Nghị định 106/2016/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Số hiệu: | 106/2016/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 01/07/2016 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2016 |
Ngày công báo: | 08/09/2016 | Số công báo: | Từ số 911 đến số 912 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Đầu tư, Y tế | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
14/06/2019 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xét yếu tố về giới khi bầu thành viên HĐQT công ty đại chúng
Ngày 06/6/2017, Chính phủ ban hành Nghị định 71/2017/NĐ-CP hướng dẫn về quản trị công ty áp dụng đối với công ty đại chúng.
Theo đó, về cơ cấu Hội đồng quản trị (HĐQT) ngoài đảm bảo sự cân đối giữa các thành viên có kiến thức và kinh nghiệm về pháp luật, tài chính và lĩnh vực hoạt động kinh doanh của công ty còn xét tới yếu tố về giới.
Đồng thời, tư cách thành viên của HĐQT có sự thay đổi so với quy định hiện hành như sau:
- Từ ngày 01/8/2020, Chủ tịch HĐQT không được kiêm nhiệm chức danh Giám đốc (Tổng giám đốc) của cùng 01 công ty đại chúng (hiện tại vẫn cho phép nếu được phê chuẩn hàng năm tại Đại hội đồng cổ đông thường niên);
- Từ ngày 01/8/2019, thành viên HĐQT của 01 công ty đại chúng không được đồng thời là thành viên HĐQT tại quá 05 công ty khác.
Nghị định 71/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/8/2017.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 106/2016/NĐ-CP |
Hà Nội ngày 01 tháng 07 năm 2016 |
QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Nghị định này quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Nghị định này áp dụng đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao, tổ chức, cá nhân liên quan đến kinh doanh hoạt động thể thao.
Nghị định này không áp dụng đối với các câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Kinh doanh hoạt động thể thao là việc sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao để cung cấp một, một số hoặc tất cả dịch vụ hướng dẫn tập luyện, tập luyện, biểu diễn, thi đấu thể thao nhằm mục đích sinh lợi.
2. Cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao là doanh nghiệp, hộ kinh doanh hoặc các cơ sở khác có chức năng kinh doanh hoạt động thể thao.
3. Hoạt động thể thao mạo hiểm là hoạt động thể thao được thực hiện trong điều kiện nguy hiểm đòi hỏi phải tuân thủ nghiêm ngặt phương pháp, yêu cầu tập luyện thể thao nhằm bảo đảm an toàn cho sức khỏe và tính mạng người tham gia hoạt động thể thao.
Việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (sau đây gọi là Giấy chứng nhận đủ điều kiện) thực hiện theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí
1. Cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
a) Có cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;
b) Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh hoạt động thể thao. Nguồn tài chính do cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao tự chịu trách nhiệm;
c) Có nhân viên chuyên môn khi kinh doanh hoạt động thể thao theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này,
2. Cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc một trong các trường hợp sau đây phải có người hướng dẫn tập luyện thể thao theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Nghị định này.
a) Cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện thể thao;
b) Kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện. Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định.
3. Cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm phải có đủ nhân viên chuyên môn sau đây:
a) Người hướng dẫn tập luyện thể thao theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Nghị định này;
b) Nhân viên cứu hộ theo quy định tại khoản 2 Điều 6 của Nghị định này;
c) Nhân viên y tế thường trực theo quy định tại khoản 3 Điều 6 của Nghị định này hoặc văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
Danh mục hoạt động thể thao mạo hiểm do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định.
Điều kiện về nhân viên chuyên môn của cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 5 của Nghị định này như sau:
1. Người hướng dẫn tập luyện thể thao đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
a) Là huấn luyện viên hoặc vận động viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
b) Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;
c) Được tập huấn chuyên môn thể thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Nhân viên cứu hộ tại cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao là người được tập huấn chuyên môn theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3. Nhân viên y tế tại cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao là người có trình độ chuyên môn từ trung cấp y tế trở lên.
1. Điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trong nhà, trong sân tập:
a) Các điều kiện quy định tại Điều 5 Nghị định này;
b) Có đủ diện tích sàn tập trong nhà, sân tập đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định.
2. Điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao tại vùng trời, vùng biển, sông hồ, vùng núi hoặc khu vực công cộng khác:
a) Các điều kiện quy định tại Điều 5 Nghị định này;
b) Có khu vực kinh doanh hoạt động thể thao thuộc vùng trời, vùng biển, sông, hồ, vùng núi hoặc khu vực công cộng khác. Khu vực kinh doanh hoạt động thể thao này do cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao tự xác định.
3. Điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trong bể bơi:
a) Các điều kiện quy định tại Điều 5 Nghị định này;
b) Nước bể bơi đáp ứng mức giới hạn chỉ tiêu chất lượng nước sinh hoạt thông thường đã được công bố.
1. Cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao phải bảo đảm duy trì các điều kiện theo quy định tại Nghị định này trong suốt quá trình kinh doanh hoạt động thể thao.
2. Doanh nghiệp chỉ được kinh doanh hoạt động thể thao kể từ thời điểm được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
3. Hộ kinh doanh và các cơ sở khác chỉ được kinh doanh hoạt động thể thao khi có đủ các điều kiện theo quy định tại Nghị định này.
1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện thực hiện theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, bao gồm nội dung chính sau đây:
a) Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
b) Địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao;
c) Danh mục hoạt động thể thao kinh doanh;
d) Số, ngày, tháng, năm cấp; cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
2. Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện là Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) trong trường hợp được ủy quyền.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bao gồm:
1. Đơn đề nghị theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn nếu thuộc trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 5 của Nghị định này).
1. Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nơi đăng ký địa điểm kinh doanh.
Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tổ chức thẩm định điều kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện. Trường hợp không cấp, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường bưu điện, qua mạng điện tử.
1. Doanh nghiệp được cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Thay đổi một trong các nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện theo quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 1 Điều 9 của Nghị định này;
b) Giấy chứng nhận đủ điều kiện bị mất hoặc hư hỏng.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện trong trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Giấy chứng nhận đủ điều kiện đã được cấp;
c) Tài liệu chứng minh sự thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
3. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện trong trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Giấy chứng nhận đủ điều kiện bị hư hỏng trong trường hợp bị hư hỏng.
1. Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nơi đăng ký địa điểm kinh doanh.
Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thẩm định hồ sơ, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện. Trường hợp không cấp lại, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường bưu điện, qua mạng điện tử.
1. Doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Cung cấp thông tin sai lệch trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện;
b) Chấm dứt kinh doanh hoạt động thể thao;
c) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Trình tự thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện
a) Trình tự thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này được thực hiện như sau:
Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện ban hành Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện; thông báo Quyết định thu hồi đến các cơ quan có liên quan để phối hợp thực hiện.
Doanh nghiệp phải nộp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đã được cấp, đồng thời đừng toàn bộ hoạt động kinh doanh thể thao ngay sau khi Quyết định thu hồi có hiệu lực.
b) Trình tự thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này được thực hiện như sau:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ thời điểm chấm dứt kinh doanh hoạt động thể thao, doanh nghiệp có trách nhiệm nộp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận được Giấy chứng nhận đủ điều kiện do doanh nghiệp nộp lại, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện ban hành Quyết định thu hồi; thông báo Quyết định thu hồi đến các cơ quan có liên quan để phối hợp thực hiện.
1. Doanh nghiệp có Giấy chứng nhận đủ điều kiện trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành được tiếp tục sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện đã được cấp để kinh doanh hoạt động thể thao.
2. Doanh nghiệp đã nộp đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa được cấp, cấp lại thì không phải thực hiện thủ tục đề nghị cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
2. Điều 13 của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thể dục, thể thao hết hiệu lực từ ngày Nghị định này có hiệu lực.
1. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thi hành Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
|
TM. CHÍNH PHỦ |
(Kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao |
Mẫu số 02 |
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao |
Mẫu số 03 |
Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao |
Mẫu số 04 |
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao |
Mặt trước:
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày …. tháng …. năm ……. |
Số: /GCN….. |
|
Đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
1. Tên doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa): ....
............................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có): .......................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ...........................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ........................................................................................................
Điện thoại: ……………………… Fax: ..................................................................................
Website: ………………………… Email: ...............................................................................
3. Họ tên người đại diện theo pháp luật: .............................................................................
Giới tính: ………………………… Chức danh: .....................................................................
Sinh ngày: ……/ …../ ….. Dân tộc: …………. Quốc tịch: ....................................................
Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ..........................
Ngày cấp: ……/ …../ …… nơi cấp: .....................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ........................................................................................
Chỗ ở hiện tại: ....................................................................................................................
4. Địa điểm kinh doanh: .......................................................................................................
5. Danh mục hoạt động thể thao kinh doanh (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) ...
............................................................................................................................................
|
CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN |
Mặt sau:
NHỮNG ĐIỀU QUY ĐỊNH
Trong quá trình kinh doanh hoạt động thể thao, doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định sau đây:
1. Không được bán, cho thuê, cho mượn, cầm cố hoặc sửa chữa, tẩy xóa các nội dung ghi trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện này. Nếu mất Giấy chứng nhận đủ điều kiện, phải thông báo ngay cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện biết.
2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện này phải để tại địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nêu trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện, phải xuất trình khi cơ quan chức năng có yêu cầu.
3. Thường xuyên bảo đảm các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo quy định của pháp luật về thể dục, thể thao.
4. Khi chấm dứt kinh doanh hoạt động thể thao, phải thông báo và nộp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính gửi: |
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) tỉnh, thành phố... (trong trường hợp được ủy quyền) |
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa): ...
..............................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có): .........................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): .............................................................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ………..do: ……………….. cấp ngày.... tháng…. năm..., đăng ký thay đổi lần thứ …. ngày …. tháng.... năm …..
3. Địa chỉ trụ sở chính: ..........................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………… Fax: ..............................................................
Website: ……………………………………….. Email: ............................................................
4. Họ tên người đại diện theo pháp luật: ..............................................................................
Giới tính: ……………………………… Chức danh: ................................................................
Sinh ngày: …../ …./ ….. Dân tộc: …………. Quốc tịch: .........................................................
Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: .............................
Ngày cấp: …../ …../ …… Nơi cấp: .........................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................................
Chỗ ở hiện tại: ........................................................................................................................
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao: ..........................................................................
.............................................................................................................................................
6. Căn cứ vào các quy định hiện hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho doanh nghiệp ………... để kinh doanh hoạt động thể thao …………….(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số.............../2016/NĐ-CP ngày.... tháng…. năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………, ngày …… tháng…. năm ….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ……………..
(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
Kính gửi: |
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) tỉnh, thành phố... (trong trường hợp được ủy quyền) |
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa): ....
............................................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ..........................................................................................................
Điện thoại: …………………………… Fax: ..........................................................................
Website:……………………………... Email: ........................................................................
Sau đây là tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) của ………………. (tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số ..../2016/NĐ-CP ngày tháng năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao):
- Số lượng: .........................................................................................................................
- Trình độ chuyên môn của từng nhân viên (đáp ứng quy định tại Điều 6 của Nghị định số ..../2016/NĐ-CP ngày tháng năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5, điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 7 của Nghị định số....../2016/NĐ-CP ngày …. tháng.... năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao): ...................................................
3. Tự xác định nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh: .......................................
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp, luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính gửi: |
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) tỉnh, thành phố... (trong trường hợp được ủy quyền) |
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa): .........
.............................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có): .......................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ............................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................................
Điện thoại: ………………………………. Fax: .......................................................................
Website: …………………………………..Email: ...................................................................
3. Họ tên người đại diện theo pháp luật: .............................................................................
Giới tính: …………………………… Chức danh:..................................................................
Sinh ngày: ……/ …../ …….Dân tộc: ………….. Quốc tịch: ..................................................
Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ……………….. Ngày cấp: …./…/….. Nơi cấp: ……………………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .........................................................................................
Chỗ ở hiện tại: ......................................................................................................................
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ………do: …………cấp ngày.... tháng ….năm …., đăng ký thay đổi lần thứ …….ngày ….tháng.... năm….
5. Lý do đề nghị cấp lại: .....................................................................................................
6. Căn cứ vào các quy định hiện hành, đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho doanh nghiệp ……. để kinh doanh hoạt động thể thao ………. (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số…../2016/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
…….., ngày ….. tháng….. năm …… |
THE GOVERNMENT |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 106/2016/ND-CP |
Hanoi, July 1, 2016 |
DECREE
PRESCRIBING CONDITIONS FOR SPORTS BUSINESS
Pursuant to the June 19, 2015 Law on Organization of the Government;
Pursuant to the November 29, 2006 Law on Physical Training and Sports;
Pursuant to the November 26, 2014 Law on Investment;
At the proposal of the Minister of Culture, Sports and Tourism;
The Government promulgates the Decree prescribing conditions for sports business.
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of regulation
This Decree prescribes conditions for sports business and the grant of certificates of eligibility for doing the sports business.
Article 2. Subjects of application
This Decree applies to sports business establishments and organizations and individuals involved in sports business.
This Decree does not apply to professional sports clubs.
Article 3. Interpretation of terms
In this Decree, the terms below are construed as follows:
1. Sports business means the use of sports physical foundations and equipment to provide one, several or all of sports training instruction, training, performance and competition services for profit-making purposes.
2. Sports business establishment means an enterprise, a household or another establishment having the sports business function.
