành lang bảo vệ hồ chứa và vùng lòng hồ phải không gây thay đổi lớn đến chế độ dòng chảy, phù hợp với sức chịu tải, khả năng tự làm sạch của hồ chứa và phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
1. Các hoạt động gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước và môi trường, làm biến dạng địa hình, làm mất cảnh quan môi trường hồ chứa.
2. Hủy hoại hoặc làm hư hỏng các công trình liên quan của hồ chứa, làm tổn hại đến nguồn nước hồ chứa, không bảo đảm an toàn và tính bền vững của hồ chứa.
3. Lấn chiếm, xây dựng mới các công trình, nhà ở không theo quy hoạch; đổ đất đá, cát sỏi, chất thải rắn, nước thải không đạt tiêu chuẩn môi trường vào hồ chứa.
4. Khai thác các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng đang cư trú trong vùng hồ; nuôi trồng các động, thực vật lạ không rõ nguồn gốc, xâm hại nghiêm trọng đến hệ động, thực vật vùng hồ.
Article 1.- Scope of regulation
This Decree prescribes the management, protection and integrated exploitation of resources and environment of hydropower and irrigation reservoirs (below collectively referred to as reservoirs).
Article 2.- This Decree applies to domestic and foreign organizations and individuals (below collectively referred to as organizations and individuals) involved in the management, protection, exploitation and use of reservoir resources and environment.
Article 3.- Interpretation of terms
In this Decree, the terms below are construed as follows:
1. Reservoir protection corridor means the area from the boundary having an elevation equal to the highest water level of the design flood including overflow level (for key national reservoirs) or equal to the dam crest's elevation (for other reservoirs) to the reservoir zone clearance boundary.
2. Reservoir zone means the area from the reservoir zone clearance boundary down to the reservoir bed.
3. Reservoir system means a system of many reservoirs on a river or on a system of rivers interrelated in terms of exploitation and use of water resources; river flow regulation, prevention and control of adverse impacts of water and environmental protection in the river basin.
4. Reservoir terrace means a system of reservoirs arranged into a number of levels on the main or tributary river.
5. Minimum flow means the lowest level of flow required for maintaining a river or a river section to ensure the aquatic eco-system's normal development and the minimum level for the exploitation and use of water resources by water users according to the priority level set in the river basin planning.
Article 4.- Principles for management, protection and integrated exploitation of reservoir resources and environment
1. Reservoir construction must conform with the river basin planning approved by a competent state agency.
2. Reservoir resources and environment must be exploited and used in an integrated, economical and efficient manner without being affected by administrative boundaries. Reservoir resources and environment must be protected on the basis of enhancing state management, institutions, laws, and propagation, education and raising the sense of responsibility of inhabitants and communities in reservoir areas.
3. Exploitation and use of reservoir resources and environment must ensure reservoirs* safe operations and minimum flows without affecting their purposes and functions already approved by competent agencies, and meet requirements on prevention and control of. water source degradation, exhaustion and contamination, and adverse impacts of water on the reservoir basin and lowlands.
4. Planning on and construction of works, and production and service activities, in reservoir protection corridors and reservoir zones must not cause major changes to the flow regime, conform with reservoirs' load and self-cleaning capacity and be approved by competent state agencies.
Article 5.- Prohibited acts in reservoir protection corridors and reservoir zones
1. Causing water source and environment-pollution and degradation, terrain changes and loss of reservoir environmental landscape.
2. Destroying or damaging reservoirs' related works, harming their water sources, and not ensuring their safety and sustainability.
3. Encroaching or building works and dwelling houses not according to planning; dumping earth, rock. sand, gravel, and solid waste and wastewater failing to meet environmental standards into reservoirs.
4. Exploiting endangered precious and rare aquatic species inhabiting in reservoir areas; culturing alien animals and plants of unclear origin, seriously harming the fauna and flora of reservoir areas.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực