Chương 1 Nghị định 102/2007/NĐ-CP: Những quy đinh chung
Số hiệu: | 102/2007/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 14/06/2007 | Ngày hiệu lực: | 17/07/2007 |
Ngày công báo: | 02/07/2007 | Số công báo: | Từ số 430 đến số 431 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Bộ máy hành chính, Thương mại | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
15/08/2019 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Nghị định này quy định thời hạn không được kinh doanh đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước sau khi thôi giữ chức vụ trong cơ quan, đơn vị sự nghiệp của nhà nước; quy định trách nhiệm của cơ quan, cá nhân trong việc quản lý, cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép kinh doanh, chứng chỉ hành nghề (sau đây gọi chung là giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) và xử lý vi phạm.
2. Nghị định này áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức thôi giữ chức vụ được cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết chế độ thôi việc, bị kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc, nghỉ hưu hoặc chuyển ra khỏi cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, bao gồm:
a) Cán bộ, công chức, viên chức quy định tại khoản 1 Điều 1 của Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Cán bộ, công chức ngày 29 tháng 4 năm 2003;
b) Cán bộ, công chức, viên chức biệt phái sang làm việc tại các tổ chức kinh tế nhà nước, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp.
Các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều này sau đây gọi chung là người thôi giữ chức vụ.
Mục tiêu quy định thời hạn không được kinh doanh trong lĩnh vực có trách nhiệm quản lý đối với người thôi giữ chức vụ nhằm ngăn chặn, phòng ngừa người thôi giữ chức vụ lợi dụng nhiệm vụ, quyền hạn thuộc lĩnh vực trước đây được cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giao quản lý để vụ lợi cho bản thân và gia đình, làm thất thoát tài sản nhà nước, gây thiệt hại đến lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân khác.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. " Không được kinh doanh" là việc người thôi giữ chức vụ không được thành lập, tham gia thành lập hoặc tham gia quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã, bệnh viện tư, trường học tư và tổ chức nghiên cứu khoa học tư thuộc các lĩnh vực quy định tại Điều 4 Nghị định này.
2. "Người thôi giữ chức vụ" là người khi đang là cán bộ, công chức, viên chức được giao nghiên cứu, xây dựng, thẩm tra, thẩm định hoặc là người ký, ban hành các quyết định phê duyệt, quản lý, quyết định cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh về một trong các lĩnh vực quy định tại Điều 4 Nghị định này theo quy định của pháp luật, được cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết chế độ thôi việc, bị kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc, nghỉ hưu hoặc chuyển ra khỏi cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
3. "Thời hạn không được kinh doanh" là thời gian kể từ khi người thôi giữ chức vụ có quyết định của cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết chế độ thôi việc, bị kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc, nghỉ hưu hoặc chuyển ra khỏi cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước đến hết thời hạn đối với từng lĩnh vực quy định tại Điều 5 Nghị định này.
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1.- Governing scope and subjects of application
1. This Decree specifies periods during which state cadres, civil servants and employees may not do business after they no longer hold their posts in state agencies or non-business units; and defines responsibilities of agencies and individuals in the management and grant of business registration certificates, business licenses or practice certificates (below collectively referred to as business registration certificates) and the handling of violations.
2. This Decree applies to cadres, civil servants and employees who no longer hold their posts under competent agencies', organizations' or units' decisions to allow them to discontinue their jobs or discipline them in the form of dismissal, retirement or transfer from state agencies or non-business units, including:
a/ Cadres, civil servants and employees defined in Clause 1, Article 1 of the April 29, 2003 Ordinance Amending and Supplementing a Number of Articles of the Ordinance on Officials and Public Employees;
b/ Cadres, civil servants and employees who are seconded to work in state economic organizations, social organizations or socio-political organizations.
The subjects defined in Clause 2 of this Article are below collectively referred to as persons who no longer hold their posts.
Article 2.- Objectives of the specification of business-ineligible periods
The specification of periods during which persons who no longer hold their posts may not do business in the domains under their previous management aims to prevent these persons from abusing their tasks or powers in the domains under their previous management assigned by competent agencies, organizations or units to seek benefits for themselves and their families, thus causing loss of state property or harming the lawful interests of other organizations or individuals.
Article 3.- Interpretation of terms
In this Decree, the terms below are construed as follows:
1. "Business ineligibility" means that persons who no longer hold their posts may neither set up nor participate in setting up, managing or administering private enterprises, limited liability companies, joint-stock companies, partnerships, cooperatives, private hospitals, private schools or private scientific research organizations in the domains specified in Article 4 of this Decree.
2. "Persons who no longer hold their posts" are those who, when working as cadres, civil servants or employees, were assigned the study, formulation, verification or evaluation tasks, or signed or promulgated approval or management decisions or granted business registration certificates in one of the domains specified in Article 4 of this Decree according to law, and who are now subject to competent agencies', organizations' or units' decisions to allow them to discontinue their jobs or discipline them in the form of dismissal, retirement, or transfer from state agencies or non-business units.
3. "Business-ineligible period" is a period from the time a person who no longer holds his/her post receives a competent agency's, organization's or unit's decision to allow his/her to discontinue his/her job or discipline him/her in the form of dismissal, retirement or transfer from a state agency or non-business unit to the time of expiration of the period set for each domain specified in Article 5 of this Decree.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực