Nêu chức năng của từng loại vây cá. Để xác định vai trò của từng
Với giải câu hỏi 4 trang 104 sgk Sinh học lớp 7 được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Sinh học 7. Mời các bạn đón xem:
Giải Sinh học 7 Bài 31: Cá chép
Video Giải Câu hỏi 4 trang 104 SGK Sinh học 7
Câu hỏi 4 trang 104 SGK Sinh học 7: Nêu chức năng của từng loại vây cá.
Để xác định vai trò của từng loại vây người ta làm thì nghiệm và kết quả thí nghiệm được trình bày ở bảng 2.
Đọc bảng 2, so sánh các cặp câu trả lời sau đây, chọn ra câu trả lời đúng cho từng thí nghiệm rồi điền vào ô trống cảu bảng.
Câu trả lời lựa chọn:
A: Khúc đuôi và vây đuôi có vai trò giúp cho cá bơi.
B: Các loại vây có vai trò giữ thăng bằng, vây đuôi có vai trò chính trong sự di chuyển.
C: Vây lưng và vây hậu môn giữ thăng bằng theo chiều dọc.
D: Vây ngực có vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống, giữ thăng bằng và quan trọng hơn vây bụng.
E: Vây bụng: vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống, giữ thăng bằng.
Bảng 2. Vai trò các loại vây cá
Trình tự thí nghiệm |
Loại vây được cố định |
Trạng thái của cá thí nghiệm |
Vai trò của từng loại vây cá |
1 |
Cố định khúc đuôi và vây đuôi bằng hai tấm nhựa |
Cá không bơi được chìm xuống đáy bể |
|
2 |
Tất cả các vây đều bị cố định trừ vây đuôi |
Cá bị mất thăng bằng hoàn toàn. Cá vẫn bơi được, nhưng thường bị lộn ngược bụng lên trên (tư thế cá chết) |
|
3 |
Vây lưng và vây hậu môn |
Bơi nghiêng ngả, chuệch choạng theo hình chữ z, không giữ được hướng bơi. |
|
4 |
Hai vây ngực |
Cá rất khó duy trì được trạng thái cân bằng. Bơi sang phải, trái hoặc hướng lên trên mặt nước, hay hướng xuống dưới rất khó khăn. |
|
5 |
Hai vây bụng |
Cá chỉ hơi bị mất thăng bằng, bơi sang phải, trái, lên, xuống hơi khó khăn |
|
Lời giải
A: Khúc đuôi và vây đuôi có vai trò giúp cho cá bơi.
B: Các loại vây có vai trò giữ thăng bằng, vây đuôi có vai trò chính trong sự di chuyển.
C: Vây lưng và vây hậu môn giữ thăng bằng theo chiều dọc.
D: Vây ngực có vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống, giữ thăng bằng và quan trọng hơn vây bụng.
E: Vây bụng: vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống, giữ thăng bằng.
Bảng 2. Vai trò các loại vây cá
Trình tự thí nghiệm |
Loại vây được cố định |
Trạng thái của cá thí nghiệm |
Vai trò của từng loại vây cá |
1 |
Cố định khúc đuôi và vây đuôi bằng hai tấm nhựa |
Cá không bơi được chìm xuống đáy bể |
A |
2 |
Tất cả các vây đều bị cố định trừ vây đuôi |
Cá bị mất thăng bằng hoàn toàn. Cá vẫn bơi được, nhưng thường bị lộn ngược bụng lên trên (tư thế cá chết) |
B |
3 |
Vây lưng và vây hậu môn |
Bơi nghiêng ngả, chuệch choạng theo hình chữ z, không giữ được hướng bơi. |
C |
4 |
Hai vây ngực |
Cá rất khó duy trì được trạng thái cân bằng. Bơi sang phải, trái hoặc hướng lên trên mặt nước, hay hướng xuống dưới rất khó khăn. |
D |
5 |
Hai vây bụng |
Cá chỉ hơi bị mất thăng bằng, bơi sang phải, trái, lên, xuống hơi khó khăn |
E |
Xem thêm lời giải bài tập Sinh học lớp 7 hay, chi tiết khác:
Câu hỏi 1 trang 103 Sinh học 7: Quan sát cá chép trong bể kính và hình 31, đọc bảng 1…
Câu hỏi 1 trang 104 Sinh học 7: Nêu những điều kiện sống và đặc điểm sinh sản của cá chép…
Câu hỏi 2 trang 104 Sinh học 7: Trình bày cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước…
Câu hỏi 3 trang 104 Sinh học 7: Vì sao số lượng trứng trong mỗi lửa đẻ của cá chép lên đến hàng vạn…
Xem thêm các chương trình khác: