Cho 7,8 gam hỗn hợp hai kim loại là Mg và Al tác dụng với dung dịch H2SO4

Với giải bài 33.17 trang 76 Sách bài tập Hóa học 10 được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Hóa 10. Mời các bạn đón xem:

1 487 30/12/2021


Giải SBT Hóa 10 Bài 33: Axit sunfuric và muối sunfat

Bài 33.9 trang 74 Sách bài tập Hóa học 10: Cho 7,8 gam hỗn hợp hai kim loại là Mg và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Khi phản ứng kết thúc, người ta thu được 8,96 lít khí (đktc).

a) Viết PTHH của các phản ứng đã xảy ra.

b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

c) Tính thể tích dung dịch H2SO4 2M đã tham gia các phản ứng.

Lời giải

a) Các PTHH:

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2↑        (1)

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑     (2)

b) Khối lượng kim loại trong hỗn hợp:

- Số mol H2 sinh ra ở (1) và (2) : nH2=8,9622,4=0,4  mol

- Đặt x và y là số mol Mg và Al có trong hỗn hợp. Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình đại số :

24x+27y=7,8x+1,5y=0,4

Giải hệ phương trình, ta được x = 0,1 và y = 0,2.

Khối lượng các kim loại :

mMg = 24.0,1 = 2,4 (g)

mAl = 27.0,2 = 5,4 (g)

c) Thể tích dung dịch H2SO4 tham gia phản ứng:

Số mol H2SO4 tham gia (1) và (2) là:

0,1 + 0,3 = 0,4 (mol)

Thể tích dung dịch H2SO4 là:

VH2SO4=0,42=0,2(l) hay 200 ml.

Xem thêm lời giải sách bài tập Hóa học lớp 10 hay, chi tiết khác:

Bài 33.1 trang 72 SBT Hóa 10: Một loại oleum có công thức hoá học là H2S2O7 (H2SO4.SO3). Số oxi hoá của lưu huỳnh trong hợp chất oleum là...

Bài 33.2 trang 72 SBT Hóa 10: Chất nào sau đây chỉ có tính oxi hoá...

Bài 33.3 trang 72 SBT Hóa 10: Phân tử hoặc ion có nhiều electron nhất là...

Bài 33.4 trang 72 SBT Hóa 10: Hãy ghép từng cặp mỗi chất (ở cột bên trái) với tính chất của chất đó (ở cột bên phải)...

Bài 33.5 trang 73 SBT Hóa 10: PTHH của phản ứng lưu huỳnh tác dụng với dung dịch axit sunfuric đặc, nóng...

Bài 33.6 trang 73 SBT Hóa 10: Cho sơ đồ phản ứng ...

Bài 33.7 trang 74 SBT Hóa 10: Số mol H2SO4 cần dùng để pha chế 5 lít dung dịch H2SO4 2M là...

Bài 33.8 trang 74 SBT Hóa 10: Nêu phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch sau với điều kiện được dùng quỳ tím và chọn thêm một hoá chất làm thuốc thử...

Bài 33.9 trang 74 SBT Hóa 10: Có những chất khi tham gia phản ứng hoá học này có vai trò là chất khử, nhưng trong phản ứng khác lại có vai trò là chất oxi hoá...

Bài 33.10 trang 74 SBT Hóa 10: Có những chất sau: Mg, Na2CO3, Cu, dung dịch H2SO4 đặc, dung dịch H2SO4 loãng...

Bài 33.11 trang 74 SBT Hóa 10: Trong bài thực hành về tính chất hoá học của axit sunfuric có những hoá chất sau: Cu, ZnO, Fe, Na2SO3, C12H22O11 (đường), dung dịch NaOH...

Bài 33.12 trang 75 SBT Hóa 10: Cần điều chế một lượng muối CuSO4. Phương pháp nào sau đây tiết kiệm được axit sunfuric...

Bài 33.13 trang 75 SBT Hóa 10: Người ta có thể điều chế một số chất khí bằng những phản ứng hoá học sau...

Bài 33.14 trang 75 SBT Hóa 10: Thực hiện những biến đổi hoá học sau bằng cách viết những PTHH và ghi điều kiện của phản ứng, nếu có...

Bài 33.15 trang 75 SBT Hóa 10: Dung dịch axit sunfuric đặc (D = 1,83 g/ml) chứa 6,4% nước. Hãy cho biết trong 1 lít dung dịch axit này có bao nhiêu mol H2SO4...

Bài 33.16 trang 75 SBT Hóa 10: Xử lí 1,143 gam hỗn hợp rắn gồm kali clorua và kali sunfat bằng dung dịch axit sunfuric đặc, thu được 1,218 gam kali sunfat...

Bài 33.18 trang 76 SBT Hóa 10: Cho Fe phản ứng với dung dịch H2SO4 thu được khí A và 11,04 gam muối...

Bài 33.19 trang 76 SBT Hóa 10: Hoà tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối...

Bài 33.20 trang 76 SBT Hóa 10: Cho m gam hỗn hợp 2 kim loại Al và Cu chia làm 2 phần bằng nhau...

Bài 33.21 trang 76 SBT Hóa 10: Sau khi hoà tan 8,45 gam oleum A vào nước được dung dịch B, để trung hoà dung dịch B cần 200 ml dung dịch NaOH 1M...

 

1 487 30/12/2021