
Chương VIII Luật Quản lý thuế 2019: Thủ tục hoàn thuế
Số hiệu: | 38/2019/QH14 | Loại văn bản: | Luật |
Nơi ban hành: | Quốc hội | Người ký: | Nguyễn Thị Kim Ngân |
Ngày ban hành: | 13/06/2019 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2020 |
Ngày công báo: | 18/07/2019 | Số công báo: | Từ số 561 đến số 562 |
Lĩnh vực: | Thuế - Phí - Lệ Phí | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Mới: Kéo dài thời hạn cá nhân tự quyết toán thuế TNCN
Đây là nội dung nổi bật tại Luật quản lý thuế 2019 được Quốc hội khóa XIV, kỳ họp thứ 7, thông qua ngày 13/6/2019.
Theo đó, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm như sau:
- Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm;
- Đối với hồ sơ quyết toán thuế TNCN của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế thì thời hạn chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
Như vậy, sẽ kéo dài thời hạn quyết toán thuế TNCN đối với cá nhân trực tiếp quyết toán (quy định hiện tại chậm nhất là ngày thứ 90, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính).
Ngoài ra, Luật này còn có một số điểm mới quan trọng, đơn cử như:
- Bổ sung thêm quyền của người nộp thuế (Điều 16);
- Quy định mới về quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử (Khoản 4 Điều 42);
- Sửa đổi thẩm quyền xóa nợ tiền thuế, tiền phạt (Điều 87)…
Luật Quản lý thuế 2019 có hiệu lực từ ngày 01/7/2020; riêng quy định về hóa đơn, chứng từ điện tử có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2022.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Cơ quan quản lý thuế thực hiện hoàn thuế đối với tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
2. Cơ quan thuế hoàn trả tiền nộp thừa đối với trường hợp người nộp thuế có số tiền đã nộp ngân sách nhà nước lớn hơn số phải nộp ngân sách nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 60 của Luật này.
1. Cơ quan quản lý thuế có nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế theo quy định sau đây:
a) Cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế đối với các trường hợp được hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế. Cơ quan thuế quản lý khoản thu tiếp nhận hồ sơ hoàn trả tiền nộp thừa; trường hợp hoàn trả tiền nộp thừa theo quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, quyết toán thuế thu nhập cá nhân thì cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, quyết toán thuế thu nhập cá nhân của người nộp thuế tiếp nhận hồ sơ hoàn trả tiền nộp thừa;
b) Cơ quan hải quan nơi quản lý khoản thu tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế đối với các trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế; trường hợp người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài xuất cảnh có hàng hóa thuộc trường hợp hoàn thuế thì cơ quan hải quan nơi làm thủ tục xuất cảnh tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế.
2. Người nộp thuế nộp hồ sơ hoàn thuế thông qua các hình thức sau đây:
a) Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế;
b) Gửi hồ sơ qua đường bưu chính;
c) Gửi hồ sơ điện tử qua cổng giao dịch điện tử của cơ quan quản lý thuế.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế thực hiện phân loại hồ sơ và thông báo cho người nộp thuế về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế hoặc thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế trong trường hợp hồ sơ không đầy đủ.
1. Hồ sơ hoàn thuế được phân loại thành hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế và hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước.
2. Hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế bao gồm:
a) Hồ sơ của người nộp thuế đề nghị hoàn thuế lần đầu của từng trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế. Trường hợp người nộp thuế có hồ sơ hoàn thuế gửi cơ quan quản lý thuế lần đầu nhưng không thuộc diện được hoàn thuế theo quy định thì lần đề nghị hoàn thuế kế tiếp vẫn xác định là đề nghị hoàn thuế lần đầu;
b) Hồ sơ của người nộp thuế đề nghị hoàn thuế trong thời hạn 02 năm kể từ thời điểm bị xử lý về hành vi trốn thuế;
c) Hồ sơ của tổ chức giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, bán, giao và chuyển giao doanh nghiệp nhà nước;
d) Hồ sơ hoàn thuế thuộc loại rủi ro về thuế cao theo phân loại quản lý rủi ro trong quản lý thuế;
đ) Hồ sơ hoàn thuế thuộc trường hợp hoàn thuế trước nhưng hết thời hạn theo thông báo bằng văn bản của cơ quan quản lý thuế mà người nộp thuế không giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế hoặc có giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế nhưng không chứng minh được số tiền thuế đã khai là đúng;
e) Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không thực hiện thanh toán qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác theo quy định của pháp luật;
g) Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện phải kiểm tra trước hoàn thuế theo quy định của Chính phủ.
3. Hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước là hồ sơ của người nộp thuế không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết Điều này.
1. Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, chậm nhất là 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế hoặc thông báo chuyển hồ sơ của người nộp thuế sang kiểm tra trước hoàn thuế nếu thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 73 của Luật này hoặc thông báo không hoàn thuế cho người nộp thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế.
Trường hợp thông tin khai trên hồ sơ hoàn thuế khác với thông tin quản lý của cơ quan quản lý thuế thì cơ quan quản lý thuế thông báo bằng văn bản để người nộp thuế giải trình, bổ sung thông tin. Thời gian giải trình, bổ sung thông tin không tính trong thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.
2. Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế, chậm nhất là 40 ngày kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế hoặc không hoàn thuế cho người nộp thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế.
3. Quá thời hạn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, nếu việc chậm ban hành quyết định hoàn thuế do lỗi của cơ quan quản lý thuế thì ngoài số tiền thuế phải hoàn trả, cơ quan quản lý thuế còn phải trả tiền lãi với mức 0,03%/ngày tính trên số tiền phải hoàn trả và số ngày chậm hoàn trả. Nguồn tiền trả lãi được chi từ ngân sách trung ương theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
1. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định việc hoàn thuế đối với trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
2. Thủ trưởng cơ quan thuế nơi tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế nộp thừa quyết định việc hoàn thuế đối với trường hợp hoàn trả tiền nộp thừa theo quy định của Luật này.
3. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi phát sinh số tiền thuế được hoàn quyết định việc hoàn thuế đối với trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
4. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định trình tự, thủ tục hoàn thuế.
1. Cơ quan quản lý thuế thực hiện thanh tra, kiểm tra đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước theo nguyên tắc rủi ro trong quản lý thuế và trong thời hạn 05 năm kể từ ngày ban hành quyết định hoàn thuế.
2. Thủ tục, thẩm quyền, trách nhiệm thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý thuế đối với hồ sơ hoàn thuế được thực hiện theo quy định của Luật này và Luật Thanh tra.
Article 70. Cases of tax refund
1. Tax authorities shall refund tax in the cases specified by tax laws.
2. Tax authorities shall refund overpaid amounts in accordance with Clause 1 Article 60 of this Law.
Article 71. Tax refund application
1. Taxpayers who have refundable tax may submit tax refund claims to competent tax authorities.
2. A tax refund claim consists of:
a) The claim form;
b) Documents relevant to the refund claim
Article 72. Receipt and processing of tax refund claims
1. Tax authorities shall process tax refund claims as follows:
a) Supervisory tax authorities of taxpayers shall receive tax refund claims in accordance with tax laws. Collecting tax authorities shall receive claims for refund of overpaid amounts. In case of refund of overpaid amounts under an annual/terminal statement of corporate income tax or personal income tax, the tax authority that received the statement shall provide the refund.
b) Collecting customs authorities shall receive tax refund claims in accordance with tax laws. Customs authorities where exit procedures are followed shall receive tax refund claims submitted by foreigners and Vietnamese people residing overseas.
2. Tax refund claims may be submitted:
a) in person at tax authorities;
b) by post;
c) electronically through online portals or tax authorities.
3. Within 03 working days from the day on which the claim is received, the tax authority shall inform the taxpayer in writing of whether the claim is granted or rejected.
4. The Minister of Finance shall elaborate this Article.
Article 73. Classification of tax refund claims
1. A tax refund claim might be eligible for refund before inspection or subject to inspection before refund.
2. The following tax refund claims are subject to inspection before refund:
a) Tax refund claims submitted for the first time in the cases specified by tax laws. If a taxpayer’s first tax refund claim is rejected, the next claim will be considered the first.
b) Any claim submitted within 02 years from the day on which the penalties on the taxpayer’s tax evasion is imposed;
c) Claims submitted by organizations that are dissolved, bankrupt, shut down, sold or transferred to state-owned enterprises;
d) High-risk claims as classified by the risk management system;
dd) Any tax refund claim eligible for refund before inspection but the taxpayer fails to provide explanation or documents proving the declared tax, or the explanation or documents provided by the taxpayer is not convincing enough;
e) Claims for refund of taxes on exports or imports that are not paid for via a commercial bank or credit institution as prescribed by law;
g) Claims for refund of tax on exports or imports subject to inspection before refund prescribed by the Government.
3. Claims other than those in the cases specified in Clause 2 of this Article shall be eligible for refund before inspection
4. The Minister of Finance shall elaborate this Article.
1. Claims eligible for refund before inspection shall be inspected at tax authorities.
2. Claims subject to inspection before refund shall be inspected at the premises of the taxpayers or relevant entities.
Article 75. Time limits for processing tax refund claims
1. In case a claim is eligible for refund before inspection, within 06 working days from the day on which the tax authority issues the notice of receipt of the claim, the tax authority shall decide whether to provide the refund, demand inspection before refund in the cases mentioned in Clause 2 Article 73 of this Law, or reject the claim if it is unqualified.
In case information on the tax refund claim is different from that of the tax authority, the tax authority shall request the taxpayer in writing to provide explanation and additional information. The time needed for providing explanation and additional information shall not be included in the time limit for processing tax refund claims.
2. In case a claim is subject to inspection before refund, within 40 working days from the day on which the tax authority issues the notice of receipt of the claim, the tax authority shall decide whether to provide the refund or reject the claim.
3. If the tax authority fails to issue the tax refund decision by the deadline specified in Clause 1 and Clause 2 of this Article, the tax authority shall pay an interest at 0,03% per day on the refundable and the number of days late. The interest shall be paid by central government budget in accordance with regulations of law on state budget.
Article 76. Power to decide tax refund
1. The Director of the General Department of Taxation, Directors of Provincial Departments of Taxation shall decide tax refund in eligible cases as prescribed by tax laws.
2. The heads of tax authorities receiving claims for refund of overpaid tax shall decide refund of overpaid tax in accordance with this Law.
3. The Director of the General Department of Customs, Directors of Customs Departments and Sub-departments of Customs to which tax is overpaid shall decide tax refund in accordance with tax laws.
4. The Minister of Finance shall provide for tax refund procedures.
Article 77. Post-refund inspection
1. Tax authorities shall inspect claims eligible for refund before inspection according to tax-related risk management within 05 years from the issuance of the tax refund decisions.
2. Procedures, power and responsibility of tax authorities for inspection of tax refund claims are specified in this Law and the Law on Inspection.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 37. Thông báo khi tạm ngừng hoạt động, kinh doanh
Điều 44. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
Điều 50. Ấn định thuế đối với người nộp thuế trong trường hợp vi phạm pháp luật về thuế
Điều 73. Phân loại hồ sơ hoàn thuế
Điều 84. Thủ tục, hồ sơ, thời gian, thẩm quyền khoanh nợ
Điều 85. Trường hợp được xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt
Điều 125. Biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế
Điều 7. Đồng tiền khai thuế, nộp thuế
Điều 28. Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn
Điều 42. Nguyên tắc khai thuế, tính thuế
Điều 59. Xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế
Điều 60. Xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa
Điều 64. Hồ sơ gia hạn nộp thuế
Điều 76. Thẩm quyền quyết định hoàn thuế
Điều 96. Xây dựng, thu thập, xử lý và quản lý hệ thống thông tin người nộp thuế
Điều 107. Nguyên tắc kiểm tra thuế, thanh tra thuế
Điều 124. Trường hợp bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế
Điều 7. Đồng tiền khai thuế, nộp thuế
Điều 8. Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
Điều 9. Quản lý rủi ro trong quản lý thuế
Điều 42. Nguyên tắc khai thuế, tính thuế
Điều 56. Địa điểm và hình thức nộp thuế
Điều 59. Xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế
Điều 60. Xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa
Điều 64. Hồ sơ gia hạn nộp thuế
Điều 76. Thẩm quyền quyết định hoàn thuế
Điều 78. Không thu thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Điều 80. Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế
Điều 96. Xây dựng, thu thập, xử lý và quản lý hệ thống thông tin người nộp thuế
Điều 107. Nguyên tắc kiểm tra thuế, thanh tra thuế
Điều 124. Trường hợp bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế
Bài viết liên quan
Mẫu hồ sơ chứng minh người phụ thuộc có thu nhập dưới 1 triệu chuẩn quy định mới nhất 2025

Mẫu hồ sơ chứng minh người phụ thuộc có thu nhập dưới 1 triệu chuẩn quy định mới nhất 2025
Khi đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc, người nộp thuế cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ chứng minh theo quy định của cơ quan thuế. Trong đó, trường hợp người phụ thuộc có thu nhập dưới 1 triệu đồng/tháng là một trong những điều kiện quan trọng để được chấp nhận giảm trừ. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp mẫu hồ sơ chứng minh người phụ thuộc có thu nhập dưới 1 triệu đồng, hướng dẫn cách kê khai và tổng hợp quy định mới nhất năm 2025 để bạn thực hiện đúng và nhanh chóng. 19/03/2025Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc có cần công chứng hay không?

Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc có cần công chứng hay không?
Khi thực hiện thủ tục đăng ký người phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh, nhiều người thắc mắc không biết hồ sơ chứng minh người phụ thuộc có bắt buộc phải công chứng hay không. Bởi lẽ, việc chuẩn bị hồ sơ không đúng yêu cầu có thể dẫn đến việc bị cơ quan thuế từ chối hoặc yêu cầu bổ sung, gây mất thời gian. Vậy trong năm 2025, giấy tờ chứng minh người phụ thuộc cần nộp bản sao có công chứng hay chỉ cần bản photo kèm theo bản chính để đối chiếu? 19/03/2025Hồ sơ đăng ký người phụ thuộc là con ruột, là cha mẹ cần những gì mới nhất 2025?

Hồ sơ đăng ký người phụ thuộc là con ruột, là cha mẹ cần những gì mới nhất 2025?
Việc đăng ký người phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh là một thủ tục quan trọng giúp người nộp thuế thu nhập cá nhân giảm bớt nghĩa vụ thuế hợp pháp. Trong đó, hai nhóm đối tượng phổ biến nhất là con ruột và cha mẹ. Tuy nhiên, để được cơ quan thuế chấp nhận, hồ sơ chứng minh người phụ thuộc cần phải đầy đủ, đúng quy định và cập nhật theo hướng dẫn mới nhất. Năm 2025, quy định về độ tuổi lao động, mức thu nhập và giấy tờ kèm theo đã có một số điểm đáng lưu ý. Vậy hồ sơ đăng ký người phụ thuộc là con ruột, là cha mẹ gồm những giấy tờ gì? 19/03/20251 người phụ thuộc được giảm trừ bao nhiêu? Tối đa bao nhiêu người phụ thuộc được giảm trừ gia cảnh?

1 người phụ thuộc được giảm trừ bao nhiêu? Tối đa bao nhiêu người phụ thuộc được giảm trừ gia cảnh?
Việc giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc là một trong những chính sách quan trọng giúp giảm bớt gánh nặng thuế cho cá nhân có thu nhập chịu thuế. Theo quy định hiện hành, mỗi người phụ thuộc được giảm trừ với mức cố định hàng tháng, góp phần làm giảm số thuế thu nhập cá nhân phải nộp. Vậy cụ thể, một người phụ thuộc được giảm trừ bao nhiêu? Có giới hạn số lượng người phụ thuộc được giảm trừ không? 19/03/2025Người phụ thuộc bao nhiêu tuổi thì hết tuổi được giảm trừ gia cảnh?

Người phụ thuộc bao nhiêu tuổi thì hết tuổi được giảm trừ gia cảnh?
Việc xác định độ tuổi mà người phụ thuộc không còn được tính giảm trừ gia cảnh là điều quan trọng đối với cá nhân nộp thuế thu nhập. Bài viết sau sẽ phân tích chi tiết về độ tuổi và điều kiện để người phụ thuộc được giảm trừ gia cảnh theo quy định hiện hành. 19/03/2025Cách đăng ký người phụ thuộc trên VNeID tại nhà mới nhất 2025

Cách đăng ký người phụ thuộc trên VNeID tại nhà mới nhất 2025
Cách đăng ký người phụ thuộc trên VNeID tại nhà giúp cá nhân khai báo và đăng ký giảm trừ gia cảnh một cách thuận tiện, tiết kiệm thời gian mà không cần đến trực tiếp cơ quan thuế. Quy trình này được thực hiện trực tuyến qua phần mềm VNeID, đảm bảo tính chính xác và nhanh chóng. Sau đây là hướng dẫn chi tiết. 18/03/2025Cách đăng ký người phụ thuộc trên HTKK tại nhà mới nhất 2025

Cách đăng ký người phụ thuộc trên HTKK tại nhà mới nhất 2025
Cách đăng ký người phụ thuộc trên HTKK tại nhà giúp cá nhân khai báo và đăng ký giảm trừ gia cảnh một cách thuận tiện, tiết kiệm thời gian mà không cần đến trực tiếp cơ quan thuế. Quy trình này được thực hiện trực tuyến qua phần mềm HTKK của Tổng cục Thuế, đảm bảo tính chính xác và nhanh chóng. Sau đây là hướng dẫn chi tiết. 18/03/2025Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục đăng ký người phụ thuộc chi tiết mới nhất 2025

Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục đăng ký người phụ thuộc chi tiết mới nhất 2025
Để được giảm trừ gia cảnh khi tính thuế thu nhập cá nhân, người nộp thuế cần đăng ký người phụ thuộc theo quy định. Năm 2025, hồ sơ và thủ tục đăng ký có một số cập nhật nhằm đơn giản hóa quy trình và đảm bảo quyền lợi cho người dân. Việc nắm rõ các yêu cầu về giấy tờ, quy trình đăng ký và thời hạn nộp sẽ giúp bạn thực hiện thủ tục nhanh chóng, chính xác. Sau đây là hướng dẫn chi tiết về hồ sơ, thủ tục đăng ký người phụ thuộc mới nhất. 18/03/2025Người phụ thuộc gồm những ai? 3 điều kiện đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh mới nhất 2025

Người phụ thuộc gồm những ai? 3 điều kiện đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh mới nhất 2025
Khi đăng ký người phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh, người nộp thuế cần đáp ứng các điều kiện do pháp luật quy định. Năm 2025, các tiêu chí này có một số cập nhật quan trọng nhằm đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong việc giảm trừ thuế thu nhập cá nhân. Sau đây là ba điều kiện mới nhất để đăng ký người phụ thuộc mà bạn cần biết. 18/03/2025Mã số định danh cá nhân có dùng thay mã số thuế không mới nhất 2025?
