Chương II Nghị định 07/2016/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam: Quy định về việc cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện, giấy phép thành lập chi nhánh
Số hiệu: | 07/2016/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 25/01/2016 | Ngày hiệu lực: | 10/03/2016 |
Ngày công báo: | 08/02/2016 | Số công báo: | Từ số 169 đến số 170 |
Lĩnh vực: | Thương mại | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nghị định 07/2016/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam quy định việc thành lập, hoạt động, quyền và nghĩa vụ của Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
1. Quyền thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
- Nghị định 07 quy định thương nhân nước ngoài được thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh của mình tại Việt Nam theo cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Một thương nhân nước ngoài không được thành lập nhiều hơn một Văn phòng đại diện hoặc Chi nhánh có cùng tên gọi trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Nghĩa vụ của thương nhân nước ngoài đối với hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh
Theo Nghị định số 07 năm 2016, thương nhân nước ngoài phải chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về toàn bộ hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh của mình tại Việt Nam.
3. Tên Văn phòng đại diện, Chi nhánh
- Tên Văn phòng đại diện, Chi nhánh phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu.
- Nghị định số 07/2016/NĐ quy định tên Văn phòng đại diện, Chi nhánh phải mang tên thương nhân nước ngoài kèm theo cụm từ “Văn phòng đại diện” đối với Văn phòng đại diện và cụm từ “Chi nhánh” đối với Chi nhánh.
- Tên Văn phòng đại diện, Chi nhánh phải được viết hoặc gắn tại trụ sở Văn phòng đại diện, Chi nhánh. Tên Văn phòng đại diện, Chi nhánh được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên thương nhân nước ngoài trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do Văn phòng đại diện, Chi nhánh phát hành.
4. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện
Theo quy định tại Nghị định 07/2016/NĐ-CP, văn phòng đại diện thực hiện chức năng văn phòng liên lạc, tìm hiểu thị trường, xúc tiến thúc đẩy cơ hội đầu tư kinh doanh của thương nhân mà mình đại diện, không bao gồm ngành dịch vụ mà việc thành lập Văn phòng đại diện trong lĩnh vực đó được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành.
5. Nội dung hoạt động của Chi nhánh
- Chi nhánh hoạt động cung ứng dịch vụ trong các ngành dịch vụ, không bao gồm ngành dịch vụ mà việc thành lập Chi nhánh trong lĩnh vực đó được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành.
- Nghị định số 07/2016 quy định trường hợp Chi nhánh hoạt động trong các ngành, nghề mà pháp luật quy định phải có điều kiện thì Chi nhánh chỉ được hoạt động khi đáp ứng các điều kiện theo quy định.
Nghị định 07 có hiệu lực từ ngày 10/03/2016.
Văn bản tiếng việt
Thương nhân nước ngoài được cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện khi đáp ứng các điều kiện sau:
1. Thương nhân nước ngoài được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được pháp luật các quốc gia, vùng lãnh thổ này công nhận;
2. Thương nhân nước ngoài đã hoạt động ít nhất 01 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký;
3. Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài có quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ;
4. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện phải phù hợp với cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
5. Trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Văn phòng đại diện phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành (sau đây gọi chung là Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành).
Thương nhân nước ngoài được cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh khi đáp ứng các điều kiện sau:
1. Thương nhân nước ngoài được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được pháp luật các quốc gia, vùng lãnh thổ này công nhận;
2. Thương nhân nước ngoài đã hoạt động ít nhất 05 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký;
3. Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài có quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ;
4. Nội dung hoạt động của Chi nhánh phải phù hợp với cam kết mở cửa thị trường của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và phù hợp với ngành nghề kinh doanh của thương nhân nước ngoài;
5. Trường hợp nội dung hoạt động của Chi nhánh không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Chi nhánh phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành.
1. Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài có thời hạn 05 năm nhưng không vượt quá thời hạn còn lại của Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài trong trường hợp giấy tờ đó có quy định về thời hạn.
2. Thời hạn của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh được cấp lại bằng thời hạn của Giấy phép đã được cấp trước đó.
3. Thời hạn của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh được gia hạn thực hiện như quy định tại Khoản 1 Điều này.
1. Hồ sơ 01 bộ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
b) Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài;
c) Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu Văn phòng đại diện;
d) Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
đ) Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện;
e) Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện bao gồm:
- Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện;
- Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 28 Nghị định này và quy định pháp luật có liên quan.
2. Tài liệu quy định tại Điểm b, Điểm c, Điểm d và Điểm đ (đối với trường hợp bản sao hộ chiếu của người đứng đầu Văn phòng đại diện là người nước ngoài) Khoản 1 Điều này phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. Tài liệu quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này phải được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
1. Thương nhân nước ngoài nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp Giấy phép nơi dự kiến đặt Văn phòng đại diện.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
3. Trừ trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều này, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp từ chối cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
4. Trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều 7 Nghị định này và trường hợp việc thành lập Văn phòng đại diện chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Cơ quan cấp Giấy phép, Bộ quản lý chuyên ngành có văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý cấp phép thành lập Văn phòng đại diện. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp không cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
1. Hồ sơ 01 bộ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
b) Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài;
c) Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu Chi nhánh;
d) Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
đ) Bản sao Điều lệ hoạt động của Chi nhánh;
e) Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Chi nhánh;
g) Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Chi nhánh bao gồm:
- Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Chi nhánh;
- Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Chi nhánh theo quy định tại Điều 28 Nghị định này và quy định pháp luật có liên quan.
2. Tài liệu quy định tại Điểm b, Điểm c, Điểm d, Điểm đ và Điểm e (đối với trường hợp bản sao hộ chiếu của người đứng đầu Chi nhánh là người nước ngoài) Khoản 1 Điều này phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. Tài liệu quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này phải được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
1. Thương nhân nước ngoài nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp Giấy phép.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
3. Trừ trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều này, trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp từ chối cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
4. Trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều 8 Nghị định này và trường hợp việc thành lập Chi nhánh chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Cơ quan cấp Giấy phép, Bộ quản lý chuyên ngành có văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý cấp phép thành lập Chi nhánh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ quản lý chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp không cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
Cơ quan cấp Giấy phép không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh cho thương nhân nước ngoài trong những trường hợp sau:
1. Không đáp ứng một trong những điều kiện quy định tại Điều 7 đối với trường hợp đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện hoặc không đáp ứng một trong những điều kiện quy định tại Điều 8 đối với trường hợp đề nghị cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh.
2. Thương nhân nước ngoài đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh trong thời gian 02 năm, kể từ ngày bị thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh tại Việt Nam theo quy định tại Điều 44 Nghị định này.
3. Việc thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh bị hạn chế theo quy định của pháp luật vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội và sức khỏe cộng đồng.
4. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh trong những trường hợp sau:
1. Thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài.
2. Thay đổi nội dung hoạt động của thương nhân nước ngoài có liên quan trực tiếp đến nội dung hoạt động của Chi nhánh tại Việt Nam.
3. Thay đổi người đứng đầu của Văn phòng đại diện, Chi nhánh.
4. Thay đổi tên gọi của Văn phòng đại diện, Chi nhánh.
5. Thay đổi nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh.
6. Thay đổi địa chỉ đặt trụ sở của Văn phòng đại diện trong một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc trong khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản lý.
7. Thay đổi địa chỉ đặt trụ sở của Chi nhánh.
1. Hồ sơ 01 bộ bao gồm:
a) Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
b) Các tài liệu chứng minh về nội dung thay đổi, cụ thể:
- Trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định này: Bản sao tài liệu pháp lý do cơ quan có thẩm quyền cấp chứng minh sự thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài.
- Trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định này: Bản sao tài liệu pháp lý do cơ quan có thẩm quyền cấp chứng minh sự thay đổi nội dung hoạt động của thương nhân nước ngoài.
- Trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại Khoản 3 Điều 15 Nghị định này: Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu mới của Văn phòng đại diện, Chi nhánh; bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu mới của Văn phòng đại diện/Chi nhánh; giấy tờ chứng minh người đứng đầu cũ của Văn phòng đại diện, Chi nhánh đã thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân đến thời điểm thay đổi.
- Trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại Khoản 6 và Khoản 7 Điều 15 Nghị định này: Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện, Chi nhánh; bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện, Chi nhánh theo quy định tại Điều 28 Nghị định này và quy định pháp luật có liên quan.
c) Bản chính Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh.
2. Các tài liệu chứng minh nội dung thay đổi tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 (đối với trường hợp văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu mới của Văn phòng đại diện, Chi nhánh bằng tiếng nước ngoài và bản sao hộ chiếu của người đứng đầu mới của Văn phòng đại diện/Chi nhánh là người nước ngoài) Điều 15 Nghị định này phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. Các tài liệu chứng minh nội dung thay đổi tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 15 Nghị định này phải được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
1. Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày có sự thay đổi quy định tại Điều 15 Nghị định này, thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh.
2. Thương nhân nước ngoài nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp Giấy phép.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
4. Trừ trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều này, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp Giấy phép điều chỉnh hoặc không điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh. Trường hợp không điều chỉnh phải có văn bản nêu rõ lý do.
5. Trường hợp việc điều chỉnh nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh dẫn đến Văn phòng đại diện thuộc trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều 7 và Chi nhánh thuộc trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều 8 Nghị định này và trường hợp việc điều chỉnh nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Cơ quan cấp Giấy phép, Bộ quản lý chuyên ngành có văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép điều chỉnh hoặc không điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp không điều chỉnh phải có văn bản nêu rõ lý do.
Thương nhân nước ngoài làm thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh trong những trường hợp sau:
1. Chuyển địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, hoặc khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản lý đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác hoặc khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản lý khác.
2. Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy dưới mọi hình thức.
1. Trường hợp cấp lại theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định này, hồ sơ 01 bộ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
b) Thông báo về việc chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện gửi Cơ quan cấp Giấy phép nơi chuyển đi theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 36 Nghị định này;
c) Bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp;
d) Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện nơi chuyển đến theo quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều 10 Nghị định này.
2. Trường hợp cấp lại theo quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định này, hồ sơ 01 bộ bao gồm: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký.
1. Thương nhân nước ngoài thực hiện thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định này trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thông báo về việc chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện tại nơi chuyển đi. Quá thời hạn nêu trên, thương nhân nước ngoài phải thực hiện thủ tục cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 10 và Điều 11 Nghị định này.
2. Thương nhân nước ngoài nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp Giấy phép.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh. Trường hợp không cấp lại phải có văn bản nêu rõ lý do.
Thương nhân nước ngoài được gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh khi hết thời hạn quy định trong Giấy phép, trừ trường hợp có hành vi vi phạm thuộc các trường hợp bị thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh theo quy định tại Điều 44 Nghị định này.
1. Hồ sơ 01 bộ bao gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
b) Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài;
c) Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
d) Bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh đã được cấp.
2. Tài liệu quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam. Tài liệu quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định pháp luật Việt Nam.
1. Hồ sơ gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh phải được nộp trong thời hạn ít nhất 30 ngày trước khi Giấy phép hết hạn.
2. Thương nhân nước ngoài nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp Giấy phép.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh. Trường hợp không gia hạn phải có văn bản nêu rõ lý do.
5. Trường hợp việc gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Cơ quan cấp Giấy phép, Bộ quản lý chuyên ngành có văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép gia hạn hoặc không gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp không gia hạn phải có văn bản nêu rõ lý do.
1. Cơ quan cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện có trách nhiệm gửi bản sao Giấy phép đến: Bộ Công Thương, Bộ quản lý chuyên ngành (nếu có liên quan), cơ quan thuế, cơ quan thống kê, cơ quan công an cấp tỉnh nơi Văn phòng đại diện đặt trụ sở.
2. Cơ quan cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh có trách nhiệm gửi bản sao Giấy phép đến: Bộ quản lý chuyên ngành (nếu có liên quan), cơ quan thuế, cơ quan thống kê, cơ quan công an cấp tỉnh, Sở Công Thương nơi Chi nhánh đặt trụ sở hoặc Ban quản lý (trong trường hợp Chi nhánh đặt trụ sở trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao).
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn và thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh, Cơ quan cấp Giấy phép có trách nhiệm công bố trên trang thông tin điện tử của mình các nội dung sau:
1. Tên, địa chỉ trụ sở của Văn phòng đại diện, Chi nhánh;
2. Tên, địa chỉ trụ sở của thương nhân nước ngoài;
3. Người đứng đầu Văn phòng đại diện, Chi nhánh;
4. Số, ngày cấp, thời hạn của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh, Cơ quan cấp Giấy phép;
5. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh;
6. Ngày cấp lại, điều chỉnh, gia hạn và thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh.
REGULATIONS ON GRANT, RE-GRANT, ADJUSTMENT AND EXTENSION OF LICENSES FOR ESTABLISHMENT OF BRANCHES
Article 7. Requirements for grant of Licenses for Establishment of representative offices
Foreign traders shall be granted Licenses for Establishment of representative offices if they satisfy the following requirements:
1. The foreign trader is incorporated and registers for doing business in accordance with provisions of laws of countries or territories being parties to treaties to which Vietnam is a signatory or is recognized by the aforesaid countries or territories;
2. The foreign trader has come into operation for at least 01 year from the date of establishment or registration;
3. The Certificate of Business Registration or the equivalent document is valid for at least 01 more year from the date of submission of the application;
4. The scope of operation of the representative office is consistent with that in Vietnam’s Commitments to treaties to which Vietnam is a signatory;
5. Where the scope of operation of the representative office is inconsistent with Vietnam’s Commitments or the foreign trader is not located in the country or territory being party to treaties to which Vietnam is a signatory, the representative office can be established only if relevant Ministers, Heads of ministerial agencies (hereinafter referred to as “relevant Ministers”) have given approval for establishment of the representative office.
Article 8. Requirements for grant of Licenses for Establishment of branches
Foreign businesses shall be granted Licenses for Establishment of branches if they satisfy the following requirements:
1. The foreign trader is incorporated and registers for doing business in accordance with provisions of laws of countries or territories being parties to treaties to which Vietnam is a signatory or is recognized by the aforesaid countries or territories;
2. The foreign trader has come into operation for at least 05 year from the date of establishment or registration;
3. The Certificate of Business registration or equivalent document is valid for at least 01 more year from the date of submission of the application;
4. The scope of operation of the branch is conformable with Vietnam’s Commitments to market access stipulated in treaties to which Vietnam is a signatory shall be consistent with lines of business of the foreign trader;
5. Where the businesses of the representative office is inconsistent with Vietnam’s Commitments or the foreign trader is not located in one of countries or territories being parties to treaties to which Vietnam is a signatory, the representative office can be established only if they obtain a prior consent of the relevant Minister for establishment of the representative office.
Article 9. Effective periods of Licenses for Establishment of branches or representative offices.
1. The License for Establishment of a representative office or branch shall be valid for 05 years but not exceeding the remaining effective period of the Certificate of Business Registration or the equivalent (for documents having expiry date);
2. The effective period of an extended License for Establishment of the representative office or branch shall be equal to that of the current license.
3. The extension of the license or establishment of the representative office or branch shall comply with clause 1 hereof.
Article 10. Applications for Licenses for Establishment of representative offices
1. An application for License for Establishment of a representative office:
a) An application form for License for Establishment of the representative office using the form promulgated by the Ministry of Industry and Trade and signed by a competent representative of the foreign trader.
b) Copies of the Certificate of Business Registration or equivalent documents of the foreign trader;
c) A letter of appointment of the head of the representative office;
d) Copies of audited financial statements or certificates of fulfillment of tax liabilities or financial obligations of the last fiscal year or equivalent documents as proof of existence and operation of the foreign trader issued or certified by competent authorities where such foreign trader is established;
dd) Copies of the passport or ID card (for Vietnamese) or copies of the passport (for foreigners) of the head of the representative office;
e) Documents on the expected location of the representative office including:
- Copies of memorandum of understanding (MOU) or leasing agreements or documents as proof of the right to use a location as the representative office;
- Copies of documents on the expected location of the representative office in accordance with provisions of Article 28 hereof and related laws.
2. Documents specified in points b, c, d and dd, clause 1 of this Article (for the head of the representative office being foreigners) shall be translated into Vietnamese and certified true in accordance with laws of Vietnam. Documents specified in point b, clause 1 of this Article shall be certified or legalized by overseas diplomatic missions or Consulates of Vietnam under laws of Vietnam
Article 11. Procedures for grant of Licenses for Establishment of representative offices
1. The foreign trader shall submit the application to the licensing agency where the representative office is expected to be located directly or by post or online (where applicable) .
2. Within 03 working days from the date of receipt of the application, the licensing agency shall examine such application and request the applicant to complete the application (if the application is incomplete) . The request for supplementation to the application shall be made only once during the processing of such application.
3. Apart from those specified in clause 4 of this Article, the licensing agency shall send the applicant a written notification of whether the license or establishment of the representative office is granted or not within 07 working days from the date of receipt of the valid application. In case of rejection, the licensing agency shall send the applicant a written notice in which reasons for rejections shall be specified.
4. For those specified in clause 5, Article 7 hereof and the establishment of representative offices that has not prescribed by specialized legislative documents, the licensing agency shall submit a written request for directions to the relevant Ministry within 03 working days from the date of receipt of the valid application. Within 05 working days from the date of receipt of the request for directions from the licensing agency, the relevant Ministry shall submit the licensing agency a written notification of whether or not they approve for the application . Within 05 working days from the date of receipt of the notification from the relevant Ministry , the licensing agency shall send the applicant a written notice of whether the License for Establishment of the representative office is granted . In case of rejection, the licensing agency shall send the applicant a written notice in which reasons for rejections shall be specified.
Article 12. Applications for Licenses for Establishment of branches
1. An application for the license for establishment of the branch of a foreign trader shall include :
a) An application form for license for establishment of the branch using the form promulgated by the Ministry of Industry and Trade and signed by a competent representative of the foreign trader.
b) Copies of the Certificate of Business Registration or equivalent documents of the foreign trader;
c) A letter of appointment of the head of the branch;
d) Copies of audited financial statements or certificates of fulfillment of tax liabilities or financial obligations of the last fiscal year or equivalent documents as proof of existence and operation of the foreign trader issued or certified by competent authorities where such foreign trader is established;
dd) Copies of the branch charter;
e) Copies of the passport or ID card (for Vietnamese) or copies of the passport (for foreigners) of the head of the branch;
g) Documents on the expected location of the branch including:
- Copies of memorandum of understanding (MOU) or leasing agreements or documents as proof of the right to use a location as the branch;
- Copies of documents on the expected location of the branch under Article 28 hereof and provision of related laws.
2. Documents specified in points b, c, d and dd, Article 1 hereof (for the head of the branch being foreigners) shall be translated into Vietnamese and certified true in accordance with laws of Vietnam. Documents specified in point b, clause 1 of this Article shall be certified or legalized by overseas diplomatic missions or Consulates of Vietnam in accordance with laws of Vietnam.
Article 13. Procedures for Licenses for Establishment of branches of foreign traders
1. The foreign trader shall submit their application to the licensing agency where the representative office is expected to be located directly or by post or online (where applicable).
2. The licensing agency shall examine such application and request the applicant to complete their application within 03 working days from the date of receipt of the application (if the application is incomplete) . The request for supplementation to the application shall be made only once during the processing of such application.
3. Apart from those specified in clause 4 of this Article, the licensing agency shall send the applicant a written notification of whether the license or establishment of the branch is granted or not within 07 working days from the date of receipt of the valid application. In case of rejection, the licensing agency shall send the applicant a written notice in which reasons for rejections shall be specified.
4. For those specified in clause 5, Article 8 hereof and the establishment of branches that has not been prescribed by specialized legislative documents, the licensing agency shall submit a written request for directions to the relevant Ministry within 03 working days from the date of receipt of the valid application. Within 05 working days from the date of receipt of the request for directions from the licensing agency, the relevant Ministry shall submit the licensing agency a written notification of whether or not they approve for the application for the License for Establishment of the branch. Within 05 working days from the date of receipt of the notification from the relevant Ministry , the licensing agency shall send the applicant a written notice of whether the License for Establishment of the representative office is granted. In case of rejection, the licensing agency shall send the applicant a written notice in which reasons for rejections shall be specified.
Article 14. Cases ineligible for Licenses for Establishment of branches or representative offices
The licensing agency shall refuse to grant the License for Establishment of the representative offices or branches to those that:
1. Fail to satisfy one of requirements stipulated in Articles 7 ( for applications for licenses or establishment of representative offices) or fail to satisfy one of requirements stipulated in Article 8 (for applications for licenses or establishment of branches).
2. Apply for the license or establishment of the representative office or branch within 02 years from the date of revocation of the license or establishment of the representative office or branch under Article 44 hereof;
3. Be subject to restrictions from the establishment of representative offices and branches for reasons of national defense and security, social order, social ethics and community health.
4. Be restricted by provisions of laws.
Article 15. Cases of adjustments to Licenses for Establishment of branches or representative offices
Foreign traders shall apply for adjustments to Licenses for Establishment of branches or representative offices in the following cases:
1. Changes in the name or location of the head office of a foreign trader.
2. Changes in lines of business of the foreign trader affecting the operations of its branches in Vietnam.
3. Replacement of the head of the representative office or branch.
4. Changes in the name of the representative office or branch.
5. Changes in the operations of representative offices or branches
6. Change in the location of the representative office.
7. Changes in the location of the branch .
Article 16. Applications for adjustments to Licenses for Establishment of branches or representative offices
1. An application for adjustments to the License for Establishment shall include:
a) An application form for adjustments to the License for Establishment of the representative office using the form promulgated by the Ministry of Industry and signed by a competent representative of the foreign trader.
b) Documents as proof of adjustments. To be specified :
- With regard to adjustments specified in clause 1, Article 15 hereof: copies of legal documents as proof of changes in the name or location of the head office of a foreign trader released by competent authorities.
- With regard to adjustments specified in clause 2, Article 15 hereof: copies of legal documents as proof of changes in the lines of business of the foreign trader released by competent authorities.
- With regard to adjustments specified in clause 3, Article 15 hereof: a letter of appointment of the new head of the representative office or branch; copies of the passport or ID card (for Vietnamese) or copies of the passport (for foreigners) of the new head of the representative office/branch; proof of fulfillment of personal income tax liabilities of the former head of the representative office/branch at the time of changes.
- With regard to adjustments specified in clauses 6 and 7, Article 15 hereof: copies of memorandum of understanding (MOU) or leasing agreements or documents as proof of the right to use a location as the representative office or branch; copies of documents on the expected locations of the representative office or branch under Article 28 hereof and provisions of relevant laws.
c) The original License for Establishment of the branch or representative office.
2. Documents as proof of changes in clauses 1, 2 and 3, Article 15 hereof (if the letter of appointment of the new head of the representative office or branch and copies of the passport of the head being foreigner are made in foreign languages) shall be translated into Vietnamese and certified true in accordance with laws of Vietnam. The proof of changes specified in clauses 1 and 2, Article 15 hereof shall be certified or legalized by overseas diplomatic missions or Consulates of Vietnam in accordance with laws of Vietnam.
Article 17. Procedures for adjustments to Licenses for Establishment of branches or representative offices
1. Within 60 days from the date of changes in items specified in Article 15 hereof, the foreign trader shall apply for adjustments to the License for Establishment of their representative office or branch;
2. The foreign trader shall submit their application to the licensing agency where the representative office is expected to be located directly or by post or online (where applicable).
3. Within 03 working days from the date of receipt of the application, the licensing agency shall examine such application and request the applicant to complete the application (if the application is incomplete) . The request for supplementation to the application shall be made only once during the processing of the application.
4. Apart from those specified in clause 5 of this Article, within 05 working days from the date of receipt of the valid application, the licensing agency shall send the applicant a written notification of whether the adjustments to the license or establishment of the representative office or branch are approved or not. In case of rejection, the licensing agency shall send the applicant a written notice in which reasons for rejections shall be specified.
5. In case of adjustments to the operations of representative offices or branches resulting in the cases specified in clause 5, Article 7 and clause 5, Article 8 hereof for representative offices and branches respectively, and in case of adjustments to the operations of representative offices or branches that have yet to be governed by specialized legislative documents, the licensing agency shall submit a written request for directions to the relevant Ministry within 03 working days from the date of receipt of the valid application. Within 05 working days from the date of receipt of the request for directions from the licensing agency, the relevant Ministry shall submit the licensing agency a written notification of whether they approve for the application for adjustments to the License for Establishment of the branch/ representative office. Within 05 working days from the date of receipt of the notification from the relevant Ministry , the licensing agency shall send the applicant a written notice of whether the adjustments for the License for Establishment of the representative office or branch is approved or not. In case of rejection, the licensing agency shall send the applicant a written notice in which reasons for rejections shall be specified.
Article 18. Cases of re-grant of Licenses for Establishment of branches or representative offices
Foreign traders shall apply for re-grant of the License for Establishment of branches or representative offices in the following cases:
1. Its representative office relocates to another province or territory within the administration of another Management Board.
2. The Licenses for Establishment of the branch or representative office is lost, damaged or destroyed in any form or shape.
Article 19. Applications for re-grant of Licenses for Establishment of branches or representative offices
1. An application for re-grant of the license of establishment of a representative office specified in clause 1, Article 18 hereof shall include:
a) An application form for re-grant of the License for Establishment of the representative office using the form promulgated by the Ministry of Industry and Trade and signed by a competent representative of the foreign trader;
b) An announcement of shutdown of the representative office submitted to the licensing agency in which the representative office is currently located under point a, clause 1, Article 36 hereof.
c) Copies of the existing License for Establishment of the representative office.
d) Copies of documents on the expected location of the representative office under point e, clause 1, Article 10 hereof.
2. An application for re-grant of the license of establishment of representative offices prescribed in clause 1, Article 18 hereof shall include: an application form for re-grant of the License for Establishment of the representative office or branch using the form promulgated by the Ministry of Industry and signed by a competent representative of the foreign trader.
Article 20. Procedures for re-grant of Licenses for Establishment of branches or representative offices
1. The foreign trader whose representative office is prescribed in clause 1, Article 18 hereof shall apply for re-grant of the License for Establishment of their representative office within 30 days from the date on which the notification of shutdown of the representative office is submitted. If the foreign trader fails to apply for re-grant of the License for Establishment of the representative office in the aforesaid time limit, such foreign trader shall apply for the license or establishment of their representative office under Article 10 and Article 11 hereof;
2. The foreign trader shall submit their application to the licensing agency where the representative office is expected to be located directly or by post or online (where applicable).
3. Within 03 working days from the date of receipt of the application, the licensing agency shall examine such application and request the applicant to complete the application (if the application is incomplete) . The request for supplementation to the application shall be made only once during the processing of the application.
4. Within 05 working days from the date of receipt of the valid application, the licensing agency shall re-grant the license or establishment of the representative office to the applicant. In case of rejection, the licensing agency shall send the applicant a written notice in which reasons for rejections shall be specified.
Article 21. Cases eligible for extension of Licenses for Establishment of branches or representative offices
Every foreign trader other than those prescribed in Article 44 hereof shall be eligible for the grant of extension of the license or establishment of the representative office or branch;
Article 22. Applications for extension of Licenses for Establishment of branches or representative offices
1. An application for extension of the License for Establishment shall include:
a) An application form for extension of the License for Establishment of the representative office or branch using the form promulgated by the Ministry of Industry and signed by a competent representative of the foreign trader.
b) Copies of the Certificate of Business registration or equivalent documents of the foreign trader;
c) Copies of audited financial statements or certificates of fulfillment of tax liabilities or financial obligations of the last fiscal year or equivalent documents as proof of existence and operation of the foreign trader issued or certified by competent authorities where such foreign trader is established;
d) Copies of the existing License for Establishment of the branch or representative office
2. Documents specified in point b, clause 1 of this Article shall be translated into Vietnamese and certified or legalized by overseas diplomatic missions or Consulates of Vietnam in accordance with laws of Vietnam. Documents specified in point c, clause 1 of this Article shall be translated into Vietnamese and certified true in accordance with laws of Vietnam.
Article 23. Procedures for extension of Licenses for Establishment of branches or representative offices
1. At least 30 days prior to the expiry of the license, the applicant shall apply for extension of the License for Establishment of the branch or representative office.
2. The foreign trader shall submit their application to the licensing agency where the representative office is expected to be located directly or by post or online (where applicable).
3. Within 03 working days from the date of receipt of the application, the licensing agency shall examine such application and request the applicant to complete the application (if the application is incomplete) . The request for supplementation to the application shall be made only once during the processing of the application.
4. Within 05 working days from the date of receipt of the valid application, the licensing agency shall grant an extension of the license or establishment of the representative office to the applicant. In case of rejection, the licensing agency shall send the applicant a written notice in which reasons for rejections shall be specified.
5. With respect to applications for extension of the License for Establishment of representative offices or branches that have yet to be governed by specialized legislative documents, the licensing agency shall submit a written request for directions to the relevant Ministry within 03 working days from the date of receipt of the valid application. Within 05 working days from the date of receipt of the request for directions from the licensing agency, the relevant Ministry shall submit the licensing agency a written notification of whether they approve for the application for extension of the License for Establishment of the branch or representative office. Within 05 working days from the date of receipt of the notification from the relevant Ministry , the licensing agency shall send the applicant a written notice of whether the extension is granted or not. In case of rejection, the licensing agency shall send the applicant a written notice in which reasons for rejections shall be specified.
Article 24. Submission and retention of licenses
1. The licensing agency shall submit copies of Licenses for Establishment of representative offices to the Ministry of Industry and Trade, relevant Ministry (where relevant), tax authority, statistical agency , department of public security of the province where the representative office is located.
2. The licensing agency shall submit copies of Licenses for Establishment of branch to the relevant Ministry (where relevant), tax authority, statistical agency , department of public security and Department of Trade and Industry of the province where the branch is located or the Management Board (for branches located in industrial parks, export-processing zones, economic zones or hi-tech zones).
Article 25. Notification of representative office or branch information
Within 15 working days from the date of grant, re-grant, adjustment, extension and revocation of the License for Establishment of a representative office or branch, the licensing agency shall publish the following information on its web portal:
1. The name and address of the representative office or branch;
2. The name or address of the head office of the foreign trader.
3. Information on the head of the representative office or branch;
4. The reference number, date of issue and effective period of the Licenses for Establishment of the branch or representative office and licensing agency.
5. The scope of operation of the representative office or branch;
6. Date of re-issue, adjustment, extension or revocation of the License for Establishment of the representative office or branch.
Article 26. Charges for grant, re-grant, adjustment and extension of Licenses for Establishment of branches or representative offices
The Ministry of Finance shall decide charges for grant, re-grant, adjustment and extension of Licenses for Establishment of branches or representative offices.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực