Chương 2 Nghị định 102/2007/NĐ-CP: Các lĩnh vực có quy định thời hạn không được kinh doanh
Số hiệu: | 102/2007/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 14/06/2007 | Ngày hiệu lực: | 17/07/2007 |
Ngày công báo: | 02/07/2007 | Số công báo: | Từ số 430 đến số 431 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Bộ máy hành chính, Thương mại | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
15/08/2019 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Các lĩnh vực mà người thôi giữ chức vụ quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định này trước đây có trách nhiệm quản lý có quy định thời hạn không được kinh doanh, bao gồm:
1. Nhóm 1 gồm các lĩnh vực thuộc các Bộ, ngành:
a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
b) Bộ Tài chính;
c) Bộ Thương mại;
d) Bộ Tư pháp;
đ) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2. Nhóm 2 gồm các lĩnh vực thuộc các Bộ, ngành:
a) Bộ Bưu chính, Viễn thông;
b) Bộ Công nghiệp;
c) Bộ Giao thông vận tải;
d) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
đ) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
e) Bộ Tài nguyên và Môi trường;
g) Bộ Thuỷ sản;
h) Bộ Xây dựng;
i) Tổng cục Du lịch.
3. Nhóm 3 gồm các lĩnh vực thuộc các Bộ, ngành:
a) Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Bộ Khoa học và Công nghệ;
c) Bộ Văn hoá - Thông tin;
d) Bộ Y tế;
đ) Ủy ban Thể dục thể thao;
e) Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
4. Nhóm 4 gồm các chương trình, dự án do người thôi giữ chức vụ khi đang là cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp nghiên cứu, xây dựng hoặc thẩm định, phê duyệt.
Bộ trưởng Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan quy định cụ thể danh mục các lĩnh vực tại Điều này đối với người thôi giữ chức vụ.
Thời hạn không được kinh doanh đối với người thôi giữ chức vụ thuộc các lĩnh vực quy định tại Điều 4 Nghị định này như sau:
1. Đối với nhóm 1 gồm các lĩnh vực quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này là từ 12 tháng đến 24 tháng;
2. Đối với nhóm 2 gồm các lĩnh vực quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định này là từ 12 tháng đến 18 tháng;
3. Đối với nhóm 3 gồm các lĩnh vực quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định này là từ 06 tháng đến 12 tháng;
4. Đối với nhóm 4 gồm các lĩnh vực quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định này là thời hạn thực hiện xong chương trình, dự án. Đối với các chương trình, dự án có thời hạn thực hiện trên 5 năm thì thời hạn không được kinh doanh kể từ khi người thôi giữ chức vụ có quyết định của cơ quan có thẩm quyền giải quyết chế độ thôi việc hoặc bị kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc hoặc thực hiện chế độ hưu trí hoặc chuyển công tác ra khỏi cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước đến thời điểm chương trình, dự án đó đã được thực hiện tối thiểu là 36 tháng.
Bộ trưởng Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan quy định cụ thể thời hạn không được kinh doanh trong các nhóm tại Điều này đối với người thôi giữ chức vụ.
Chapter II
DOMAINS IN WHICH BUSINESS-INELIGIBLE PERIODS ARE SPECIFIED
Article 4.- Domains in which business-ineligible periods are specified
Domains under the previous management of persons who no longer hold their posts defined in Clause 2, Article 1 of this Decree in which business-ineligible periods are specified fall into the following groups:
1. Group 1, covering the domains under the management of the following ministries and branches:
a/ The Ministry of Planning and Investment;
b/ The Ministry of Finance;
c/ The Ministry of Trade;
d/ The Ministry of Justice;
e/ The State Bank of Vietnam.
2. Group 2, covering the domains under the management of the following ministries and branches:
a/ The Ministry of Post and Telematics;
b/ The Ministry of Industry;
c/ The Ministry of Transport;
d/ The Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs;
e/ The Ministry of Agriculture and Rural Development;
f/ The Ministry of Natural Resources and Environment;
g/ The Ministry of Fisheries;
h/ The Ministry of Construction;
i/ The Vietnam National Administration of Tourism.
3. Group 3, covering the domains under the management of the following ministries and branches:
a/ The Ministry of Education and Training;
b/ The Ministry of Science and Technology;
c/ The Ministry of Culture and Information;
d/ The Ministry of Health;
e/ The Committee for Physical Training and Sports;
f/ The Vietnam Social Insurance.
4. Group 4, including programs and projects which were studied, formulated, evaluated or approved directly by persons who no longer hold their posts when they worked as cadres, civil servants or employees.
The Minister of Home Affairs shall assume the prime responsibility for, and coordinate with other ministers and heads of agencies in, specifying lists of domains defined in this Article for persons who no longer hold their posts.
Article 5.- Business-ineligible periods
Business-ineligible periods for persons who no longer hold their posts in the domains specified in Article 4 of this Decree are prescribed as follows:
1. Between 12 and 24 months, for group 1, covering the domains specified in Clause 1, Article 4 of this Decree;
2. Between 12 and 18 months, for group 2, covering the domains specified in Clause 2, Article 4 of this Decree;
3. Between 6 and 12 months, for group 3, covering the domains specified in Clause 3, Article 4 of this Decree;
4. For group 4, covering the domains specified in Clause 4, Article 4 of this Decree, the business-ineligible period is the duration for completion of a program or project. For a program or project with an execution duration of over 5 years, such period is counted from the time a person who no longer holds his/her post receives the competent agency's decision to allow him/her to discontinue his/her job or discipline him/her in the form of dismissal, retirement or transfer from a state agency or non-business unit to the time that program or project has been executed for at least 36 months.
The Minister of Home Affairs shall assume the prime responsibility for, and coordinate with other ministers and heads of agencies in specifying business-ineligible periods for persons who no longer hold their posts for the groups specified in this Article.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực