Chương 1 Nghị định 111/2011/NĐ-CP: Những quy định chung
Số hiệu: | 111/2011/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 05/12/2011 | Ngày hiệu lực: | 01/02/2012 |
Ngày công báo: | 14/12/2011 | Số công báo: | Từ số 621 đến số 622 |
Lĩnh vực: | Lĩnh vực khác | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Nghị định này quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự; nội dung quản lý nhà nước và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức và cá nhân về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.
Trong Nghị định này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Chứng nhận lãnh sự” là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của Việt Nam để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng ở nước ngoài.
2. “Hợp pháp hóa lãnh sự” là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng tại Việt Nam.
Việc chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự chỉ là chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu, không bao hàm chứng nhận về nội dung và hình thức của giấy tờ, tài liệu.
1. Để được công nhận và sử dụng ở nước ngoài, các giấy tờ, tài liệu của Việt Nam phải được chứng nhận lãnh sự, trừ trường hợp quy định tại Điều 9 Nghị định này.
2. Để được công nhận và sử dụng tại Việt Nam, các giấy tờ, tài liệu của nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp quy định tại Điều 9 Nghị định này.
1. Bộ Ngoại giao có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự ở trong nước.
Bộ Ngoại giao có thể ủy quyền cho cơ quan ngoại vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.
2. Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi là Cơ quan đại diện) có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự ở nước ngoài.
1. Cơ quan, tổ chức và cá nhân có thể đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệu của mình hoặc của người khác mà không cần giấy ủy quyền.
2. Cơ quan, tổ chức và cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự hoặc thông qua cơ quan ngoại vụ được ủy quyền theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này hoặc gửi qua đường bưu điện.
1. Người đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự phải nộp lệ phí.
2. Mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
3. Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, người đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự phải trả cước phí bưu điện hai chiều.
1. Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên, hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
2. Giấy tờ, tài liệu được chuyển giao trực tiếp hoặc qua đường ngoại giao giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
3. Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
4. Giấy tờ, tài liệu mà cơ quan tiếp nhận của Việt Nam hoặc của nước ngoài không yêu cầu phải hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự phù hợp với quy định pháp luật tương ứng của Việt Nam hoặc của nước ngoài.
1. Giấy tờ, tài liệu bị sửa chữa, tẩy xóa nhưng không được đính chính theo quy định pháp luật.
2. Giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự có các chi tiết mâu thuẫn nhau.
3. Giấy tờ, tài liệu giả mạo hoặc được cấp, chứng nhận sai thẩm quyền theo quy định pháp luật.
4. Giấy tờ, tài liệu có chữ ký, con dấu không phải là chữ ký gốc, con dấu gốc.
5. Giấy tờ, tài liệu có nội dung xâm phạm lợi ích của Nhà nước Việt Nam.
Article 1. Scope of regulation
This Decree provides the competence, order and procedures for consular certification and legalization, contents of state management and responsibilities of agencies, organizations and individuals for consular certification and legalization.
Article 2. Interpretation of terms
In this Decree, the terms below are construed as follows:
1. Consular certification means the competent Vietnamese agencies' certification of stamps, signatures and titles on Vietnam's papers and documents for being recognized and used abroad.
2. Consular legalization means the competent Vietnamese agencies' certification of stamps, signatures and titles on foreign papers and documents for being recognized and used in Vietnam.
Article 3. Contents of consular certification and legalization
Consular certification and legalization is simply certification of stamps, signatures and titles on papers and documents, not covering certification of contents and forms of papers and documents.
Article 4. Requirement of consular certification and legalization
1. To be recognized and used abroad, papers and documents of Vietnam must be consularly certified, except the cases specified in Article 9 of this Decree.
2. To be recognized and used in Vietnam, papers and documents of foreign countries must be consularly legalized, except the cases specified in Article 9 of this Decree.
Article 5. Vietnamese agencies competent to carry out consular certification and legalization
1. The Ministry of Foreign Affairs is competent to carry out consular certification and legalization.
The Ministry of Foreign Affairs may authorize foreign affairs agencies of provinces and centrally run cities to receive dossiers of request for consular certification or legalization.
2. Overseas Vietnamese diplomatic missions, consulates or other agencies authorized to perform the consular function (below referred to as representative missions) are competent to carry out consular certification and legalization overseas.
Article 6. Requesters for consular certification and legalization
1. Agencies, organizations and individuals may request consular certification or legalization of their own papers and documents or others' without authorization paper.
2. Agencies, organizations and individuals shall submit dossiers to competent consular certification and legalization agencies directly or through authorized foreign affairs agencies under Clause 1, Article 5 of this Decree or by post.
Article 7. Languages and places of consular certification and legalization
1. The languages used for consular certification and legalization are Vietnamese and the official language of the country where the papers concerned are used, or English or French.
2. Places of consular certification and legalization are head offices of the Ministry of Foreign Affairs and overseas Vietnamese representative missions.
Article 8. Consular certification and legalization expenses
1. Requesters for consular certification or legalization shall pay a fee.
2. The rates and regime of collection, payment, management and use of such fee comply with the guidance of the Ministry of Finance.
3. In case of sending dossiers by post, requesters for consular certification or legalization shall pay postal charges for both sending and receipt.
Article 9. Papers and documents exempted from consular certification and legalization
1. Papers and documents exempted from consular certification and legalization under treaties to which Vietnam and foreign countries concerned are contracting parties, or on the reciprocity principle.
2. Papers and documents delivered directly or via diplomatic channel between competent Vietnamese and foreign agencies.
3. Papers and documents exempted from consular certification and legalization under Vietnamese laws.
4. Papers and documents not required of consular certification and legalization by receiving Vietnamese or foreign agencies under relevant Vietnamese or foreign laws.
Article 10. Papers and documents prohibited from consular certification and legalization
1. Papers and documents containing modifications or erasures without proper correction as required by law.
2. Papers and documents in dossiers of request for consular certification or legalization containing contradictory details.
3. Forged or unduly issued or certified papers and documents according to law.
4. Papers and documents bearing non-original signatures or stamps.
5. Papers and documents with contents infringing upon the interests of the Vietnamese state.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực