
Chương 8 Nghị định 105/2006/NĐ-CP bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ quản lý nhà nước hướng dẫn luật sở hữu trí tuệ: Điều khoản thi hành
Số hiệu: | 105/2006/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 22/09/2006 | Ngày hiệu lực: | 21/10/2006 |
Ngày công báo: | 06/10/2006 | Số công báo: | Từ số 11 đến số 12 |
Lĩnh vực: | Sở hữu trí tuệ | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Các quy định về sáng chế tại Nghị định này cũng được áp dụng cho các giải pháp hữu ích được bảo hộ theo quy định của Bộ luật Dân sự 1995 và Nghị định số 63/CP ngày 24 tháng 10 năm 1996 của Chính phủ quy định chi tiết về sở hữu công nghiệp, được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 06/2001/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2001.
2. Các quy định về chỉ dẫn địa lý tại Nghị định này cũng được áp dụng cho tên gọi xuất xứ hàng hoá được bảo hộ theo quy định của Bộ luật Dân sự 1995 và Nghị định số 63/CP ngày 24 tháng 10 năm 1996 của Chính phủ quy định chi tiết về sở hữu công nghiệp, được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 06/2001/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2001.
3. Việc áp dụng quy định tại Nghị định này đối với các đối tượng sở hữu trí tuệ khác tuân theo quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều 220 của Luật Sở hữu trí tuệ.
Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Các quy định khác trong các văn bản ban hành trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành trái với Nghị định này đều bãi bỏ.
1. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thi hành Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Article 61.- Transition provisions
1. This Decree’s provisions on inventions also apply to utility solutions protected under the 1995 Civil Code and the Government’s Decree No. 63/CP of October 24, 1996, stipulating in detail industrial property, which was amended under Decree No. 06/2001/ND-CP of February 1, 2001.
2. This Decree’s provisions on geographical indications also apply to goods origin appellations protected under the 1995 Civil Code and the Government’s Decree No. 63/CP of October 24, 1996, stipulating in detail industrial property, which was amended under Decree No. 06/2001/ND-CP of February 1, 2001.
2. The application of the provisions of this Decree to other intellectual property subject matters complies with the provisions of Clause 1 and Clause 3, Article 220 of the Law on Intellectual Property.
Article 62.- Effect of the Decree
This Decree takes effect 15 days after its publication in “CONG BAO.”
Other provisions in documents promulgated before the effective date of this Decree that are contrary to this Decree are all annulled.
Article 63.- Responsibilities for implementation guidance
1. The Minister of Science and Technology, the Minister of Culture and Information and the Minister of Agriculture and Rural Development shall provide guidance on the implementation of this Decree.
2. Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies, and presidents of People’s Committees of provinces and centrally run cities shall implement this Decree.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 4. Áp dụng các biện pháp dân sự, hành chính, hình sự để bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ
Điều 5. Xác định hành vi xâm phạm
Điều 6. Căn cứ xác định đối tượng được bảo hộ
Điều 7. Yếu tố xâm phạm quyền tác giả, quyền liên quan
Điều 11. Yếu tố xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu
Điều 12. Yếu tố xâm phạm quyền đối với chỉ dẫn địa lý
Điều 14. Yếu tố xâm phạm quyền đối với giống cây trồng
Điều 15. Căn cứ xác định tính chất và mức độ xâm phạm
Điều 16. Nguyên tắc xác định thiệt hại
Điều 18. Giảm sút về thu nhập, lợi nhuận
Điều 19. Tổn thất về cơ hội kinh doanh
Điều 20. Chi phí hợp lý để ngăn chặn, khắc phục thiệt hại
Điều 21. Thực hiện quyền tự bảo vệ
Điều 23. Tài liệu, chứng cứ, hiện vật, kèm theo đơn yêu cầu xử lý xâm phạm
Điều 24. Chứng cứ chứng minh chủ thể quyền
Điều 27. Nộp đơn và giải quyết đơn yêu cầu xử lý xâm phạm
Điều 28. Xác định giá trị hàng hoá vi phạm
Điều 37. Xử lý hàng hoá bị nghi ngờ xâm phạm
Điều 40. Thẩm quyền trưng cầu giám định sở hữu trí tuệ và quyền yêu cầu giám định sở hữu trí tuệ
Điều 54. Nguyên tắc thống nhất quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ
Điều 43. Chế độ làm việc của Chính phủ và từng thành viên Chính phủ
Điều 14. Yếu tố xâm phạm quyền đối với giống cây trồng
Điều 23. Tài liệu, chứng cứ, hiện vật, kèm theo đơn yêu cầu xử lý xâm phạm
Điều 24. Chứng cứ chứng minh chủ thể quyền
Điều 28. Xác định giá trị hàng hoá vi phạm
Điều 33. Các biện pháp hành chính khác và thẩm quyền, thủ tục xử phạt
Điều 39. Nội dung và lĩnh vực giám định sở hữu trí tuệ
Điều 42. Tổ chức giám định sở hữu trí tuệ
Điều 43. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức giám định sở hữu trí tuệ
Điều 44. Giám định viên sở hữu trí tuệ
Điều 50. Giám định bổ sung, giám định lại
Điều 51. Văn bản kết luận giám định
Điều 55. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ
Điều 56. Trách nhiệm của Bộ Văn hoá - Thông tin
Điều 58. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp