Chương II Nghị định 11/2018/NĐ-CP: Quyền và nghĩa vụ của tổng công ty đường sắt Việt Nam
Số hiệu: | 11/2018/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 16/01/2018 | Ngày hiệu lực: | 16/01/2018 |
Ngày công báo: | 06/02/2018 | Số công báo: | Từ số 343 đến số 344 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt vốn và tài sản của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam để kinh doanh nhằm đạt được các lợi ích hợp pháp từ vốn và tài sản của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam theo quy định của pháp luật.
2. Quản lý sử dụng tài sản là đất đai và tài sản gắn liền với đất do Nhà nước đầu tư, cho thuê để hoạt động kinh doanh và thực hiện các hoạt động công ích theo quy định của pháp luật.
3. Được sử dụng vốn, tài sản thuộc quyền quản lý của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam để đầu tư ra ngoài theo quy định của pháp luật.
4. Nhà nước không điều chuyển vốn Nhà nước đầu tư tại Tổng công ty Đường sắt Việt Nam và vốn, tài sản của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam theo phương thức không thanh toán, trừ trường hợp quyết định tổ chức lại Tổng công ty Đường sắt Việt Nam hoặc thực hiện mục tiêu cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.
5. Quản lý khai thác, sử dụng tài sản thuộc kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia được giao theo quy định của Nhà nước để bảo đảm hoạt động giao thông vận tải đường sắt thông suốt, an toàn và hiệu quả, góp phần phát triển kinh tế, xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trường.
6. Thực hiện các quyền khác đối với vốn và tài sản theo quy định của pháp luật.
1. Tổ chức sản xuất, kinh doanh; tổ chức bộ máy quản lý theo yêu cầu sản xuất, kinh doanh và bảo đảm kinh doanh có hiệu quả.
2. Kinh doanh những ngành, nghề, lĩnh vực quy định tại khoản 3 Điều 4 Điều lệ này và những ngành nghề khác theo quyết định của chủ sở hữu nhà nước; mở rộng quy mô kinh doanh theo khả năng, nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước phù hợp với quy định của pháp luật.
3. Chủ trì điều hành khai thác vận tải đối với các thành phần kinh tế tham gia kinh doanh vận tải trên đường sắt quốc gia theo quy định của pháp luật.
4. Quyết định giá mua, giá bán sản phẩm, dịch vụ của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam, trừ những giá sản phẩm, dịch vụ công ích trình cấp có thẩm quyền quyết định.
5. Quyết định các dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư và các quy định khác có liên quan; sử dụng vốn, tài sản của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam để liên doanh, liên kết, góp vốn vào doanh nghiệp khác; thuê, mua một phần hoặc toàn bộ công ty khác trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
6. Sử dụng phần vốn nhà nước thu về từ cổ phần hóa, nhượng bán một phần hoặc toàn bộ vốn mà Tổng công ty Đường sắt Việt Nam đã đầu tư ở đơn vị trực thuộc, công ty con hoặc công ty liên kết theo quy định của pháp luật.
7. Quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể đối với đơn vị trực thuộc; quyết định đầu tư thành lập mới, tổ chức lại, giải thể, chuyển đổi sở hữu đối với công ty con sau khi được cấp có thẩm quyền chấp thuận.
8. Quyết định góp vốn, nắm giữ, tăng, giảm vốn của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam tại các doanh nghiệp khác; tiếp nhận doanh nghiệp tự nguyện tham gia làm công ty con, công ty liên kết sau khi được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt chủ trương.
9. Quyết định các hợp đồng mua, bán, vay, cho vay và hợp đồng khác theo quy định của pháp luật.
10. Tuyển chọn, ký kết hợp đồng lao động; bố trí, sử dụng, đào tạo, khen thưởng, kỷ luật, chấm dứt hợp đồng lao động; lựa chọn hình thức trả lương, thưởng cho người lao động trên cơ sở hiệu quả sản xuất, kinh doanh và các quy định của pháp luật về lao động, tiền lương, tiền công.
11. Xây dựng, ban hành, áp dụng các tiêu chuẩn, quy trình, quy chuẩn kỹ thuật định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức lao động, đơn giá tiền lương, chi phí khác để áp dụng chung trong nội bộ Tổng công ty Đường sắt Việt Nam trên cơ sở bảo đảm hiệu quả kinh doanh và phù hợp với quy định của pháp luật.
12. Các quyền khác theo quy định pháp luật.
1. Huy động vốn để kinh doanh dưới hình thức phát hành trái phiếu doanh nghiệp; vay vốn của tổ chức tín dụng và các tổ chức tài chính khác, của cá nhân, tổ chức ngoài doanh nghiệp; vay vốn của người lao động và các hình thức huy động vốn khác theo quy định của pháp luật.
Việc huy động vốn để kinh doanh thực hiện theo nguyên tắc tự chịu trách nhiệm hoàn trả, bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn huy động, không được làm thay đổi hình thức sở hữu Tổng công ty Đường sắt Việt Nam. Trường hợp Tổng công ty Đường sắt Việt Nam huy động vốn để chuyển đổi sở hữu phải được sự đồng ý của Thủ tướng Chính phủ và thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Việc vay vốn nước ngoài phải được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt chủ trương và Bộ Tài chính thẩm định, chấp thuận.
3. Chủ động sử dụng vốn cho hoạt động kinh doanh của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam; quản lý và sử dụng các quỹ của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam theo quy định của pháp luật.
4. Quyết định trích khấu hao tài sản cố định theo quy định hiện hành.
5. Được hưởng các chế độ trợ cấp, trợ giá hoặc các chế độ ưu đãi khác của Nhà nước khi thực hiện các nhiệm vụ hoạt động công ích, quốc phòng, an ninh, phòng, chống thiên tai hoặc cung cấp sản phẩm, dịch vụ theo chính sách giá của Nhà nước không đủ bù đắp chi phí sản xuất sản phẩm, dịch vụ này của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam.
6. Được chi thưởng sáng kiến đổi mới, cải tiến kỹ thuật, quản lý và công nghệ; thưởng tăng năng suất lao động; thưởng tiết kiệm vật tư, nhiên liệu và chi phí theo quy định của pháp luật.
7. Được hưởng các chế độ ưu đãi đầu tư, tái đầu tư theo quy định của pháp luật; thực hiện quyền chủ sở hữu đối với phần vốn đã đầu tư vào công ty con và các doanh nghiệp khác.
8. Từ chối và tố cáo mọi yêu cầu cung cấp các nguồn lực không được pháp luật quy định của bất kỳ cá nhân, cơ quan hay tổ chức nào, trừ những khoản tự nguyện đóng góp vì mục đích nhân đạo và công ích.
9. Được bảo lãnh, thế chấp và tín chấp cho công ty con vay vốn của các tổ chức tín dụng, ngân hàng ở trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật.
10. Lợi nhuận và trích lập các quỹ của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam thực hiện theo quy định của pháp luật.
11. Chuyển nhượng thanh lý, cho thuê, thế chấp, cầm cố tài sản thuộc quyền của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam trên nguyên tắc công khai, minh bạch và bảo toàn vốn theo quy định của pháp luật.
12. Thực hiện các quyền khác về tài chính theo quy định của pháp luật.
1. Sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích trên cơ sở đấu thầu. Đối với hoạt động công ích theo đặt hàng, giao kế hoạch của Nhà nước thì Tổng công ty Đường sắt Việt Nam có nghĩa vụ tiêu thụ sản phẩm, cung ứng dịch vụ công ích đúng đối tượng, theo giá và phí do Nhà nước quy định.
2. Đối với nhiệm vụ công ích do Nhà nước giao, Tổng công ty Đường sắt Việt Nam được bảo đảm điều kiện vật chất tương ứng.
a) Đối với các sản phẩm, dịch vụ thực hiện theo phương thức đấu thầu thì Tổng công ty Đường sắt Việt Nam tự bù đắp chi phí theo giá trúng thầu;
b) Đối với các sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng thì Tổng công ty Đường sắt Việt Nam được sử dụng phí hoặc doanh thu từ cung cấp sản phẩm, dịch vụ theo đặt hàng của Nhà nước để bù đắp chi phí hợp lý phục vụ công ích và bảo đảm lợi ích cho người lao động. Trường hợp không đủ thì được Nhà nước cấp bù phần chênh lệch.
3. Xây dựng, áp dụng các định mức chi phí, đơn giá tiền lương trong thực hiện nhiệm vụ sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.
4. Thực hiện các quyền được quy định tại Điều 9 Luật doanh nghiệp và quyền khác khi tham gia hoạt động công ích theo quy định của pháp luật.
1. Xây dựng kế hoạch đầu tư, cải tạo, nâng cấp kết cấu hạ tầng đường sắt và xây dựng dự toán các nguồn vốn liên quan đến công tác quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt do nhà nước đầu tư khi được giao, trình Bộ Giao thông vận tải phê duyệt, tổ chức hệ thống và xây dựng phương án ứng phó sự cố thiên tai, cứu nạn đường sắt.
2. Tổ chức bộ máy để kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt do Nhà nước đầu tư theo quy định của pháp luật.
3. Tiếp nhận và khai thác, kinh doanh các công trình xây dựng mới về kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do nhà nước đầu tư đã hoàn thành theo quy định của pháp luật khi được nhà nước giao.
4. Xây dựng và công bố công lệnh tốc độ, công lệnh tải trọng trên các tuyến đường sắt do mình đầu tư hoặc được giao quản lý, khai thác, sử dụng phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật của hệ thống kết cấu hạ tầng đường sắt, nhu cầu khai thác vận tải đường sắt theo quy định của pháp luật.
5. Xây dựng, trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định khung giá dịch vụ cho thuê sử dụng công trình đường sắt thuộc kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia không trực tiếp liên quan đến việc chạy tàu; đề xuất, kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền để bổ sung, sửa đổi các tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật về quản lý, khai thác, bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia theo quy định của pháp luật.
6. Đề xuất, kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành giá sản phẩm dịch vụ công ích do Tổng công ty Đường sắt Việt Nam sản xuất cho công tác bảo trì, sửa chữa kết cấu hạ tầng đường sắt theo quy định của pháp luật.
7. Tổ chức thu hồi và thực hiện việc thanh lý, nhượng bán tài sản, vật tư thu hồi thuộc hệ thống kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia theo quy định của pháp luật sau khi được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.
Quyết định việc sử dụng lại đối với vật tư thu hồi thuộc hệ thống kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia không đủ điều kiện sử dụng trên đường chính tuyến nhưng vẫn đủ điều kiện sử dụng tại các đường trong ga, đường trong cảng theo quy định của pháp luật.
8. Thu, quản lý, sử dụng phí sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia theo quy định của pháp luật.
9. Xây dựng, ban hành giá điều hành giao thông vận tải đường sắt và biểu đồ chạy tàu trên đường sắt quốc gia, phân bổ hoặc đấu giá hành trình chạy tàu theo quy định của pháp luật.
10. Tổ chức bộ máy điều hành giao thông vận tải, quản lý hệ thống an toàn trên đường sắt quốc gia bảo đảm giao thông vận tải đường sắt thống nhất tập trung, an toàn, thông suốt.
11. Làm chủ đầu tư các dự án sử dụng vốn trái phiếu chính phủ, vốn vay ODA, vay tín dụng và vốn khác có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước để xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp hệ thống kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao.
1. Bảo toàn và phát triển vốn Nhà nước đầu tư tại Tổng công ty Đường sắt Việt Nam và vốn Tổng công ty Đường sắt Việt Nam tự huy động.
2. Chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam trong phạm vi số vốn điều lệ của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam.
3. Định kỳ đánh giá lại tài sản của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam theo quy định của pháp luật.
4. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
1. Kinh doanh đúng ngành, nghề đã đăng ký, đảm bảo chất lượng sản phẩm và dịch vụ do Tổng công ty Đường sắt Việt Nam thực hiện theo tiêu chuẩn đã đăng ký,
2. Đổi mới, hiện đại hóa công nghệ và phương thức quản lý để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh.
3. Bảo đảm quyền và lợi ích của người lao động và quyền tham gia quản lý Tổng công ty Đường sắt Việt Nam của người lao động theo quy định của pháp luật.
4. Thực hiện chế độ kế toán, kiểm toán và báo cáo tài chính, báo cáo thống kê theo quy định của pháp luật và theo yêu cầu của chủ sở hữu.
5. Tuân thủ các quy định của Nhà nước về quốc phòng, an ninh, văn hóa, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ tài nguyên và môi trường.
6. Chịu trách nhiệm trước chủ sở hữu về việc sử dụng vốn đầu tư để thành lập hoặc đầu tư vào doanh nghiệp khác.
7. Chịu sự giám sát của Bộ Giao thông vận tải trong thực hiện các quy định về thang, bảng lương; đơn giá tiền lương, chế độ trả lương đối với người lao động, Chủ tịch, thành viên Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc, các Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và các cán bộ quản lý khác.
8. Chịu sự giám sát, kiểm tra của chủ sở hữu; chấp hành các quyết định về thanh tra của cơ quan tài chính và cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
9. Thực hiện việc quản lý rủi ro và bảo hiểm cho tài sản, trách nhiệm, con người của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam trong sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật.
10. Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc Tổng công ty Đường sắt Việt Nam phải thực hiện dự án đầu tư, mua, bán tài sản, hợp đồng vay, cho vay của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam theo đúng chủ trương được phê duyệt và quy định của pháp luật.
11. Thực hiện các nghĩa vụ khác trong kinh doanh theo quy định của pháp luật.
1. Tự chủ về tài chính, tự cân đối các khoản thu, chi; kinh doanh có hiệu quả, bảo đảm chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu do chủ sở hữu nhà nước giao; đăng ký, kê khai và nộp đủ thuế; thực hiện nghĩa vụ đối với chủ sở hữu và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
2. Quản lý, sử dụng có hiệu quả: vốn kinh doanh, bao gồm cả phần vốn đầu tư vào các công ty con và các doanh nghiệp khác; tài nguyên, đất đai và các nguồn lực khác do Nhà nước giao, cho thuê.
3. Sử dụng vốn và các nguồn lực khác để thực hiện các nhiệm vụ đặc biệt khi Nhà nước yêu cầu.
4. Chấp hành đầy đủ chế độ quản lý vốn, tài sản, các quỹ, chế độ hạch toán kế toán, kiểm toán theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm về tính trung thực và hợp pháp đối với các hoạt động tài chính của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam.
5. Thực hiện chế độ báo cáo tài chính, công khai tài chính hàng năm và cung cấp các thông tin cần thiết để đánh giá trung thực về hiệu quả của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam.
6. Thực hiện các nghĩa vụ khác về tài chính theo quy định của pháp luật.
1. Cung ứng dịch vụ công ích do Nhà nước giao nhiệm vụ hoặc đặt hàng theo đúng đối tượng, giá và phí mà Nhà nước quy định.
2. Nhận nhiệm vụ công ích do Nhà nước giao hoặc đặt hàng và giao lại một phần hoặc toàn bộ nhiệm vụ công ích cho công ty con thực hiện theo quy định của Nhà nước.
3; Thực hiện việc ký kết hợp đồng và hạch toán kinh doanh theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm trước Nhà nước về kết quả hoạt động công ích của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam; chịu trách nhiệm trước khách hàng, trước pháp luật về sản phẩm, dịch vụ công ích do Tổng công ty Đường sắt Việt Nam trực tiếp thực hiện và cung ứng.
4. Cung cấp đủ số lượng sản phẩm, dịch vụ công ích, đảm bảo đúng chất lượng, đúng đối tượng và đúng thời gian.
5. Tổ chức thực hiện quản lý kỹ thuật kết cấu hạ tầng đường sắt để đảm bảo an toàn chạy tàu và an toàn giao thông đường sắt. Tổ chức cứu hộ, cứu nạn, đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn giao thông vận tải đường sắt theo quy định.
6. Thực hiện các nghĩa vụ công ích khác theo quy định của pháp luật.
1. Tổng công ty Đường sắt Việt Nam định hướng chiến lược kinh doanh chung của nhóm công ty mẹ - công ty con phù hợp với Điều lệ này và Điều lệ của các đơn vị thành viên.
Tổng công ty Đường sắt Việt Nam không điều hành trực tiếp hoạt động sản xuất, kinh doanh của các công ty con, công ty liên kết mà thực hiện quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu duy nhất, của cổ đông, thành viên góp vốn thông qua đại diện theo ủy quyền và người đại diện phần vốn góp của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam tại các công ty đó để bảo đảm hiệu quả đầu tư vốn và thực hiện mục tiêu, chiến lược phát triển chung của nhóm công ty mẹ - công ty con.
2. Tổng công ty Đường sắt Việt Nam thực hiện hoạt động nghiên cứu, tiếp thị, xúc tiến thương mại, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong nhóm công ty mẹ - công ty con mở rộng và nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh.
3. Tổng công ty Đường sắt Việt Nam không được lạm dụng quyền chi phối theo vốn góp làm tổn hại đến lợi ích của các công ty con, chủ nợ, cổ đông, thành viên góp vốn khác và các bên có liên quan. Tổng công ty Đường sắt Việt Nam phải tôn trọng quyền của cổ đông, bên có vốn góp tối thiểu trong các công ty con, công ty liên kết, phù hợp với quy định trong Điều lệ của các doanh nghiệp đó.
4. Trường hợp thực hiện các hoạt động sau đây mà không có sự thỏa thuận với các công ty con, gây thiệt hại cho các công ty con và các bên liên quan thì Tổng công ty Đường sắt Việt Nam phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho các công ty đó và các bên liên quan;
a) Buộc công ty con phải ký kết và thực hiện các hợp đồng kinh tế không bình đẳng và bất lợi đối với các công ty này;
b) Điều chuyển vốn, tài sản của công ty con là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên gây thiệt hại cho công ty bị điều chuyển trừ các trường hợp: Điều chuyển theo phương thức thanh toán, quyết định tổ chức lại công ty, thực hiện mục tiêu cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích;
c) Điều chuyển một số hoạt động kinh doanh có hiệu quả, có lãi từ công ty con này sang công ty con khác mà không có sự thỏa thuận của công ty bị điều chuyển, dẫn đến công ty đó bị lỗ hoặc giảm sút lợi nhuận nghiêm trọng;
d) Quyết định các nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh đối với các công ty con trai với Điều lệ của công ty con và pháp luật; giao nhiệm vụ của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam cho các công ty con, công ty liên kết không dựa trên cơ sở ký kết hợp đồng kinh tế với các công ty con, công ty liên kết;
đ) Buộc công ty con cho Tổng công ty Đường sắt Việt Nam hoặc công ty con khác vay vốn với lãi suất thấp, điều kiện vay và thanh toán không hợp lý hoặc phải cung cấp các khoản tiền vay để Tổng công ty Đường sắt Việt Nam, công ty con khác thực hiện các hợp đồng kinh tế có nhiều rủi ro đối với hoạt động kinh doanh của công ty con đó.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực