
Chương I Nghị định 103/2024/NĐ-CP: Quy định chung
Số hiệu: | 103/2024/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Trần Hồng Hà |
Ngày ban hành: | 30/07/2024 | Ngày hiệu lực: | 01/08/2024 |
Ngày công báo: | 16/08/2024 | Số công báo: | Từ số 945 đến số 946 |
Lĩnh vực: | Bất động sản, Tài chính nhà nước | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Căn cứ tính tiền thuê đất từ ngày 01/8/2024
Căn cứ tính tiền thuê đất từ ngày 01/8/2024 là nội dung tại Nghị định 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất do Chính phủ ban hành.
Căn cứ tính tiền thuê đất từ ngày 01/8/2024
Theo đó, căn cứ tính tiền thuê đất được quy định như sau:
- Diện tích tính tiền thuê đất theo quy định tại Điều 24 Nghị định 103/2024/NĐ-CP .
- Thời hạn cho thuê đất, thời hạn gia hạn sử dụng đất theo quy định tại Điều 25 Nghị định 103/2024/NĐ-CP .
- Đơn giá thuê đất theo quy định tại Điều 26 Nghị định 103/2024/NĐ-CP .
- Hình thức Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
- Chính sách miễn, giảm tiền thuê đất của Nhà nước.
Diện tích tính tiền thuê đất từ ngày 01/8/2024
Diện tích tính tiền thuê đất được quy định như sau:
- Diện tích tính tiền thuê đất là diện tích đất có thu tiền thuê đất ghi trên quyết định cho thuê đất, quyết định điều chỉnh quyết định cho thuê đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, quyết định gia hạn sử dụng đất, quyết định điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, quyết định điều chỉnh quy hoạch chi tiết, quyết định cho phép chuyển hình thức sử dụng đất thuộc trường hợp phải nộp tiền thuê đất theo quy định (sau đây gọi chung là quyết định về việc cho thuê đất). Trường hợp diện tích ghi trên hợp đồng thuê đất lớn hơn so với diện tích ghi trên quyết định về việc cho thuê đất thì diện tích đất tính tiền thuê được xác định theo diện tích ghi trên hợp đồng thuê đất.
- Diện tích tính tiền thuê đất đối với trường hợp công nhận quyền sử dụng đất thuê là diện tích đất được công nhận theo Phiếu chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai do cơ quan có chức năng quản lý đất đai chuyển đến cơ quan thuế theo quy định tại Nghị định về cấp giấy chứng nhận hoặc theo Hợp đồng thuê đất đã ký.
- Diện tích tính tiền thuê đất theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 24 Nghị định 103/2024/NĐ-CP được tính theo đơn vị mét vuông (m²).
Xem thêm tại Nghị định 103/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/8/2024, thay thế Nghị định 45/2014/NĐ-CP , Nghị định 46/2014/NĐ-CP ; Nghị định 135/2016/NĐ-CP , Nghị định 123/2017/NĐ-CP ; Nghị định 35/2017/NĐ-CP ; Nghị định 79/2019/NĐ-CP .
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Nghị định này quy định về:
1. Tiền sử dụng đất (bao gồm tính, thu, nộp, miễn, giảm tiền sử dụng đất; xử lý kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; ghi nợ tiền sử dụng đất) quy định tại điểm a khoản 1 Điều 153 Luật Đất đai trong các trường hợp:
a) Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.
b) Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang loại đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.
c) Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, điều chỉnh quyết định giao đất, điều chỉnh quy hoạch chi tiết, cho phép chuyển hình thức sử dụng đất, cho phép sử dụng đất kết hợp đa mục đích theo quy định của pháp luật mà phát sinh nghĩa vụ về tiền sử dụng đất.
2. Tiền thuê đất (bao gồm tính, thu, nộp, miễn, giảm tiền thuê đất; xử lý kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư) quy định tại điểm b khoản 1 Điều 153 Luật Đất đai trong các trường hợp:
a) Nhà nước cho thuê đất (bao gồm cả đất có mặt nước).
b) Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang loại đất thuộc trường hợp Nhà nước cho thuê đất và phải nộp tiền thuê đất.
c) Nhà nước cho thuê đất để xây dựng công trình ngầm trong lòng đất có mục đích kinh doanh mà công trình này không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất; đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác, sử dụng công trình ngầm quy định tại Điều 216 Luật Đất đai.
d) Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, điều chỉnh quyết định cho thuê đất, điều chỉnh quy hoạch chi tiết, cho phép chuyển hình thức sử dụng đất, cho phép sử dụng đất kết hợp đa mục đích theo quy định của pháp luật thuộc trường hợp phải nộp tiền thuê đất theo quy định.
3. Tiền nộp bổ sung (tiền sử dụng đất tăng thêm, tiền thuê đất tăng thêm) đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư mà không đưa đất vào sử dụng, chậm tiến độ sử dụng đất quy định tại khoản 8 Điều 81, điểm đ khoản 1 Điều 153 Luật Đất đai.
1. Cơ quan nhà nước thực hiện việc quản lý, tính, thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
2. Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 4 Luật Đất đai được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, điều chỉnh quy hoạch chi tiết, cho phép chuyển hình thức sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất mà thuộc trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
3. Các đối tượng khác liên quan đến việc tính, thu, nộp, quản lý tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
Cập nhật
Bài viết liên quan
Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất vườn sang đất ở mới nhất 2025

Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất vườn sang đất ở mới nhất 2025
Trong bối cảnh nhu cầu về đất ở ngày càng gia tăng, đặc biệt tại các khu vực có tốc độ đô thị hóa cao, việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất vườn sang đất ở trở thành mối quan tâm của nhiều hộ gia đình và cá nhân. Vậy thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất vườn sang đất ở mới nhất 2025 được quy định ra sao? Hãy cùng tìm hiểu các quy định pháp luật hiện hành thông qua bài viết dưới đây. 27/12/2024Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng cây lâu năm sang đất ở mới nhất 2025

Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng cây lâu năm sang đất ở mới nhất 2025
Trong bối cảnh phát triển đô thị hóa và nhu cầu sử dụng đất ở ngày càng tăng, việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất trồng cây lâu năm sang đất ở trở thành vấn đề được nhiều người dân quan tâm. Vậy thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng cây lâu năm sang đất ở mới nhất 2025 được quy định ra sao? 27/12/2024Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở mới nhất 2025

Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở mới nhất 2025
Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở mới nhất 2025 được quy định ra sao? Trong bài viết này, hày cùng tìm hiểu các quy định về thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở mới nhất 2025. 27/12/2024Thủ tục lên đất thổ cư mới nhất 2025

Thủ tục lên đất thổ cư mới nhất 2025
Lên đất thổ cư, hay còn gọi là chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở, là một thủ tục quan trọng đối với những ai muốn xây dựng nhà ở hoặc phát triển dự án trên đất của mình. Vậy thủ tục lên đất thổ cư mới nhất 2025 được thực hiện ra sao? 27/12/2024Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất rừng mới nhất 2025

Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất rừng mới nhất 2025
Chuyển mục đích sử dụng đất rừng là một vấn đề quan trọng, liên quan trực tiếp đến phát triển kinh tế, bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. Với những thay đổi trong các quy định pháp luật nhằm đảm bảo sự hài hòa giữa khai thác, sử dụng đất và bảo vệ rừng, năm 2025 đánh dấu nhiều điểm mới đáng chú ý. Bài viết này sẽ tập trung làm rõ các điều kiện, thủ tục pháp lý và những lưu ý khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng theo các quy định cập nhật nhất. 27/12/2024Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây lâu năm sang đất ở mới nhất 2025

Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây lâu năm sang đất ở mới nhất 2025
Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây lâu năm sang đất ở ngày càng được nhiều người quan tâm. Vậy trong năm 2025, điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây lâu năm sang đất ở là gì? 27/12/2024Điều kiện chuyển đất trồng lúa sang đất ở mới nhất 2025

Điều kiện chuyển đất trồng lúa sang đất ở mới nhất 2025
Điều kiện chuyển đất trồng lúa sang đất ở mới nhất 2025 được quy định ra sao? Cùng tìm hiểu chi tiết thông qua bài viết dưới đây. 27/12/2024Điều kiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất vườn sang đất ở mới nhất 2025

Điều kiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất vườn sang đất ở mới nhất 2025
Chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất vườn sang đất ở là một trong những nhu cầu phổ biến của nhiều hộ gia đình và cá nhân trong quá trình xây dựng, cải tạo nơi ở. Điều kiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất vườn sang đất ở mới nhất 2025 được quy định ra sao? Cùng tìm hiểu chi tiết thông qua bài viết dưới đây. 27/12/2024Điều kiện chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư mới nhất 2025

Điều kiện chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư mới nhất 2025
Việc chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư là một trong những vấn đề được quan tâm hàng đầu, đặc biệt trong bối cảnh năm 2025, khi các quy định pháp luật về đất đai ngày càng chặt chẽ và rõ ràng hơn. Đây không chỉ là nhu cầu thiết yếu để đáp ứng mục đích xây dựng nhà ở mà còn là bước quan trọng trong quá trình quản lý và sử dụng hiệu quả quỹ đất. Vậy điều kiện chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư mới nhất 2025 là gì? 27/12/2024Chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất vườn sang đất ở thế nào?
