Chương 1 Nghị định 104/2006/NĐ-CP quyền đối với giống cây trồng hướng dẫn luật sở hữu trí tuệ: Những quy định chung
Số hiệu: | 104/2006/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 22/09/2006 | Ngày hiệu lực: | 02/11/2006 |
Ngày công báo: | 18/10/2006 | Số công báo: | Từ số 29 đến số 30 |
Lĩnh vực: | Sở hữu trí tuệ | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/10/2010 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Nghị định này quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về quyền đối với giống cây trồng, bao gồm: trách nhiệm quản lý nhà nước về quyền đối với giống cây trồng; trình tự thủ tục xác lập quyền đối với giống cây trồng; quyền và nghĩa vụ của chủ bằng bảo hộ và tác giả giống cây trồng; chuyển giao, chuyển nhượng quyền đối với giống cây trồng được bảo hộ.
Nghị định này áp dụng đối với:
1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam;
2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài có địa chỉ thường trú hoặc có cơ sở sản xuất kinh doanh giống cây trồng tại Việt Nam;
3. Tổ chức, cá nhân là công dân các nước có ký kết với Việt Nam thoả thuận về bảo hộ quyền đối với giống cây trồng;
4. Tổ chức, cá nhân nước ngoài không phải là công dân nước có ký kết thoả thuận về bảo hộ quyền đối với giống cây trồng với Việt Nam nhưng có địa chỉ thường trú hoặc có trụ sở đăng ký hợp pháp trên lãnh thổ của một nước có ký thoả thuận với Việt Nam về bảo hộ quyền đối với giống cây trồng.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. "Giống cây trồng" trong Nghị định này gồm cây giống hoàn chỉnh, vật liệu nhân giống, vật liệu thu hoạch của các giống cây trồng thuộc loài cây nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sinh, các loài nấm mới được chọn tạo hoặc được phát hiện và phát triển từ một loài cây trồng thuộc Danh mục loài cây trồng được bảo hộ;
2. "Chủ bằng bảo hộ giống cây trồng" là tổ chức, cá nhân được cấp bằng bảo hộ quyền đối với giống cây trồng;
3. “Vật liệu nhân giống” là các bộ phận của cây có khả năng phát triển thành một cây hoàn chỉnh như: hạt giống, bào tử, thân, rễ, cây con, cành ghép, mắt ghép, cây ghép, sợi nấm, củ, quả, chồi, hoa, mô, tế bào hoặc các bộ phận khác của cây;
4. “Vật liệu thu hoạch” là cây hoàn chỉnh hoặc bất cứ bộ phận nào của cây thu được từ việc gieo trồng vật liệu nhân giống của giống cây trồng;
5. “Thẩm định hình thức” là việc thẩm định tính đầy đủ, tính hợp lệ của đơn theo quy định tại Điều 10 Nghị định này;
6. “Thẩm định nội dung” là việc thẩm định tính mới, tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định và tên gọi của giống cây trồng;
7. "Bản mô tả chi tiết của giống cây trồng” là tài liệu thể hiện các tính trạng của giống cây trồng theo quy phạm khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định và được xác nhận của cơ quan bảo hộ giống cây trồng. Bản mô tả chi tiết được coi là đã công bố khi phát hành tới công chúng dưới các hình thức như: báo cáo khoa học, bản tin, báo, tạp chí hoặc các ấn phẩm khác;
8. “Cơ quan bảo hộ giống cây trồng” trong Nghị định này là Văn phòng Bảo hộ giống cây trồng đặt tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
9. "Đại diện hợp pháp" của tổ chức, cá nhân nước ngoài đăng ký bảo hộ giống cây trồng tại Việt Nam là tổ chức, cá nhân bao gồm công dân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài có cơ sở sản xuất, kinh doanh hoặc có địa chỉ thường trú tại Việt Nam phù hợp với pháp luật Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, được tổ chức, cá nhân sở hữu giống cây trồng đăng ký bảo hộ uỷ quyền bằng văn bản để thực hiện việc đăng ký bảo hộ quyền đối với giống cây trồng;
10. "Tác giả giống cây trồng" là người trực tiếp thực hiện toàn bộ hoặc một phần công việc chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển giống cây trồng mới;
11. "Nước có ký thoả thuận về bảo hộ quyền đối với giống cây trồng với Việt Nam" được hiểu là một quốc gia bất kỳ có ký thoả thuận song phương với Việt Nam hoặc các quốc gia thuộc tổ chức liên chính phủ trong trường hợp Việt Nam ký thoả thuận với tổ chức liên chính phủ về bảo hộ quyền đối với giống cây trồng.
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện quản lý nhà nước về bảo hộ quyền đối với giống cây trồng trên phạm vi cả nước, có trách nhiệm:
a) Trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về bảo hộ quyền đối với giống cây trồng;
b) Cấp, thu hồi, đình chỉ, huỷ bỏ văn bằng bảo hộ giống cây trồng;
c) Ban hành danh mục loài cây trồng được bảo hộ; quy trình, quy phạm khảo nghiệm kỹ thuật giống cây trồng;
d) Quy định tổ chức, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan bảo hộ giống cây trồng;
đ) Tổ chức tuyên truyền, giáo dục, phổ biến pháp luật về bảo hộ quyền đối với giống cây trồng;
e) Kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm hành chính trong việc thực hiện bảo hộ quyền đối với giống cây trồng;
g) Hợp tác quốc tế về bảo hộ quyền đối với giống cây trồng.
2. Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Thuỷ sản, Bộ Tài chính và các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong phạm vi nhiệm vụ và quyền hạn được giao có trách nhiệm phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong quản lý nhà nước về bảo hộ quyền đối với giống cây trồng.
1. Tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật về bảo hộ quyền đối với giống cây trồng.
2. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật về bảo hộ quyền đối với giống cây trồng.
3. Kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm hành chính trong việc thực hiện bảo hộ quyền đối với giống cây trồng.
4. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thi hành các biện pháp quản lý nhà nước về bảo hộ quyền đối với giống cây trồng tại địa phương.
Article 1.- Scope of regulation
This Decree details and guides the implementation of a number of articles of the Intellectual Property Law regarding rights to plant varieties, covering responsibilities for state management of rights to plant varieties; order and procedures of establishment of rights to plant varieties; rights and obligations of protection title holders and breeders of plant varieties; assignment or transfer of rights to protected plant varieties.
Article 2.- Subjects of application
This Decree applies to:
1. Vietnamese organizations and individuals;
2. Foreign organizations and individuals that have permanent residence addresses or establishments producing or trading in plant varieties in Vietnam;
3. Organizations and individuals that are citizens of countries which have concluded with Vietnam agreements on protection of rights to plant varieties.
4. Foreign organizations and individuals that are not citizens of countries which have concluded with Vietnam agreements on protection of rights to plant varieties but have permanent residence addresses or lawfully registered offices in the territory of a country which has concluded with Vietnam an agreement on protection of rights to plant varieties.
Article 3.- Interpretation of terms
In this Decree, the terms below are construed as follows:
1. "Plant variety" referred to in this Decree means a complete plant variety, or a propagating material or harvested material of any plant variety belonging to an agricultural, forest or aquatic plant species or a fungus species newly selected and bred or discovered and developed from a plant species on the list of protected plant varieties;
2. "Plant variety protection title holder" means an organization or individual granted a title of protection of rights to a plant variety;
3. "Propagating material" means plant organs capable of developing into a full-grown plant, such as seed, spore, stem, root, seedling, grafted branch, grafted stemma, grafted plant, hypha, tuber, fruit, bud, flower, tissue, cell or other organs of a plant;
4. "Harvested material" means a full-grown plant or any plant organ obtained from the planting of a propagating material of a plant variety;
5. "Formal examination" means the examination of the completeness and validity of an application according to the provisions of Article 10 of this Decree;
6. "Substantive examination" means the examination of the novelty, distinctness, uniformity, stability and denomination of a plant variety;
7. "Detailed description of a plant variety" means a document expressing characteristics of a plant variety made under the distinctness, uniformity and stability (DUS) test guidelines and certified by the agency in charge of protection of plant varieties. A detailed description is considered having been already published when it has been made available to the public in such form as scientific report or news report, or an article in newspapers, magazines or other printed matters;
8. "Agency in charge of protection of plant varieties" referred to in this Decree means the Office for Protection of Plant Varieties at the Agriculture and Rural Development Ministry.
9. "Lawful representative" of a foreign organization or individual registering for protection of plant varieties in Vietnam means an organization or individual, including Vietnamese citizens, foreign organizations or individuals having a production or business establishment or a permanent residence address in Vietnam in accordance with the law of Socialist Republic of Vietnam, that is authorized in writing by an organization or individual owning a plant variety registered for protection to register for protection of rights to that plant variety;
10. "Plant variety breeder" means a person who directly performs part or whole of the work of selecting and breeding or discovering and developing a new plant variety.
11. "Country having concluded with Vietnam an agreement on protection of rights to plant varieties" means any country which has concluded with Vietnam a bilateral agreement, or countries being members of an inter-governmental organization which has concluded with Vietnam an agreement on protection of rights to plant varieties.
Article 4.- Responsibilities of ministries and ministerial-level agencies for protection of rights to plant varieties
1. The Agriculture and Rural Development Ministry shall perform the state management of protection of rights to plant varieties nationwide, having the following responsibilities:
a/ To submit to competent authorities for promulgation or to promulgate according to its competence legal documents on protection of rights to plant varieties and organize the implementation thereof;
b/ To grant, withdraw, revoke or cancel plant variety protection titles;
c/ To promulgate a list of protected plant varieties; process and procedures of technical testing of plant varieties;
d/ To define the organization, functions, tasks and powers of the agency in charge of protection of plant varieties;
e/ To organize the communication, education and dissemination of law on protection of rights to plant varieties;
f/ To examine, inspect and handle administrative violations in the protection of rights to plant varieties;
g/ To promote international cooperation on protection of rights to plant varieties.
2. The Science and Technology Ministry, the Fisheries Ministry, the Finance Ministry and other ministries, ministerial-level agencies and government-attached agencies shall, within the ambit of their assigned tasks and vested powers, coordinate with the Agriculture and Rural Development Ministry in performing the state management of protection of rights to plant varieties.
Article 5.- Responsibilities of provincial/municipal People's Committees for protection of rights to plant varieties
1. To organize the implementation of the policies and law on protection of rights to plant varieties.
2. To organize the dissemination and popularization of the law on protection of rights to plant varieties.
3. To examine, inspect and handle administrative violations to protect rights to plant varieties.
4. To direct People's Committees of districts, provincial towns or cities in taking state management measures to protect rights to plant varieties in their localities.