Chương III Nghị định 11/2018/NĐ-CP: Phân công, phân cấp thực hiện quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với tổng công ty đường sắt Việt Nam
Số hiệu: | 11/2018/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 16/01/2018 | Ngày hiệu lực: | 16/01/2018 |
Ngày công báo: | 06/02/2018 | Số công báo: | Từ số 343 đến số 344 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Quyết định thành lập, mục tiêu, nhiệm vụ và ngành, nghề kinh doanh; tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải thể và yêu cầu phá sản đối với Tổng công ty Đường sắt Việt Nam; thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam sau khi Tổng công ty Đường sắt Việt Nam hoàn thành giải thể hoặc phá sản.
2. Quyết định nội dung Điều lệ, sửa đổi, bổ sung Điều lệ của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam.
3. Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam.
4. Phê duyệt đề nghị của Hội đồng thành viên về việc bổ nhiệm bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, khen thưởng, kỷ luật đối với Tổng giám đốc Tổng công ty.
5. Quy định cơ chế giao nhiệm vụ và tham gia thực hiện việc cung cấp và bảo đảm các sản phẩm, dịch vụ công ích, thiết yếu của nền kinh tế.
6. Phê duyệt phương án huy động vốn, hợp đồng vay, cho vay, các dự án đầu tư, xây dựng, mua, bán tài sản cố định có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% vốn chủ sở hữu được ghi trong báo cáo tài chính quý hoặc báo cáo tài chính năm của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam tại thời điểm gần nhất với thời điểm quyết định.
7. Quyết định tăng vốn điều lệ của Tổng công ty; chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam.
8. Quyết định thành lập công ty con; phê duyệt chủ trương góp vốn, tăng, giảm vốn góp, chuyển nhượng vốn đầu tư của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; quyết định chủ trương tiếp nhận công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thành công ty con, công ty liên kết của Tổng công ty.
9. Phê duyệt báo cáo tài chính, phương án phân phối lợi nhuận, trích lập các quỹ hằng năm của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam.
10. Giám sát, kiểm tra, thanh tra việc quản lý, sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn, thực hiện chiến lược, kế hoạch đầu tư phát triển, việc thực hiện chế độ tiền lương, tiền thưởng của Tổng công ty.
11. Đánh giá việc thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ được giao, kết quả hoạt động, hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của Tổng công ty; đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong quản lý, điều hành của Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên và Kiểm soát viên Tổng công ty Đường sắt Việt Nam.
12. Thực hiện các quyền khác theo quy định của pháp luật.
1. Đầu tư đủ vốn điều lệ cho Tổng công ty Đường sắt Việt Nam.
2. Thực hiện đúng các quy định tại Điều lệ của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam và quy định của pháp luật có liên quan đến chủ sở hữu.
3. Chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam trong phạm vi số vốn điều lệ của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam. Phải xác định và tách biệt tài sản của chủ sở hữu nhà nước và tài sản của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam.
4. Tuân thủ quy định của pháp luật về hợp đồng và pháp luật có liên quan trong việc mua, bán, vay, cho vay, thuê, cho thuê và các giao dịch khác của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam. Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi quyết định các dự án đầu tư, thông qua việc mua, bán vay, cho vay, thuê, cho thuê và các giao dịch khác của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam theo thẩm quyền.
5. Đảm bảo quyền tự chủ kinh doanh, tự chịu trách nhiệm theo pháp luật của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam; không can thiệp trái pháp luật vào hoạt động kinh doanh của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam.
6. Thực hiện nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
1. Quy định hình thức, nội dung, trình tự, thủ tục cơ cấu lại vốn nhà nước tại Tổng công ty Đường sắt Việt Nam.
2. Ban hành điều lệ, sửa đổi, bổ sung điều lệ đối với Tổng công ty Đường sắt Việt Nam.
3. Thực hiện các quyền, trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
1. Quyết định tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu và sắp xếp lại Tổng công ty Đường sắt Việt Nam.
2. Quyết định đầu tư vốn điều lệ và điều chỉnh vốn điều lệ trong quá trình hoạt động của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam.
3. Phê duyệt Đề án tổng thể sắp xếp, đổi mới Tổng công ty Đường sắt Việt Nam.
4. Quyết định chủ trương chuyển giao vốn nhà nước tại Tổng công ty Đường sắt Việt Nam giữa các cơ quan đại diện chủ sở hữu, giữa cơ quan đại diện chủ sở hữu và doanh nghiệp có chức năng đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước.
5. Quyết định bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên Tổng công ty Đường sắt Việt Nam trên cơ sở đề nghị của Bộ Giao thông vận tải sau khi co ý kiến thống nhất của tập thể Ban cán sự Đảng Chính phủ.
Quyết định về quy hoạch, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu trên cơ sở đề nghị của Bộ Giao thông vận tải và ý kiến thẩm định của Bộ Nội vụ đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên Tổng công ty Đường sắt Việt Nam.
6. Phê duyệt chiến lược, kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm; kế hoạch sản xuất, kinh doanh 05 năm của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam trên cơ sở đề nghị của Bộ Giao thông vận tải.
7. Thực hiện các quyền, trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
1. Trình Chính phủ ban hành, sửa đổi, bổ sung Điều lệ của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam.
2. Trình Thủ tướng Chính phủ quyết định về quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu trên cơ sở đề nghị của Hội đồng thành viên Tổng công ty Đường sắt Việt Nam đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên Tổng công ty; cử Chủ tịch Hội đồng thành viên Tổng công ty ra nước ngoài công tác, học tập, giải quyết việc riêng.
3. Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược, kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm; kế hoạch sản xuất, kinh doanh 05 năm của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam trên cơ sở đề nghị của Hội đồng thành viên Tổng công ty.
4. Quyết định về quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu trên cơ sở đề nghị của Hội đồng thành viên Tổng công ty Đường sắt Việt Nam đối với thành viên Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên Tổng công ty Đường sắt Việt Nam và trả lương cho chức danh Kiểm soát viên; cử thành viên Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc, Kiểm soát viên Tổng công ty ra nước ngoài công tác, học tập, giải quyết việc riêng.
Báo cáo xin ý kiến Ban cán sự Đảng Chính phủ trước khi có văn bản chấp thuận để Hội đồng thành viên Tổng công ty Đường sắt Việt Nam quyết định bổ nhiệm đối với Tổng giám đốc Tổng công ty. Trường hợp đặc biệt, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định sau khi có ý kiến thống nhất của tập thể Ban cán sự Đảng Chính phủ.
Có văn bản chấp thuận để Hội đồng thành viên Tổng công ty Đường sắt Việt Nam quyết định về quy hoạch, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu đối với Tổng giám đốc Tổng công ty.
5. Đề nghị Thủ tướng Chính phủ quyết định mức vốn điều lệ và điều chỉnh vốn điều lệ của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam.
6. Ban hành, sửa đổi, bổ sung Quy chế quản lý tài chính của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam trên cơ sở đề nghị của Hội đồng thành viên Tổng công ty và sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Tài chính.
7. Chấp thuận để Hội đồng thành viên Tổng công ty Đường sắt Việt Nam quyết định các nội dung sau:
a) Huy động vốn, đầu tư, xây dựng, mua, bán tài sản cố định, dự án đầu tư ra ngoài Tổng công ty Đường sắt Việt Nam, dự án đầu tư ra nước ngoài của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam theo quy định của pháp luật;
b) Góp vốn, tăng, giảm vốn góp, chuyển nhượng vốn đầu tư của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam đầu tư tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
c) Tiếp nhận công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thành công ty con, công ty liên kết của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam;
d) Báo cáo tài chính; phân phối lợi nhuận, trích lập các quỹ hằng năm của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam;
đ) Phương án khai thác quỹ đất của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam.
8. Thực hiện giám sát, kiểm tra, thanh tra việc đầu tư, quản lý, sử dụng vốn nhà nước, hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, bảo toàn, phát triển vốn nhà nước tại Tổng công ty Đường sắt Việt Nam; việc thực hiện quyền, trách nhiệm của người quản lý doanh nghiệp, Kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước; việc chấp hành chính sách, pháp luật của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam; việc đầu tư, thu hồi vốn, thu lợi nhuận, cổ tức được chia tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; việc thực hiện kiến nghị, cảnh báo của cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan thanh tra, kiểm toán và Bộ Giao thông vận tải về đầu tư, quản lý, sử dụng vốn nhà nước tại Tổng công ty Đường sắt Việt Nam.
Cảnh báo, xử lý kịp thời vấn đề phát hiện trong quá trình giám sát, kiểm tra, thanh tra; yêu cầu thực hiện đầy đủ, kịp thời kiến nghị, cảnh báo của cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan thanh tra, kiểm toán về đầu tư, quản lý, sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp; xử lý hoặc kiến nghị xử lý theo thẩm quyền đối với người quản lý doanh nghiệp, Kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước có hành vi vi phạm về đầu tư, quản lý, sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
9. Phê duyệt kế hoạch sản xuất, kinh doanh hằng năm của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam trên cơ sở đề nghị của Hội đồng thành viên Tổng công ty.
10. Thực hiện các quyền, trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
1. Định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo Chính phủ về tình hình tài chính của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam.
2. Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải thực hiện giám sát, kiểm tra thường xuyên và thanh tra theo quy định việc quản lý, sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam.
3. Căn cứ quy định và kế hoạch vay nợ nước ngoài đã được phê duyệt, thẩm định và chấp thuận các khoản vay nợ nước ngoài của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam.
4. Có ý kiến về Quy chế quản lý tài chính của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam để Bộ Giao thông vận tải phê duyệt.
5. Thực hiện các quyền, trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của chủ sở hữu.
1. Định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo Chính phủ việc thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ và ngành, nghề kinh doanh của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam. Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải thực hiện giám sát, kiểm tra định kỳ hằng năm và thanh tra theo quy định việc thực hiện chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam.
2. Có ý kiến với Bộ Giao thông vận tải về việc góp vốn, nắm giữ, tăng, giảm vốn tại doanh nghiệp khác; việc tiếp nhận công ty con, công ty liên kết của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam.
3. Thực hiện các quyền, trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của chủ sở hữu.
1. Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải thực hiện giám sát, kiểm tra việc chấp hành quy định của Đảng và Nhà nước về công tác nhân sự tại Tổng công ty Đường sắt Việt Nam.
2. Thực hiện các quyền, trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của chủ sở hữu.
1. Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải thực hiện giám sát, kiểm tra định kỳ hằng năm và thanh tra theo quy định việc thực hiện chế độ tuyển dụng, tiền lương, tiền thưởng của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam.
2. Thực hiện các quyền, trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của chủ sở hữu.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực