Ngữ pháp Tiếng Anh 9 Unit 4 (Friends plus): Material world

Với Ngữ pháp Tiếng Anh 9 Unit 4: Material world bộ sách Friends plus giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt môn Tiếng Anh 9.

1 85 29/07/2024


Ngữ pháp Tiếng Anh 9 Unit 4 (Friends plus): Material world

I. Lượng từ tiếng Anh – Quantifiers

Lượng từ trong tiếng Anh (Quantifiers) là những từ dùng để chỉ mức độ, số lượng hoặc tần suất của một danh từ. Nhằm mục đích thể hiện thông tin rõ ràng hơn về lượng, giúp người nghe/người đọc hiểu sâu hơn về ngữ cảnh.

Một số lượng từ phổ biến như:

Enough có nghĩa là “đủ”; enough đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được. Enough có thể dùng trong câu khẳng định, phủ định và nghi vấn.

A lot of: nhiều, chỉ số lượng lớn, dung được cả danh từ số nhiều đếm được & không đếm được

Much/ many: nhiều, tuy nhiên much + danh từ không đếm được, many + danh từ đếm được

Too much/ too many: Nhiều hơn mức cần thiết

A little/ A few: ít nhưng vẫn đủ, tuy nhiên a little + danh từ không đếm được, a few + danh từ đếm được

II. Câu hỏi đuôi – Question tags

Câu có chứa câu hỏi đuôi thông thường sẽ có 2 phần được tách nhau bởi dấu phẩy.

Trước dấu phẩy là một mệnh đề chính đầy đủ thành phần. Còn sau dấu phẩy là một câu hỏi được gọi là câu hỏi đuôi dùng để xác nhận lại mệnh đề được đề cập trước dấu phẩy.

Ex: She is cute, isn’t she? (Cô ta đáng yêu nhỉ?)

Cấu trúc

Hiện tại đơn: Main clause, is/ am/are (+not) + S?

Main clause, do/ does (+n’t) + S?

Hiện tại tiếp diễn: Main clause, is/ am/are (+not) + S?

Hiện tại hoàn thành: Main clause, has/ have (+n’t) + S?

Quá khứ đơn: Main clause, was/ were (+not) + S?

Main clause, did (+n’t) + S?

Thì tương lai/ Modal Verb: Clause, will/ can/ should (+ not) + S?

III. Mệnh đề chỉ mục đích – Clause of purpose

Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích là mệnh đề phụ được dùng để chỉ mục đích của hành động ở mệnh đề chính.

Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích thường được bắt đầu bằng "in order to", "so as to" hoặc "so that", "in case".

Cấu trúc:

- Cụm từ "in order to" và "so as to"

Cấu trúc "in order to" và "so as to" có nghĩa là “để, để mà”, được dùng trong câu để giới thiệu về mục đích của hành động được nhắc đến ngay trước đó.

S + V + in order/so as + (not) + to + V … .

Ex:

He borrowed money so as to buy a computer. (Anh ta mượn tiền để mua 1 chiếc máy tính.)

Ta có cấu trúc "in order to" - Khi mục đích hành động hướng tới đối tượng khác

S + V + in order + for O + (not) + to + V ….

Ví dụ:

He closed the window in order for me not to get cold. (Anh ấy đóng cửa sổ để tôi không bị cảm lạnh.)

- Cụm từ "so that"

Cấu trúc "so that" cũng có nghĩa là “để, để mà” và theo sau là 1 mệnh đề (S + V)

Cấu trúc:

S + V + so that + S + can/could/will/would (not) + V.

Ex: I’ll go by car so that I can take more luggage. (Tôi sẽ đi bằng ô tô để tôi có thể mang nhiều hành lý hơn.)

- Cụm từ In case

In case + mệnh đề (mang ý nghĩa phòng khi/ đề phòng, lo sợ việc gì đó

Ex: I will buy some bananas in case my mom visits (Tôi sẽ mua một ít chuối trong trường hợp mẹ của tôi đến thăm).

Từ vựng Tiếng Anh 8 Unit 4 (Friends plus): Material word

STT Từ vựng Phiên âm Từ loại Nghĩa
1 material world /məˈtɪə.ri.əl wɜːld/ (n/p) thế giới trọng vật chất
2 consumerism /kənˈsjuː.mə.rɪ.zəm/ (n) chủ nghĩa tiêu dùng
3 provide /prəˈvaɪd/ (v) cung cấp
4 develop /dɪˈveləp/ (v) phát triển
5 produce /prəˈdjuːs/ (v) thải ra, sản xuất
6 throw away /θrəʊ əˈweɪ/ (phr. v) quăng đi
7 damage /ˈdæmɪdʒ/ (v) phá hoại
8 pollute /pəˈluːt/ (v) gây ô nhiễm
9 recycle /ˌriːˈsaɪkl/ (v) rái chế
10 protect /prəˈtekt/ (v) bảo vệ
11 run out of /rʌn aʊt ɒv/ (phr.v) cạn kiệt
12 destroy /di'strɔi/ (v) phá hủy
13 afford /əˈfɔːd/ (v) có thể đáp ứng/ có thể chi trả được
14 waste /weɪst/ (v) lãng phí
15 reduce /ri'dju:s/ (v) giảm thiểu
16 marine animal /məˈriːn ˈæn.ɪ.məl/ (n/p) động vật dưới biển
17 insect /ˈɪnsekt/ (n) côn trùng

1 85 29/07/2024


Xem thêm các chương trình khác: