Nghị định 05/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Thuế tài nguyên và Pháp lệnh sửa đổi Điều 6 Pháp lệnh thuế tài nguyên
Số hiệu: | 05/2009/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 19/01/2009 | Ngày hiệu lực: | 19/01/2009 |
Ngày công báo: | 01/02/2009 | Số công báo: | Từ số 105 đến số 106 |
Lĩnh vực: | Thuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/07/2010 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2009/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 19 tháng 01 năm 2009 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH PHÁP LỆNH THUẾ TÀI NGUYÊN VÀ PHÁP LỆNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 6 PHÁP LỆNH THUẾ TÀI NGUYÊN
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Thuế tài nguyên ngày 10 tháng 4 năm 1998;
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung Điều 6 Pháp lệnh Thuế tài nguyên ngày 22 tháng 11 năm 2008;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
NGHỊ ĐỊNH
Tổ chức, cá nhân tiến hành khai thác tài nguyên thiên nhiên dưới mọi hình thức là đối tượng nộp thuế tài nguyên theo quy định tại Điều 1 Pháp lệnh Thuế tài nguyên.
Các loại tài nguyên thiên nhiên trong phạm vi đất liền, hải đảo, nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa thuộc chủ quyền và quyền tài phán của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là đối tượng chịu thuế tài nguyên, bao gồm:
1. Khoáng sản kim loại.
2. Khoáng sản không kim loại, kể cả khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và đất khai thác để san lấp, xây đắp công trình, làm nguyên liệu và các mục đích khác; nước khoáng, nước nóng thiên nhiên thuộc đối tượng quy định tại Luật Khoáng sản.
3. Dầu mỏ là dầu thô theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Dầu khí.
4. Khí đốt là khí thiên nhiên theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Luật Dầu khí.
5. Khí than theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Dầu khí.
6. Sản phẩm của rừng tự nhiên bao gồm: các loại thực vật, động vật và các loại sản phẩm khác của rừng tự nhiên.
7. Thủy sản tự nhiên bao gồm: các loại động vật, thực vật tự nhiên ở biển, sông, ngòi, hồ.
8. Nước thiên nhiên gồm: nước mặt, nước dưới đất, trừ nước khoáng và nước nóng thiên nhiên quy định tại khoản 2 Điều này.
9. Các loại tài nguyên thiên nhiên khác.
Trường hợp doanh nghiệp khai thác tài nguyên được thành lập trên cơ sở liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, thì thuế tài nguyên phải nộp của doanh nghiệp liên doanh, của Bên nước ngoài được xác định trong hợp đồng hợp tác kinh doanh và tính vào phần sản phẩm chia cho Bên Việt Nam. Khi chia sản phẩm khai thác, Bên Việt Nam có trách nhiệm nộp thuế tài nguyên vào ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và quy định của Nghị định này.
Căn cứ tính thuế tài nguyên là sản lượng tài nguyên thương phẩm thực tế khai thác, giá tính thuế và thuế suất. Riêng đối với dầu thô, khí thiên nhiên và khí than (sau đây gọi chung là dầu, khí), căn cứ tính thuế tài nguyên được xác định trên cơ sở luỹ tiến từng phần của tổng sản lượng dầu, khí thực khai thác trong mỗi kỳ nộp thuế tính theo sản lượng dầu, khí bình quân mỗi ngày khai thác được của hợp đồng dầu, khí, thuế suất thuế tài nguyên và số ngày khai thác trong kỳ tính thuế.
Sản lượng tài nguyên thương phẩm thực tế khai thác là số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng tài nguyên khai thác thực tế trong kỳ nộp thuế, không phụ thuộc vào mục đích khai thác tài nguyên.
1. Giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên tại nơi khai thác.
a. Đối với loại tài nguyên khai thác trong tháng có cùng phẩm cấp, chất lượng, một phần sản lượng tài nguyên được bán ra tại nơi khai thác theo giá thị trường, một phần bán đi nơi khác hoặc đưa vào sản xuất, chế biến, sàng tuyển, phân loại, chọn lọc thì giá tính thuế của toàn bộ sản lượng tài nguyên khai thác được là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên đó tại nơi khai thác không bao gồm thuế giá trị gia tăng;
b. Trường hợp trong tháng có phát sinh sản lượng tài nguyên khai thác, nhưng không phát sinh doanh thu bán tài nguyên thì giá tính thuế đơn vị tài nguyên được xác định căn cứ vào giá tính thuế đơn vị sản phẩm tài nguyên của tháng trước liền kề.
2. Trường hợp loại tài nguyên chưa xác định được giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên quy định tại khoản 1 Điều này thì giá tính thuế đơn vị tài nguyên được xác định căn cứ vào một trong những cơ sở sau:
a. Giá bán bình quân trên thị trường của đơn vị tài nguyên cùng loại khai thác có giá trị tương đương;
b. Giá bán đơn vị của sản phẩm nguyên chất và hàm lượng chất này trong tài nguyên khai thác hoặc giá của sản phẩm nguyên chất và hàm lượng của từng chất trong tài nguyên khai thác;
c. Tỷ lệ phần trăm trên giá bán của sản phẩm được sản xuất, chế biến từ tài nguyên khai thác.
3. Giá tính thuế tài nguyên đối với một số trường hợp cụ thể như sau:
a. Đối với nước thiên nhiên dùng sản xuất thủy điện, giá tính thuế tài nguyên là giá bán điện thương phẩm bình quân; giá tính thuế đối với nước khoáng, nước thiên nhiên dùng vào mục đích khác thực hiện quy định tại điểm c khoản 2 Điều này;
b. Đối với gỗ là giá bán tại bãi giao;
c. Đối với dầu, khí, giá tính thuế tài nguyên được xác định như sau:
Đối với dầu thô, giá tính thuế tài nguyên là giá bình quân gia quyền của dầu thô được bán tại điểm giao nhận theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng.
Đối với khí thiên nhiên, khí than giá tính thuế tài nguyên là giá bán theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng tại điểm giao nhận.
Trường hợp dầu thô, khí thiên nhiên, khí than được bán không theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng, giá tính thuế do Bộ Tài chính quy định.
4. Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá tính thuế tài nguyên quy định tại Điều này.
5. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định cụ thể giá tính thuế đối với tài nguyên chưa xác định được giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên (trừ dầu, khí và nước thiên nhiên dùng sản xuất thủy điện) theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
1. Biểu thuế tài nguyên được ban hành tại Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo Nghị định này.
2. Căn cứ vào giá thị trường của từng loại tài nguyên và yêu cầu quản lý đối với từng loại tài nguyên trong từng thời kỳ, Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành liên quan trình Thủ tướng Chính phủ quyết định điều chỉnh mức thuế suất đối với từng loại tài nguyên trong Biểu thuế tài nguyên ban hành kèm theo Nghị định này phù hợp với Biểu thuế suất quy định tại Điều 1 Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung Điều 6 Pháp lệnh Thuế tài nguyên ngày 22 tháng 11 năm 2008.
Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thực hiện đăng ký, kê khai, nộp thuế tài nguyên theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. Riêng đối với dầu, khí thực hiện như sau:
1. Thuế tài nguyên đối với khai thác dầu, khí được nộp bằng dầu thô, khí thiên nhiên, khí than, bằng tiền hoặc một phần bằng tiền và một phần bằng dầu thô, khí thiên nhiên, khí than theo quy định của Bộ Tài chính. Cơ quan thuế thông báo cho người nộp thuế bằng văn bản trước 6 tháng về việc nộp thuế tài nguyên bằng tiền hay bằng dầu khí.
2. Địa điểm nộp thuế tài nguyên thu bằng dầu thô, khí thiên nhiên, khí than là điểm giao nhận. Trong trường hợp cơ quan thuế yêu cầu nộp thuế tài nguyên tại địa điểm khác thì đối tượng nộp thuế được trừ chi phí vận tải và các chi phí trực tiếp khác phát sinh do thay đổi địa điểm nộp thuế vào phần thuế tài nguyên phải nộp.
Thuế tài nguyên được miễn, giảm trong các trường hợp sau đây:
1. Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên gặp thiên tai, địch hoạ, tai nạn bất ngờ, gây tổn thất đến tài nguyên đã kê khai và nộp thuế được xét miễn thuế tài nguyên phải nộp cho số tài nguyên bị tổn thất. Trường hợp đã nộp thuế tài nguyên thì được hoàn trả lại số thuế đã nộp hoặc bù trừ vào số thuế tài nguyên phải nộp của kỳ sau.
2. Tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác thủy sản ở vùng biển xa bờ bằng phương tiện có công suất lớn được miễn thuế tài nguyên trong 5 năm kể từ khi được cấp Giấy phép khai thác và giảm 50% thuế tài nguyên trong 5 năm tiếp theo. Sau thời gian miễn, giảm thuế trên đây, nếu tổ chức, cá nhân khai thác thủy sản ở vùng biển xa bờ còn bị lỗ thì sẽ tiếp tục được xét giảm thuế tài nguyên tương ứng với số lỗ của từng năm trong thời gian không quá 5 năm liên tục tiếp theo.
3. Miễn thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên do cá nhân được phép khai thác phục vụ cho đời sống sinh hoạt hàng ngày như: gỗ, cành, củi, tre, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô.
4. Miễn thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên dùng vào sản xuất thủy điện không hòa vào mạng lưới điện quốc gia.
5. Tổ chức, cá nhân khai thác đất sử dụng vào các mục đích sau được miễn thuế tài nguyên:
a. San lấp, xây dựng các công trình phục vụ an ninh, quốc phòng;
b. San lấp, xây dựng các công trình đê điều, thủy lợi, phục vụ nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp;
c. San lấp, xây dựng các công trình mang ý nghĩa nhân đạo, từ thiện hoặc dành ưu đãi đối với người có công với cách mạng; đất tự khai thác và sử dụng tại chỗ trên diện tích đất được giao, được thuê;
d. San lấp, xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng ở miền núi (trong địa bàn cấp huyện là huyện miền núi) phục vụ cho việc phát triển đời sống kinh tế xã hội trong vùng;
đ. San lấp, xây dựng các công trình trọng điểm quốc gia theo quyết định của Chính phủ cho từng trường hợp cụ thể.
Việc miễn thuế tài nguyên tại khoản 5 Điều này chỉ áp dụng với các đơn vị khai thác không nhằm mục đích kinh doanh.
Miễn thuế tài nguyên đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động đánh bắt hải sản, sản xuất muối chưa qua chế biến đến năm 2010 được thực hiện theo quy định tại khoản 2 mục II Nghị quyết số 47/2005/QH11 ngày 01 tháng 11 năm 2005 của Quốc hội.
1. Bãi bỏ các Nghị định: số 68/1998/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 1998, số 147/2006/NĐ-CP ngày 01 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thuế tài nguyên và các Điều 44, 45, 46 và Điều 47 Nghị định số 48/2000/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Dầu khí.
2. Đối với dự án đầu tư hoặc hợp đồng dầu, khí đã ký kết trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành mà trong Giấy phép đầu tư hoặc Hợp đồng dầu, khí có quy định việc nộp thuế tài nguyên thì thực hiện theo quy định tại Giấy phép đầu tư hoặc Hợp đồng dầu, khí đã ký. Đối với các Hợp đồng dầu, khí chưa được ký trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành nhưng đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt cụ thể về mức thuế tài nguyên thì thực hiện theo quyết định phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC I
BIỂU THUẾ SUẤT THUẾ TÀI NGUYÊN (TRỪ DẦU THÔ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN, KHÍ THAN)
(Ban hành kèm theo Nghị định số 05/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ)
STT |
Nhóm, loại tài nguyên |
Thuế suất (%) |
I |
Khoáng sản kim loại |
|
1 |
Khoáng sản kim loại đen (sắt, man gan, titan …) |
7 |
2 |
Khoáng sản kim loại màu: |
|
2.1 |
Vàng sa khoáng |
9 |
2.2 |
Vàng cốm |
9 |
2.3 |
Đất hiếm |
12 |
2.4 |
Bạch kim, thiếc, Won fram, bạc, antimoan |
7 |
2.5 |
Chì, kẽm, nhôm, bau xít, đồng, niken, coban, monlipden, thuỷ ngân, ma nhê, vanadi, platin |
7 |
2.6 |
Các loại khoáng sản kim loại màu khác |
7 |
II |
Khoáng sản không kim loại (trừ nước nóng, nước khoáng thiên nhiên được quy định tại Mục V dưới đây) |
|
1 |
Khoáng sản không kim loại dùng làm vật liệu xây dựng thông thường: |
|
1.1 |
Đất khai thác san lấp, xây đắp công trình |
3 |
1.2 |
Khoáng sản không kim loại làm vật liệu xây dựng thông thường khác (đá, cát, sỏi, đất làm gạch…) |
5 |
2 |
Khoáng sản không kim loại làm vật liệu xây dựng cao cấp (grannít, đônômit, sét chịu lửa, quâc zít,…) |
7 |
3 |
Khoáng sản không kim loại dùng trong sản xuất công nghiệp (pirít, phosphorít, cao lanh, mica, thạch anh kỹ thuật, đá nung vôi và sản xuất ciment, cát làm thủy tinh…) |
7 |
|
- Riêng: apatít, séc păng tin |
3 |
4 |
Than: |
|
4.1 |
Than an tra xít hầm lò |
4 |
4.2 |
Than an tra xít lộ thiên |
6 |
4.3 |
Than nâu, than mỡ |
6 |
4.4 |
Than khác |
4 |
5 |
Đá quý |
|
5.1 |
Kim cương, ru bi, saphia, emôrôt, alexandrit, opan quý màu đen |
16 |
5.2 |
A dit, rôđôlit, pyrốp, berin, spinen, tôpaz, thạch anh tinh thể (màu tím xanh, vàng lục, da cam), crizôlit, pan quý (màu trắng, đỏ lửa), fenpat, birusa, nêfrit |
12 |
5.3 |
Các loại đá quý khác |
10 |
6 |
Các loại khoáng sản không kim loại khác |
4 |
III |
Sản phẩm rừng tự nhiên |
|
1 |
Gỗ tròn các loại: |
|
1.1 |
Nhóm I |
40 |
1.2 |
Nhóm II |
35 |
1.3 |
Nhóm III, IV |
30 |
1.4 |
Nhóm V, VI, VII, VIII |
25 |
2 |
Gỗ trụ mỏ |
20 |
3 |
Gỗ làm nguyên liệu sản xuất giấy (bồ đề, thông mỡ…) |
20 |
4 |
Gỗ cột buồm, gỗ cọc đáy |
20 |
5 |
Gỗ tẩm, gỗ đước, gỗ tràm |
20 |
6 |
Cành, ngọn |
15 |
7 |
Củi |
5 |
8 |
Tre, nứa, giang, mai, vầu, lồ ô … |
10 |
9 |
Dược liệu |
|
9.1 |
Trầm hương, kỳ nam |
25 |
9.2 |
Hồi, quế, sa nhân, thảo quả |
10 |
9.3 |
Các loại dược liệu khác |
5 |
10 |
Các loại sản phẩm rừng tự nhiên khác: |
|
10.1 |
Chim, thú rừng (loại được phép khai thác) |
20 |
10.2 |
Sản phẩm rừng tự nhiên khác |
5 |
IV |
Thủy sản tự nhiên |
|
1 |
Ngọc trai, bào ngư, hải sâm |
10 |
2 |
Tôm, cá, mực và các loại thủy sản khác |
2 |
V |
Nước khoáng thiên nhiên, nước thiên nhiên |
|
1 |
Nước khoáng thiên nhiên; nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp |
8 |
2 |
Nước thiên nhiên dùng sản xuất thủy điện |
2 |
3 |
Nước thiên nhiên khai thác phục vụ ngành sản xuất (ngoài quy định tại điểm 1 và điểm 2): |
|
3.1 |
Sử dụng làm nguyên liệu chính hoặc phụ tạo thành yếu tố vật chất trong sản xuất sản phẩm |
3 |
3.2 |
Sử dụng chung phục vụ sản xuất (vệ sinh công nghiệp, làm mát, tạo hơi…) |
|
a. |
Sử dụng nước mặt |
1 |
b. |
Sử dụng nước dưới đất |
2 |
3.3 |
Nước thiên nhiên dùng sản xuất nước sạch, dùng phục vụ các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp và nước thiên nhiên khai thác từ giếng đào, giếng khoan phục vụ sinh hoạt |
0 |
|
- Trường hợp dùng nước dưới đất sản xuất nước sạch |
0,5 |
4 |
Nước thiên nhiên khai thác dùng vào các mục đích khác ngoài quy định tại điểm 1, 2 và 3 |
|
4.1 |
Trong hoạt động dịch vụ: |
|
a. |
Sử dụng nước mặt |
3 |
b. |
Sử dụng nước dưới đất |
5 |
4.2 |
Trong sản xuất công nghiệp, xây dựng, khai khoáng: |
|
a. |
Sử dụng nước mặt |
3 |
b. |
Sử dụng nước dưới đất |
4 |
4.3 |
Khai thác dùng mục đích khác: |
|
a. |
Sử dụng nước mặt |
0 |
b. |
Sử dụng nước dưới đất |
0,5 |
VI |
Tài nguyên khác |
10 |
1 |
Yến sào |
20 |
2 |
Tài nguyên khác |
10 |
PHỤ LỤC II
BIỂU THUẾ SUẤT THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI DẦU THÔ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN, KHÍ THAN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 05/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ)
STT |
Sản lượng khai thác |
Dự án khuyến khích đầu tư |
Dự án khác |
I |
Đối với dầu thô |
|
|
1 |
Đến 20.000 thùng/ngày |
6% |
8% |
2 |
Trên 20.000 thùng đến 50.000 thùng/ngày |
8% |
10% |
3 |
Trên 50.000 thùng đến 75.000 thùng/ngày |
10% |
12% |
4 |
Trên 75.000 thùng đến 100.000 thùng/ngày |
12% |
17% |
5 |
Trên 100.000 thùng đến 150.000 thùng/ngày |
17% |
22% |
6 |
Trên 150.000 thùng/ngày |
22% |
27% |
II |
Đối với khí thiên nhiên, khí than |
|
|
1 |
Đến 5 triệu m3/ngày |
0% |
0% |
2 |
Trên 5 triệu m3 đến 10 triệu m3/ngày |
3% |
5% |
3 |
Trên 10 triệu m3/ngày |
6% |
10% |
THE GOVERNMENT |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 05/2009/ND-CP |
Hanoi, January 19, 2009 |
DECREE
DETAILING THE IMPLEMENTATION OF THE ORDINANCE ON ROYALTIES AND THE ORDINANCE AMENDING AND SUPPLEMENTING ARTICLE 6 OF THE ORDINANCE ON ROYALTIES
THE GOVERNMENT
Pursuant to the December 25, 2001 Law on Organization of the Government;
Pursuant to the April 10, 1998 Ordinance on Royalties;
Pursuant to the November 22, 2008 Ordinance Amending and Supplementing Article 6 of the Ordinance on Royalties;
At the proposal of the Minister of Finance,
DECREES:
Chapter I
ROYALTY PAYERS AND ROYALTY-LIABLE OBJECTS
Article 1. Organizations and individuals that exploit natural resources in any forms shall pay royalties under Article 1 of the Ordinance on Royalties.
Article 2. Natural resources in the mainland, islands, internal waters, territorial seas, the exclusive economic zone and continental shelf under the sovereignty and jurisdiction of the Socialist Republic of Vietnam are liable to royalties, including:
1. Metallic minerals.
2. Non-metallic minerals, including also
minerals used as ordinary construction materials and soil exploited for ground leveling, construction and embankment or use as raw materials or for other purposes; natural mineral water and thermal water specified in the Law on Minerals.
3. Petroleum oil being crude oil specified in Clause 2, Article 3 of the Petroleum Law.
4. Fuel gas being natural gas specified in Clause 3, Article 3 of the Petroleum Law.
5. Coal gas specified in Clause 3, Article 1 of the Law Amending and Supplementing a Number of Articles of the Petroleum Law.
6. Natural forest products, covering plants and animals of all kinds and other products.
7. Natural aquatic resources, covering wild animals and plants in the sea, rivers, streams and lakes.
8. Natural water, covering surface water and ground water, excluding natural mineral water and thermal water specified in Clause 2 of this Article.
9. Other natural resources.
Article 3. For natural resource-exploiting enterprises established under joint venture or business cooperation contracts, royalties payable by joint-venture enterprises or foreign partners shall be indicated in business cooperation contracts and included in the volumes of products shared to Vietnamese partners. When sharing exploited products, Vietnamese partners shall remit royalties into the state budget in accordance with the State Budget Law and this Decree.
Chapter 2
ROYALTY BASES, TARIFF AND PAYMENT METHODS
Article 4. Royalty bases include the actually exploited output of commodity natural resources.
royally-liable price and tax rate. Particularly for crude oil, natural gas and coal gas (below collectively referred to as oil and gas), royalty bases shall be determined on the basis of the progressive part of the total actually extracted output of oil or gas in each tax period, calculated on the basis of the average daily output of extracted oil or gas under an oil or gas contract, royalty rate and number of extraction days in a tax period.
Article 5. The actually exploited output of commodity natural resources is the quantity, weight or volume of natural resources actually exploited in a tax period, regardless of the purposes of exploitation.
Article 6.
1. Royalty-liable price is the selling price of a natural resource product unit at the place of exploitation.
a/ For natural resources exploited in a month which are of the same grade and quality and then, part of their output is sold at the place of exploitation at the market price while the remainder is sold to other places or put into production, processing, sorting, classification or selection, the royalty-liable price of the whole output of exploited natural resources is the value-added tax-exclusive selling price of such natural resource product unit at the place of exploitation;
b/ If in a month, there is an exploited output of natural resources but no turnover from the sale thereof, the royalty-liable price of a natural resource unit shall be determined based on the royalty-liable price of the natural resource product unit in the preceding month.
2. When the selling price of a natural resource product unit cannot be determined under Clause 1 of this Article, the royalty-liable price of a natural resource unit shall be determined based on one of the following grounds:
a/ The average market selling price of an exploited natural resource unit of the same category and equivalent value;
b/ The selling price of a refined product unit and the content of this substance in the exploited natural resource, or the price of a refined product and the content of each substance in the exploited natural resource;
c/ The percentage of the selling price of a product manufactured and processed from the exploited natural resource.
3. Royalty-liable price in some specific cases is stipulated as follows:
a/ For natural water used for hydropower generation, it is the average selling price of commodity electricity; for mineral water and natural water used for other purposes, it is prescribed at Point c. Clause 2 of this Article;
b/ For timber, it is the selling price at the place of delivery;
c/ For oil and gas. it shall be determined as follows:
For crude oil. it is the weighted average price of crude oil sold at the place of delivery and receipt under an arm's length trading contract.
For natural gas and coal gas. it is the selling price indicated in an arm's length trading contract at the place of delivery and receipt.
The Ministry of Finance shall specify royalty-liable prices of crude oil, natural gas and coal gas which are sold not under an arm's length trading contract.
4. The Ministry of Finance shall guide the determination of royalty-liable prices mentioned in this Article.
5. Provincial-level People's Committees shall specify royalty-liable prices of natural resources of which product unit selling prices cannot yet be determined (except oil. gas and natural water used for hydropower generation) under the Finance Ministry's guidance.
Article 7.
1. The royalty tariff is specified in Appendices I and II to this Decree.
2. Based on the market price of and management requirements for each category of natural resource in each period, the Ministry of Finance shall assume the prime responsibility for, and coordinate with concerned ministries and branches in. submitting to the Prime Minister for decision the adjustment of royalty rates for each category of natural resource in the royalty tariff enclosed with this Decree in line with the tariff specified in Article 1 of the November 22, 2008 Ordinance Amending and Supplementing Article 6 of the Ordinance on Royalties.
Article 8. Natural resource exploiters shall register, declare and pay royalties in accordance with the tax administration law. Particularly for oil and gas, royalty registration, declaration and payment are specified as follows:
1. Royalties for oil and gas extraction shall be paid in crude oil. natural gas or coal gas, in cash, or partially in cash and partially in crude oil, natural gas or coal gas as prescribed by the Ministry of Finance. Tax agencies shall notify in writing 6 months in advance taxpayers of the royalty payment method.
2. Royalties in crude oil. natural gas or coal gas shall be paid at the place of delivery and receipt. When tax agencies request the payment of royalties at other places, royalty payers may include in payable royalty amounts freights and other direct expenses arising as a result of change of places for tax payment.
Chapter III
ROYALTY EXEMPTION AND REDUCTION
Article 9. Royalties may be exempted or reduced in the following cases:
1. Natural resource exploiters that encounter natural disasters, enemy sabotage or unexpected accidents, causing losses to natural resources for which royalties have been declared and paid, will be considered for exemption from payable royalties for the lost volumes of natural resources. The paid royalty amount may be refunded or cleared against the subsequent period's payable royalty amount.
2. Exploiters of offshore aquatic resources by high-capacity vessels are exempt from royalty payment for 5 years after they are granted exploitation licenses, and entitled to a 50% royalty reduction for 5 subsequent years. Past the above tax exemption or reduction duration, if still suffering losses, they will be further considered for reduction of royalty amounts corresponding to losses arising in each year for not more than 5 subsequent consecutive years.
3. Royalties will be exempted for natural forest products which individuals are licensed to exploit, such as timber, tree branches, firewood, bamboo of all kinds and thatch, for their daily-life needs.
4. Royalties will be exempted for natural water used for generation of hydropower not fed into the national power grid.
5. Exploiters of soil for the following purposes will be exempted from royalties:
a/ Ground leveling for construction of security and defense works;
b/ Ground leveling for construction of dikes and irrigation works for agricultural, forestry and fishery purposes;
c/ Ground leveling for construction of humanitarian or charity works or works for people with meritorious services to the revolution; soil exploited and used on allocated or leased areas;
d/ Ground leveling for construction of mountainous infrastructure works (mountainous districts) for local socio-economic development;
e/ Ground leveling for construction of national key works under the Government's decisions on a case-by-case basis.
Royalty exemption mentioned in Clause 5 of this Article is applicable only to exploiters of natural resources for non-commercial purposes.
Article 10. Royalty exemption until 2010 for marine resource exploiters and unprocessed salt makers is specified in Clause 2, Section II of the National Assembly's Resolution No. 47/2005/ QH11 of November 1, 2005.
Chapter IV
IMPLEMENTATION PROVISIONS
Article 11. This Decree takes effect on the date of its signing.
1. To annul the Government's Decrees No. 68/ 1998/ND-CP of September 3,1998. and No. 147/2006/ND-CP of December 1, 2006, detailing the implementation of the Ordinance on Royalties, and Articles 44 thru 47 of the Government's Decree No. 48/2000/ND-CP of September 12, 2000, detailing the implementation of the Petroleum Law.
2. For investment projects or oil and gas contracts signed before the effective date of this Decree, and royalty payment is indicated in investment licenses or oil and gas contracts, the provisions of those investment licenses or signed oil and gas contracts apply. For oil and gas contracts not yet signed before the effective date of this Decree while specific royalty rates have been approved by the Prime Minister, the Prime Minister's approval decisions shall be complied with.
Article 12. The Ministry of Finance shall guide the implementation of this Decree.
Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies, presidents of provincial-level People's Committees, and concerned organizations and individuals shall implement this Decree.-
|
ON BEHALF OF THE GOVERNMENT |
APPENDIX I
ROYALTY TARIFF (EXCLUDING CRUDE OIL, NATURAL GAS AND COAL GAS)
(To the Government's Decree No. 05/2009/ND-CP of January 19, 2009)
No. |
Group or category of natural resource |
Royalty rate (%) |
||
I |
METALLIC MINERALS |
|
||
1 |
Minerals of ferrous metals (iron, manganese, titanium, etc.) |
7 |
||
2 |
Minerals of non-ferrous metals: |
|
||
2.1 |
Spread gold ores |
9 |
||
2.2 |
Gold nuggets |
9 |
||
2.3 |
Rare earths |
12 |
||
2.4 |
Platinum, tin, tungsten, silver and antimony |
7 |
||
2.5 |
Lead, zinc, aluminum, bauxite, copper, nickel, cobalt, molybdenum, mercury, magnesium, vanadium and platinum |
7 |
||
2.6 |
Other minerals of non-ferrous metals |
7 |
||
II |
NON-METALLIC MINERALS (excluding natural thermal water and mineral water specified in Section V below) |
|
||
1 |
Non-metallic minerals used as ordinary construction materials: |
|
||
1.1 |
Soil exploited for ground leveling and embankment |
3 |
||
1.2 |
Other non-metallic minerals used as ordinary construction materials (rock, sand, gravel, soil for brick-making, etc.) |
5 |
||
2 |
Non-metallic minerals used as high-grade construction materials (granite, dolomite, fireclay, quartzite, etc.) |
7 |
||
3 |
Non-metallic minerals used in industrial production (pyrite, phosphorite, kaolin, mica, technical quartz, limestone, cement, and sand for glass-making, etc.) |
7 |
||
|
Particularly: apatite and serpentine |
3 |
||
4 |
Coal: |
|
||
4.1 |
Pit anthracite coal |
4 |
||
4.2 |
Open-cast anthracite coal |
6 |
||
4.3 |
Lignite and fat coal |
6 |
||
4.4 |
Other coals |
4 |
||
5 |
Gemstones: |
|
||
5.1 |
Diamond, ruby, sapphire, emerald, alexandrite and black precious opal |
16 |
||
5.2 |
Adrite, rodolite, pyrope, berine, spinel, topaz, crystalline quartz (bluish-purple, greenish-yellow or orange), chrysolite, precious opal (white or scarlet), feldspar, birusa and nephrite |
12 |
||
5.3 |
Other gemstones |
10 |
||
6 |
Other non-metallic minerals |
4 |
||
III |
NATURAL FOREST PRODUCTS |
|
||
1 |
Log timber of all kinds: |
|
||
1.1 |
Group I |
40 |
||
1.2 |
Group II |
35 |
||
1.3 |
Groups III and IV |
30 |
||
1.4 |
Groups V, VI, VII and VIII |
25^ |
||
2 |
Pit props |
20 |
||
3 |
Wood used as raw materials for paper production (snowbell, pine, etc.) |
20 |
||
4 |
Wood used as masts or bottom stakes |
20 |
||
5 |
Impregnated wood, mangrove wood and cajuput wood |
20 |
||
6 |
Tree branches and tops |
15 |
||
7 |
Firewood |
5 |
||
8 |
Bamboo of all kinds |
10 |
||
9 |
Materia medica: |
|
||
9.1 |
Sandalwood, calambac |
25 |
||
9.2 |
Anise, cinnamon, cardamom and liquorice |
10 |
||
9.3 |
Other materia medica |
5 |
||
10 |
Other natural forest products: |
|
||
10.1 |
Forest birds and animals (those allowed to be exploited) |
20 |
||
10.2 |
Other natural forest products |
5 |
||
IV |
NATURAL AQUATIC RESOURCES |
|
||
1 |
Pearl, abalone and sea-cucumber |
10 |
||
2 |
Shrimp, fish, cuttlefish and other aquatic resources |
2 |
||
V |
NATURAL MINERAL WATER AND NATURAL WATER |
|
||
1 |
Natural mineral water; purified natural water, bottled or canned |
8 |
||
2 |
Natural water used for hydropower generation |
2 |
||
3 |
Natural water exploited for production branches (other those specified at Points 1 and 2): |
|
||
3.1 |
Used as main or auxiliary materials to constitute material elements in manufactured products |
3 |
||
3.2 |
Used for production (industrial sanitation, cooling, steaming, etc.) |
|
||
a |
Use of surface water |
1 |
||
b |
Use of ground water |
2 |
||
3.3 |
Natural water used for clean water production or for agriculture, forestry, fishery and salt making, and natural water exploited from dug or bored wells for daily-life needs |
0 |
||
|
- Use of ground water for clean water production |
0.5 |
||
4 |
Natural water exploited for purposes other than those specified at Points 1, 2 and 3 |
|
||
4.1. |
For services: |
|
||
a |
Use of surface water |
3 |
||
b |
Use of ground water |
5 |
||
4.2 |
For industrial production, construction and mining: |
|
||
a |
Use of surface water |
3 |
||
b |
Use of ground water |
4 |
||
4.3 |
For other purposes: |
|
||
a |
Use of surface water |
0 |
||
b |
Use of ground water |
0.5 |
||
VI |
OTHER NATURAL RESOURCES |
10 |
||
1 |
Swallow's nests |
20 |
||
2 |
Other natural resources |
10 |
||
|
|
|
|
|
APPENDIX II
ROYALTY TARIFF FOR CRUDE OIL, NATURAL GAS AND COAL GAS
(To the Government's Decree No. 05/2009/ND-CP of January 19, 2009)
No. |
Output |
Projects eligible for investment promotion (%) |
Other projects (%) |
I |
FOR CRUDE OIL |
|
|
1 |
Up to 20,000 barrels/day |
6 |
8 |
2 |
Between over 20.000 and 50,000 barrels/day |
8 |
10 |
3 |
Between over 50,000 and 75,000 barrels/day |
10 |
12 |
4 |
Between over 75,000 and 100,000 barrels/day |
12 |
17 |
5 |
Between over 100,000 and 150,000 barrels/day |
17 |
22 |
6 |
Over 150,000 barrels/day |
22 |
27 |
II |
FOR NATURAL GAS AND COAL GAS |
|
|
1 |
Up to 5 million m3/day |
0 |
0 |
2 |
Between over 5 million and 10 million m3/day |
3 |
5 |
3 |
Over 10 million m3/day |
6 |
10 |