Chương 1 Nghị định 04/2009/NĐ-CP: Những quy định chung
Số hiệu: | 04/2009/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 14/01/2009 | Ngày hiệu lực: | 28/02/2009 |
Ngày công báo: | 30/01/2009 | Số công báo: | Từ số 99 đến số 100 |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/04/2015 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Nghị định này quy định về ưu đãi, hỗ trợ về đất đai, vốn; miễn, giảm thuế, phí đối với hoạt động bảo vệ môi trường; trợ giá, hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm từ hoạt động bảo vệ môi trường và các ưu đãi, hỗ trợ khác đối với hoạt động và sản phẩm từ hoạt động bảo vệ môi trường.
2. Các ưu đãi, hỗ trợ không quy định trong Nghị định này thực hiện theo các quy định của pháp luật khác liên quan.
3. Nghị định này không áp dụng đối với hoạt động bảo vệ môi trường là nghĩa vụ của chủ đầu tư theo quy định của pháp luật; hoạt động bảo vệ môi trường được thực hiện bằng nguồn kinh phí có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
1. Cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường; cơ quan quản lý nhà nước các lĩnh vực liên quan đến ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường.
2. Tổ chức, cá nhân có dự án đầu tư mới; dự án đầu tư mở rộng quy mô, nâng cao công suất, năng lực kinh doanh, đổi mới công nghệ trong việc thực hiện hoạt động bảo vệ môi trường; dự án đầu tư nghiên cứu khoa học, chuyển giao và ứng dụng công nghệ xử lý, tái chế chất thải, công nghệ thân thiện với môi trường và cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng phải di dời (sau đây gọi chung là Dự án đầu tư hoạt động bảo vệ môi trường).
3. Trường hợp Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Nghị định này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Xử lý chất thải là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật làm giảm, loại bỏ, tiêu hủy các thành phần có hại hoặc không có ích trong chất thải; thu hồi, tái chế, tái sử dụng lại các thành phần có ích trong chất thải.
2. Sản xuất năng lượng sạch, năng lượng tái tạo là việc sản xuất năng lượng từ sử dụng sức gió, ánh sáng mặt trời, thủy triều, địa nhiệt.
3. Sản phẩm thân thiện với môi trường là sản phẩm mà trong quá trình khai thác nguyên liệu, sản xuất, tồn tại, sử dụng và sau khi thải bỏ gây hại ít hơn cho môi trường so với sản phẩm cùng loại và được cấp nhãn sinh thái của tổ chức được Nhà nước công nhận.
4. Sản phẩm thay thế nguyên liệu tự nhiên có lợi cho môi trường là sản phẩm do con người tạo ra có khả năng thay thế cho các nguyên liệu tự nhiên mà trong quá trình tồn tại, sử dụng hoặc sau khi thải bỏ gây hại ít hơn cho môi trường so với sản phẩm được thay thế.
5. Công nghệ thân thiện với môi trường là công nghệ được áp dụng trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, nghiên cứu và tiêu dùng mà trong quá trình hoạt động, sử dụng gây hại ít hơn cho môi trường so với công nghệ tương tự và sản phẩm được tạo ra từ công nghệ đó là sản phẩm thân thiện với môi trường.
6. Cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng phải di dời là cơ sở Danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng phải di dời theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
7. Cơ sở xử lý chất thải là cơ sở vật chất bao gồm đất đai, nhà xưởng, dây chuyền công nghệ, trang thiết bị và các công trình phụ trợ sử dụng cho hoạt động xử lý chất thải được bố trí phân tán tại các vị trí thích hợp.
8. Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt tập trung là tổ hợp của các cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt hoặc công trình xử lý chất thải rắn sinh hoạt liên hoàn và các hạng mục công trình phụ trợ được bố trí tập trung tại một địa điểm theo quy hoạch.
9. Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt tập trung là tổ hợp của một hoặc nhiều hạng mục công trình xử lý nước thải sinh hoạt có công suất thiết kế đạt từ 2.500 m3 nước thải sinh hoạt trở lên trong một ngày đêm hoặc xử lý nước thải cho 5.000 hộ gia đình trở lên đối với khu vực đô thị hoặc có quy mô xử lý nước thải sinh hoạt tập trung cho một điểm dân cư đối với khu vực nông thôn.
10. Hệ thống kết cấu hạ tầng bảo vệ môi trường các khu, cụm công nghiệp làng nghề bao gồm khu thu gom, xử lý nước thải tập trung, khu tập kết chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại.
11. Doanh nghiệp, hợp tác xã hoạt động bảo vệ môi trường là doanh nghiệp, hợp tác xã, thực hiện hoạt động bảo vệ môi trường quy định tại phần A và phần B của Danh mục hoạt động, sản phẩm từ hoạt động bảo vệ môi trường được ưu đãi, hỗ trợ ban hành kèm theo Nghị định này.
1. Tổ chức, cá nhân thực hiện nhiều hoạt động bảo vệ môi trường được ưu đãi, hỗ trợ thì được hưởng ưu đãi, hỗ trợ tương ứng cho các hoạt động đó theo quy định của Nghị định này.
2. Ưu tiên thu hút hoạt động khắc phục ô nhiễm môi trường, tái chế, tái sử dụng và giảm thiểu chất thải gây ô nhiễm môi trường.
3. Mức độ và phạm vi ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường được điều chỉnh bảo đảm phù hợp với chính sách bảo vệ môi trường từng thời kỳ.
1. Các hoạt động bảo vệ môi trường được ưu đãi, hỗ trợ bao gồm:
a) Các hoạt động bảo vệ môi trường và các sản phẩm từ hoạt động bảo vệ môi trường quy định trong Danh mục hoạt động, sản phẩm từ hoạt động bảo vệ môi trường được ưu đãi, hỗ trợ ban hành kèm theo Nghị định này (sau đây gọi chung là Danh mục);
b) Di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường căn cứ tình hình thực tế trình Thủ tướng Chính phủ quyết định điều chỉnh Danh mục sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
1. Điều kiện được hưởng ưu đãi, hỗ trợ:
a) Chỉ hoạt động bảo vệ môi trường, sản phẩm quy định tại Danh mục và hoạt động di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng mới được hưởng ưu đãi, hỗ trợ quy định tại Nghị định này.
b) Hoạt động bảo vệ môi trường quy định tại Danh mục và hoạt động di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng chỉ được hưởng ưu đãi, hỗ trợ quy định tại Nghị định này khi thực hiện dưới hình thức dự án đầu tư hoạt động bảo vệ môi trường;
c) Máy móc, thiết bị, phương tiện, dụng cụ, vật liệu được nhập khẩu để phục vụ trực tiếp cho việc thực hiện các dự án đầu tư hoạt động bảo vệ môi trường quy định tại Danh mục mới được hưởng ưu đãi về thuế nhập khẩu quy định tại Nghị định này.
2. Phạm vi và mức độ ưu đãi, hỗ trợ:
a) Hoạt động bảo vệ môi trường được ưu đãi, hỗ trợ bao gồm hoạt động bảo vệ môi trường được đặc biệt ưu đãi, hỗ trợ và hoạt động bảo vệ môi trường được ưu đãi, hỗ trợ;
b) Hoạt động bảo vệ môi trường được đặc biệt ưu đãi, hỗ trợ quy định tại phần A Danh mục ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Hoạt động bảo vệ môi trường được ưu đãi, hỗ trợ quy định tại phần B Danh mục ban hành kèm theo Nghị định này;
d) Sản phẩm từ hoạt động bảo vệ môi trường được ưu đãi, hỗ trợ quy định tại phần C Danh mục ban hành kèm theo Nghị định này.
1. Kê khai không trung thực để được hưởng các ưu đãi, hỗ trợ.
2. Sử dụng các ưu đãi, hỗ trợ không đúng mục đích.
3. Nhũng nhiễu, cản trở, gây khó khăn cho tổ chức, cá nhân trong việc hưởng các ưu đãi, hỗ trợ.
4. Lợi dụng chức vụ quyền hạn để cho các đối tượng hưởng ưu đãi, hỗ trợ không đúng quy định.
Article 1. Scope of regulation
1. This Decree provides for incentives and supports in terms of land, capital, tax and charge exemption and reduction for environmental protection activities: price subsidies and supports for sale of products turned out from environmental protection activities and other incentives and supports for environmental protection activities and products turned out from these activities.
2. Incentives and supports not provided for in this Decree comply with other relevant laws.
3. This Decree does not apply to environmental protection activities which investors are obliged to conduct under law and environmental protection activities funded by the state budget.
Article 2. Subjects of application
1. State management agencies in charge of
natural resources and environment; state management agencies in charge of domains related to incentives and supports for environmental protection activities.
2. Organizations and individuals that have new investment projects or investment projects on expansion, increase of capacity or business capability, or renewal of technologies in environmental protection activities; investment projects on scientific research, transfer and application of technologies for treating or recycling wastes and environmentally friendly technologies; and seriously polluting establishments which must be relocated (below collectively referred to as investment projects on environmental protection activities).
3. In case a treaty to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party contains provisions different from those of this Decree, the provisions of that treaty prevail.
Article 3. Interpretation of terms
In this Decree, the terms below are construed as follows:
1. Waste treatment means a process of applying technological and technical solutions to reduce, remove or destroy harmful or useless constituents of wastes; recover, recycle or reuse useful constituents of wastes.
2. Generation of clean energy or renewable energy means generation of energy from wind, solar, tide or geothermal sources.
3. Environmentally friendly product means a product which, throughout the process of exploitation of its raw material or its manufacture, existence and use or after its disposal, causes less harm to the environment than other products of the same type and bears an ecological label of an organization accredited by the State.
4. Environmentally beneficial substitute for natural raw material means a man-made product which is capable of substituting for natural raw materials and, throughout its existence or use or after its disposal, causes less harm to the environment than the substituted material.
5. Environmentally friendly technology means a technology which is applied to production, business, research or consumption and. throughout its operation or use, causes less harm to the environment than similar technologies, and products it turns out are environmentally friendly.
6. Seriously polluting establishment which must be relocated means an establishment on the list of those which must be relocated under decisions of competent authorities.
7. Waste treatment facility means a physical foundation consisting of land, workshops, technological chains, equipment and support works used for waste treatment and arranged in appropriate locations.
8. Consolidated daily-life solid waste treatment facility means a complex of daily-life solid waste treatment facilities or a daily-life solid waste treatment chain and support works which are consolidated in a planned place.
9. Consolidated daily-life wastewater treatment system means a complex of one or more than one daily-life wastewater treatment work with a designed capacity of 2,500 m3 or more of daily-life wastewater per day or capable of treating wastewater for 5,000 or more urban households or operating as a consolidated daily-life wastewater treatment facility for a rural residential area.
10. Environmental protection infrastructure system in an industrial park or complex or a craft village consists of a common station for wastewater collection and treatment and a depot for ordinary solid and hazardous wastes.
11. Environmental protection enterprise or cooperative means an enterprise or cooperative conducting environmental protection activities specified in Sections A and B of the List of environmental protection activities and products turned out from these activities eligible for incentives and supports enclosed with this Decree.
Article 4. Principles for enjoyment of incentives and supports
1. Organizations and individuals that conduct many environmental protection activities eligible for incentives or supports will enjoy incentives or supports provided for these activities under this Decree.
2. Priority is given to activities of redressing environmental pollution, recycling, reusing and reducing polluting wastes.
3. Levels and scope of incentives and supports for environmental protection activities may be adjusted to suit environmental protection policies in each period.
Article 5. Environmental protection activities and products eligible for incentives and supports
1. Environmental protection activities eligible for incentives and supports include:
a/ Environmental protection activities and products turned out from these activities on the List of those eligible for incentives and supports enclosed with this Decree (below referred to as the List).
b/ Relocation of seriously polluting establishments.
2. The Ministry of Natural Resources and Environment shall base itself on the practical situation to propose to the Prime Minister for decision adjustments to the List after reaching agreement with the Ministry of Finance and the Ministry of Planning and Investment.
Article 6. Incentive and support conditions, scope and levels
1. Conditions on enjoyment of incentives and supports:
a/ Only environmental protection activities and products turned out from these activities on the List and relocation of seriously polluting establishments are eligible for incentives and supports provided for in this Decree;
b/ Environmental protection activities on the List and relocation of seriously polluting establishments will be eligible for incentives and supports provided for in this Decree only when they are conducted in the form of environmental protection investment projects;
c/ Only machinery, equipment, means, tools and materials imported in direct service of the implementation of investment projects on environmental protection activities on the List are eligible for import duty incentives provided for in this Decree.
2. Incentive and support scope and levels:
a/ Environmental protection activities eligible for incentives and supports include those eligible for special incentives and supports and those eligible for incentives and supports;
b/ Environmental protection activities eligible for special incentives and supports are specified in Section A of the List;
c/ Environmental protection activities eligible for incentives and supports are specified in Section B of the List;
d/ Products turned out from environmental protection activities eligible for incentives and supports are specified in Section C of the List.
1. Making untruthful declarations to enjoy incentives and supports.
2. Using incentives and supports for improper purposes.
3. Harassing, obstructing or causing troubles to organizations and individuals in enjoying incentives and supports.
4. Abusing one's position and powers to provide incentives and supports in contravention of regulations.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực