Người ta có thể điều chế một số chất khí bằng những phản ứng hoá học sau

Với giải bài 33.13 trang 75 Sách bài tập Hóa học 10 được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Hóa 10. Mời các bạn đón xem:

1 314 lượt xem


Giải SBT Hóa 10 Bài 33: Axit sunfuric và muối sunfat

Bài 33.13 trang 75 Sách bài tập Hóa học 10: Người ta có thể điều chế một số chất khí bằng những phản ứng hoá học sau :

a) Nhiệt phân CaCO3.

b) Dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2.

c) Dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với Zn.

d) Dung dịch H2SO4 đặc tác dụng với Cu.

e) Nhiệt phân KMnO4.

-  Hãy cho biết tên chất khí được sinh ra trong mỗi phản ứng trên và viết PTHH của các phản ứng.

- Bằng thí nghiệm nào có thể khẳng định được chất khí sinh ra trong mỗi thí nghiệm ?

Lời giải

a) Khí CO2, khẳng định bằng dung dịch Ca(OH)2.

CaCO3t0CaO+CO2

CO2+Ca(OH)2CaCO3+H2O

b) Khí Cl2, khí clo ẩm có tính tẩy màu.

4HCl + MnO2 to 2H2O + Cl2↑ + MnCl2

c) Khí H2, cháy trong không khí kèm theo tiếng nổ nhỏ.

H2SO4 + Zn → ZnSO4 + H2

2H2 + O2 to 2H2O

d) Khí SO2, khí này làm mất màu dung dịch KMnO4.

2H2SO4 đặc + Cu → CuSO4 + SO2 + 2H2O

2H2O + 2KMnO4 (tím) + 5SO2 → 2H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4

e) Khí O2, khí này làm que đóm còn than hồng bùng cháy.

2KMnO4 to MnO2 + O2 + K2MnO4

Xem thêm lời giải sách bài tập Hóa học lớp 10 hay, chi tiết khác:

Bài 33.1 trang 72 SBT Hóa 10: Một loại oleum có công thức hoá học là H2S2O7 (H2SO4.SO3). Số oxi hoá của lưu huỳnh trong hợp chất oleum là...

Bài 33.2 trang 72 SBT Hóa 10: Chất nào sau đây chỉ có tính oxi hoá...

Bài 33.3 trang 72 SBT Hóa 10: Phân tử hoặc ion có nhiều electron nhất là...

Bài 33.4 trang 72 SBT Hóa 10: Hãy ghép từng cặp mỗi chất (ở cột bên trái) với tính chất của chất đó (ở cột bên phải)...

Bài 33.5 trang 73 SBT Hóa 10: PTHH của phản ứng lưu huỳnh tác dụng với dung dịch axit sunfuric đặc, nóng...

Bài 33.6 trang 73 SBT Hóa 10: Cho sơ đồ phản ứng ...

Bài 33.7 trang 74 SBT Hóa 10: Số mol H2SO4 cần dùng để pha chế 5 lít dung dịch H2SO4 2M là...

Bài 33.8 trang 74 SBT Hóa 10: Nêu phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch sau với điều kiện được dùng quỳ tím và chọn thêm một hoá chất làm thuốc thử...

Bài 33.9 trang 74 SBT Hóa 10: Có những chất khi tham gia phản ứng hoá học này có vai trò là chất khử, nhưng trong phản ứng khác lại có vai trò là chất oxi hoá...

Bài 33.10 trang 74 SBT Hóa 10: Có những chất sau: Mg, Na2CO3, Cu, dung dịch H2SO4 đặc, dung dịch H2SO4 loãng...

Bài 33.11 trang 74 SBT Hóa 10: Trong bài thực hành về tính chất hoá học của axit sunfuric có những hoá chất sau: Cu, ZnO, Fe, Na2SO3, C12H22O11 (đường), dung dịch NaOH...

Bài 33.12 trang 75 SBT Hóa 10: Cần điều chế một lượng muối CuSO4. Phương pháp nào sau đây tiết kiệm được axit sunfuric...

Bài 33.14 trang 75 SBT Hóa 10: Thực hiện những biến đổi hoá học sau bằng cách viết những PTHH và ghi điều kiện của phản ứng, nếu có...

Bài 33.15 trang 75 SBT Hóa 10: Dung dịch axit sunfuric đặc (D = 1,83 g/ml) chứa 6,4% nước. Hãy cho biết trong 1 lít dung dịch axit này có bao nhiêu mol H2SO4...

Bài 33.16 trang 75 SBT Hóa 10: Xử lí 1,143 gam hỗn hợp rắn gồm kali clorua và kali sunfat bằng dung dịch axit sunfuric đặc, thu được 1,218 gam kali sunfat...

Bài 33.17 trang 76 SBT Hóa 10: Cho 7,8 gam hỗn hợp hai kim loại là Mg và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư...

Bài 33.18 trang 76 SBT Hóa 10: Cho Fe phản ứng với dung dịch H2SO4 thu được khí A và 11,04 gam muối...

Bài 33.19 trang 76 SBT Hóa 10: Hoà tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối...

Bài 33.20 trang 76 SBT Hóa 10: Cho m gam hỗn hợp 2 kim loại Al và Cu chia làm 2 phần bằng nhau...

Bài 33.21 trang 76 SBT Hóa 10: Sau khi hoà tan 8,45 gam oleum A vào nước được dung dịch B, để trung hoà dung dịch B cần 200 ml dung dịch NaOH 1M...

 

1 314 lượt xem