Chương I Nghị định 02/2022/NĐ-CP: Những quy định chung
Số hiệu: | 02/2022/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Lê Văn Thành |
Ngày ban hành: | 06/01/2022 | Ngày hiệu lực: | 01/03/2022 |
Ngày công báo: | 20/01/2022 | Số công báo: | Từ số 115 đến số 116 |
Lĩnh vực: | Bất động sản | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
08 mẫu hợp đồng kinh doanh bất động sản mới từ ngày 01/3/2022
Đây là nội dung được đề cập tại Nghị định 02/2022/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Kinh doanh bất động sản ban hành ngày 06/1/2022.
Theo đó, 08 mẫu hợp đồng kinh doanh bất động sản liên quan đến việc bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua, cho thuê lại bất động sản, chuyển nhượng dự án bất động sản áp dụng thực hiện từ 01/3/2022 như sau:
- Hợp đồng mua bán, thuê mua căn hộ chung cư.
- Hợp đồng mua bán, thuê mua căn hộ du lịch, căn hộ văn phòng kết hợp lưu trú.
- Hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở riêng lẻ.
- Hợp đồng mua bán, thuê mua nhà, công trình xây dựng khác không thuộc các trường trên.
- Hợp đồng thuê nhà ở, công trình xây dựng.
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
- Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất.
- Hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ (hoặc một phần) dự án bất động sản.
Nghị định 02/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/3/2022, thay thế Nghị định 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Nghị định này quy định chi tiết một số điều, khoản của Luật Kinh doanh bất động sản, bao gồm các nội dung về điều kiện của tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản; về các loại hợp đồng mẫu kinh doanh bất động sản; về chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng có sẵn; chuyển nhượng hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai và thủ tục chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản.
1. Tổ chức, cá nhân tham gia kinh doanh bất động sản tại Việt Nam.
2. Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến kinh doanh bất động sản tại Việt Nam.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Bất động sản đưa vào kinh doanh là các loại nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất và các loại đất được phép chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất quy định tại Điều 5 của Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014 (sau đây gọi chung là Luật Kinh doanh bất động sản).
2. Dự án bất động sản là dự án đầu tư xây dựng công trình được lập, thẩm định, phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng. Dự án bất động sản bao gồm: dự án đầu tư xây dựng nhà và công trình xây dựng; dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê quyền sử dụng đất, theo quy định của pháp luật.
3. Hợp đồng kinh doanh bất động sản là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa doanh nghiệp, hợp tác xã có đủ điều kiện kinh doanh bất động sản theo quy định tại Điều 4 của Nghị định này với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân về việc xác lập, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ trong hoạt động mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà, công trình xây dựng, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản và được lập theo mẫu quy định tại Nghị định này.
4. Chuyển nhượng toàn bộ dự án bất động sản là việc chủ đầu tư chuyển giao toàn bộ dự án bất động sản và các quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của chủ đầu tư, các bên có liên quan (nếu có) đối với dự án đó cho bên nhận chuyển nhượng thông qua hợp đồng được lập bằng văn bản theo quy định của Nghị định này và được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
5. Chuyển nhượng một phần dự án bất động sản là việc chủ đầu tư chuyển giao phần dự án bất động sản được phép kinh doanh và các quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của chủ đầu tư, các bên có liên quan (nếu có) đối với phần dự án chuyển nhượng cho bên nhận chuyển nhượng thông qua hợp đồng được lập bằng văn bản theo quy định của Nghị định này và được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
6. Chuyển nhượng hợp đồng mua bán, thuê mua nhà, công trình xây dựng là việc bên mua, thuê mua chuyển giao toàn bộ quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ theo hợp đồng mua bán, thuê mua nhà, công trình xây dựng cho tổ chức, cá nhân khác thông qua văn bản chuyển nhượng hợp đồng được lập theo quy định của Nghị định này.
This Decree elaborates certain articles and clauses of the Law on Real Estate Trading, including contents about organizations and individuals conducting real estate trading; types of sample contracts of real estate trading; transfer of lease purchase contracts of existing house/construction work; transfer of purchase/lease purchase contracts of off-the-plan houses and procedures for transfer of the whole or a part of real estate project.
1. Organizations and individuals conducting real estate trading in Vietnam.
2. Agencies, organizations, households and individuals in relation to real estate trading in Vietnam.
Article 3. Interpretation of terms
For the purposes of this Decree, the following terms shall be construed as follows:
1. Real estate to be put on the market refers to houses/construction works on land and types of land the land use rights thereof are permitted to be transferred, leased, or sublet as prescribed in Article 5 of the Law on Real Estate Trading 2014 (hereinafter referred to as the Law on Real Estate Trading).
2. Real estate project means a construction project that is formulated, appraised, and approved as per the construction law. Real estate projects include: projects on building houses and construction works; projects on building infrastructure to transfer or lease land use rights, in accordance with the provisions of law.
3. Contract for real estate trading is a written agreement between an enterprise or cooperative that is fully eligible for real estate trading as prescribed in Article 4 of this Decree and an organization, household, individual on the establishment, change, termination of rights and obligations in the activities of buying, selling, leasing, leasing with option to purchase houses and construction works, transfer, lease, sub-lease of land use rights, transfer of land use rights, transfer of the whole or part of a real estate project and with the forms prescribed in this Decree.
4. Transfer of the entire real estate project means that the investor transfers the entire real estate project and the lawful rights, obligations and interests of the investor and related parties (if any) in relation to that project to the transferee through a contract made in writing according to this Decree and approved by a competent authority.
5. Transfer of a part of a real estate project means that the investor transfers a part of a real estate project permitted to be put on market and the lawful rights, obligations and interests of the investor and related parties (if any) in relation to that transferred part of project to the transferee through a contract made in writing according to this Decree and approved by a competent authority.
6. Transfer of a contract for purchase/lease purchase of a house or construction work means the Tenant/Buyer transfers all rights, responsibilities, and obligations under the contract of purchase/lease purchase of the house or construction work to another organization or individual through a contract transfer document made in accordance with this Decree.