3. Extreme sport means a sports activity performed under dangerous conditions and required to strictly observe training methods and requirements in order to ensure safety for the health and life of participants in the activity.
Article 4. Charge for appraisal for grant of certificates of eligibility for doing the sports business
The collection, payment, management and use of the charge for appraisal for the grant of certificates of eligibility for doing the sports business (below referred to as certificate of eligibility) must comply with the law on charges and fees.
Chapter II
CONDITIONS FOR DOING THE SPORTS BUSINESS
Article 5. Conditions for doing the sports business
1. A sports business establishment must satisfy the following conditions:
a/ Having sports physical foundations and equipment satisfying requirements of sports set by the Minister of Culture, Sports and Tourism;
b/ Having financial sources ensuring the sports business. These financial sources shall be ensured by the sports business establishment itself;
c/ Having technical employees for the sports business as required in Clauses 2 and 3 of this Article.
2. A sports business establishment that falls into either of the following cases must have sports training instructors as prescribed in Clause 1, Article 6 of this Decree:
a/ Providing the sports training instruction service;
b/ Doing the sports business on the list of sports requiring training instructors. This list shall be issued by the Minister of Culture, Sports and Tourism.
3. An extreme sports business establishment must have sufficient technical employees as follows:
a/ Sports training instructors as prescribed in Clause 1, Article 6 of this Decree;
b/ Rescue employees as prescribed in Clause 2, Article 6 of this Decree;
c/ Standing health workers as prescribed in Clause 3, Article 6 of this Decree or the establishment must have a written agreement signed with the nearest health establishment on first aid or emergency aid rendered by health workers for extreme sportsmen in necessary cases.
The list of extreme sports shall be issued by the Minister of Culture, Sports and Tourism.
Article 6. Conditions on technical employees
The conditions on technical employees of a sports business establishment referred to in Clauses 2 and 3, Article 5 of this Decree are prescribed below:
1. A sports training instructor must satisfy one of the following conditions:
a/ Being a trainer or an athlete suitable to the registered sports business who has reached the second or equivalent or higher professional rank;
b/ Possessing a secondary or higher diploma in sports or gymnastics suitable to the registered sports business;
c/ Having been trained in sports under regulations of the Minister of Culture, Sports and Tourism.
2. A rescue employee at a sports business establishment must have received professional training under regulations of the Minister of Culture, Sports and Tourism.
3. A health worker at a sports business establishment must possess a secondary or higher diploma in medicine.
Article 7. Business conditions for some specific sports
1. Business conditions for indoor sports and sports on training grounds
a/ The conditions specified in Article 5 of this Decree;
b/ Having a sufficient area of indoor training ground meeting requirements of sports activities as prescribed by the Minister of Culture, Sports and Tourism.
2. Business conditions for sports in the airspace, sea, rivers, lakes, mountains and other public places:
a/ The conditions specified in Article 5 of this Decree;
b/ Having an area for the sports business in the airspace, sea, rivers, lakes, mountains or other public places. This area shall be determined by the sports business establishment itself.
3. Business conditions for sports in swimming pools:
a/ The conditions specified in Article 5 of this Decree;
b/ Swimming pool water must satisfy the set quality criteria for ordinary residential water.
Article 8. Assurance of sports business conditions
1. A sports business establishment shall maintain the conditions as prescribed in this Decree throughout its sports business.
2. An enterprise may commence its sports business from the time it is granted a certificate of eligibility.
3. A household or another establishment may commence its sports business only when it satisfies all the conditions prescribed in this Decree.
Chapter III
GRANT, RE-GRANT OR REVOCATION OF CERTIFICATES OF ELIGIBILITY FOR DOING SPORTS BUSINESS OF ENTERPRISES
Article 9. Certificate of eligibility
1. A certificate of eligibility shall be made according to Form No. 01 in the Appendix to this Decree, containing the following principal details:
a/ Name and address of head office of the enterprise;
b/ Sports business location;
c/ List of sports;
d/ Serial number, date of grant and granting agency of the certificate.
2. The agencies that are responsible for granting certificates of eligibility (certificate-granting agencies) are provincial-level People’s Committees or provincial-level Departments of Culture, Sports and Tourism (or Departments of Culture and Sports) when so authorized.
Article 10. Dossier of application for a certificate of eligibility
A dossier of application for a certificate of eligibility must comprise:
1. An application, made according to Form No. 02 in the Appendix to this Decree.
2. A brief report on the preparation of the sports business conditions, made according to Form No. 03 in the Appendix to this Decree (enclosed with a copy of the business registration certificate and copies of diplomas and certificates of technical employees in the cases prescribed in Clauses 2 and 3, Article 5 of this Decree).
Article 11. Procedures for grant of a certificate of eligibility
1. An enterprise shall send 1 dossier of application for a certificate of eligibility to the certificate-granting agency in the place where its business place is registered.
The certificate-granting agency shall issue a dossier receipt to the enterprise. If the dossier needs to be modified and supplemented, within
3 working days after receiving it, the certificate-granting agency shall notify contents that need to be modified and supplemented directly or in writing to the enterprise.
2. Within 7 working days after receiving a complete dossier as required, the certificate-granting agency shall organize appraisal of the conditions for grant of a certificate of eligibility and grant such certificate. If refusing to grant a certificate, the certificate-granting agency shall issue a written reply, clearly stating the reason.
3. The receipt of dossiers and notification of results shall be effected at the head office of the certificate-granting agency, by post or online.
Article 12. Procedures for re-grant of a certificate of eligibility
1. An enterprise may be re-granted a certificate of eligibility in one of the following cases:
a/ There is a change in one of the contents of its certificate of eligibility prescribed at Points a, b and c, Clause 1, Article 9 of this Decree;
b/ Its certificate of eligibility is lost or damaged.
2. A dossier of request for re-grant of a certificate of eligibility in the case stated at Point a, Clause 1 of this Article must comprise:
a/ A written request made according to Form No. 04 in the Appendix to this Decree;
b/ The granted certificate of eligibility;
c/ Documents proving the change in a content of the certificate of eligibility.
3. A dossier of request for re-grant of a certificate of eligibility in the case stated at Point b, Clause 1 of this Article must comprise:
a/ A written request made according to Form No. 04 in the Appendix to this Decree;
b/ The damaged certificate of eligibility, if it is damaged.
Article 13. Procedures for re-grant of a certificate of eligibility
1. An enterprise shall send 1 dossier of request for re-grant of a certificate of eligibility to the certificate-granting agency in the place where its business place is registered.
The certificate-granting agency shall issue a dossier receipt to the enterprise. If the dossier needs to be modified and supplemented, within
3 working days after receiving it, the certificate-granting agency shall notify contents that need to be modified and supplemented directly or in writing to the enterprise.
2. Within 5 working days after receiving a complete dossier as required, the certificate-granting agency shall organize appraisal of the dossier and re-grant a certificate of eligibility. If refusing to re-grant the certificate, the certificate-granting agency shall issue a written reply, clearly stating the reason.
3. The receipt of dossiers and notification of results shall be effected at the head office of the certificate-granting agency, by post or online.
Article 14. Revocation of a certificate of eligibility
1. An enterprise shall have its certificate of eligibility revoked in one of the following cases:
a/ Having provided untrue information in the dossier of application for a certificate of eligibility;
b/ Ceasing the sports business;
c/ Other cases as prescribed by law.
2. The order of revocation of a certificate of eligibility
a/ For the case stated at Point a, Clause 1 of this Article, the order of revocation of a certificate of eligibility is as follows:
The certificate-granting agency shall issue a decision to revoke a certificate of eligibility and notify this decision to relevant agencies for coordinated implementation.
The concerned enterprise shall hand over its granted certificate of eligibility and at the same time cease the whole sports business immediately when the revocation decision takes effect;
b/ For the case stated at Point b, Clause 1 of this Article, the order of revocation of a certificate of eligibility is as follows:
Within 3 working days after ceasing its sports business, an enterprise shall hand over its certificate of eligibility to the certificate- granting agency.
Within 3 working days after receiving the certificate of eligibility handed over by the enterprise, the certificate-granting agency shall issue a revocation decision and notify it to relevant agencies for coordinated implementation.
Chapter IV
ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION
Article 15. Transitional provisions
1. An enterprise that has been granted a certificate of eligibility before this Decree takes effect may continue using it for doing the sports business.
2. An enterprise that has submitted a complete and valid dossier of application for, or request for re-grant of, a certificate of eligibility before this Decree takes effect but not yet been granted or re-granted such certificate is not required to carry out the procedures for application for, or request for re-grant of, a certificate of eligibility.
Article 16. Effect
1. This Decree takes effect on July 1, 2016.
2. Article 13 of the Government’s Decree No. 112/2007/ND-CP of June 26, 2007, detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on Physical Training and Sports, ceases to be effective on the date this Decree takes effect.
Article 17. Responsibility for guidance and implementation
1. The Ministry of Culture, Sports and Tourism shall guide the implementation of this Decree.
2. Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies and chairpersons of provincial-level People’s Committees shall implement this Decree.-
|
ON BEHALF OF THE GOVERNMENT |
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực