Mẫu tờ khai đăng ký sang tên đổi chủ ô tô, xe máy năm 2024
Mẫu tờ khai đăng ký sang tên đổi chủ ô tô, xe máy được hướng dẫn cụ thể về thông tin phương tiện sang tên đổi chủ, chủ xe và các nội dung khác liên quan đến vấn đề đăng ký sang tên, đổi chủ:
Mẫu tờ khai đăng ký sang tên đổi chủ ô tô, xe máy năm 2024
1. Mẫu tờ khai đăng ký sang tên đổi chủ ô tô, xe máy là gì?
– Đăng ký sang tên đổi chủ ô tô, xe máy nhằm mục đích để cơ quan thẩm quyền làm cá thủ tục để chứng nhân việc sang ten đổi chủ cho chủ tài sản mới. tránh những rắc rối về tài sản sau này.
– Mẫu tờ khai đăng ký sang tên đổi chủ ô tô, xe máy là mẫu tờ khai với các nội dung và thông tin để đăng ký sang tên đổi chủ ô tô, xe máy
Mẫu tờ khai đăng ký sang tên đổi chủ ô tô, xe máy mà hoatieu.vn gửi đến các bạn là Mẫu số 03 – Giấy khai đăng ký sang tên, di chuyển xe được ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA Quy định về đăng ký xe được sử dụng trong trường hợp giải quyết đăng ký sang tên xe đối với trường hợp xe đã chuyển quyền sở hữu qua nhiều người
2. Mẫu tờ khai đăng ký sang tên đổi chủ ô tô, xe máy
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-
GIẤY KHAI ĐĂNG KÝ SANG TÊN, DI CHUYỂN XE
A. PHẦN KÊ KHAI, CAM KẾT CỦA NGƯỜI ĐANG SỬ DỤNG XE
1- Họ và tên người đang sử dụng xe:…
2- Địa chỉ:……
3- Số CMND: cấp ngày …………/………/ …. tại…….
4- Có chiếc xe với đặc điểm sau:
Xe: …….. Biển số:…..
Nhãn hiệu: ……… Số loại:….
Loại xe: ………… Màu sơn:……..
Số máy: ……….. Số khung:……
Số chỗ: ngồi: ………… đứng………… nằm: …………..; dung tích …………cm³
5- Tên người đứng tên trong giấy đăng ký xe:………..
6- Địa chỉ:……
7- Trình bày nguồn gốc xe: (1)………..
8- Kèm theo:……………..
9- Đề nghị cơ quan đăng ký: (2)……
Đăng ký sang tên: …….
Đăng ký sang tên, di chuyển:……
10- Tôi xin cam kết và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về xe làm thủ tục sang tên di chuyển. Nếu có tranh chấp, khiếu kiện tôi sẽ có trách nhiệm giải quyết theo quy định của pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA CÔNG AN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Về địa chỉ thường trú của người đang sử dụng xe)
…….., ngày …. tháng …. năm ….
NGƯỜI ĐANG SỬ DỤNG XE
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là cơ quan)
B. PHẦN KIỂM TRA, XÁC MINH CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ XE
BIỂN SỐ CŨ: …………………………….. BIỂN SỐ MỚI:………………………………
DÁN BẢN CÀ SỐ MÁY SỐ KHUNG (ĐĂNG KÝ TẠM THỜI KHÔNG PHẢI DÁN)
Nơi dán bản cà số máy
Nơi dán bản cà số khung
Kết quả kiểm tra, xác minh:…….
CÁN BỘ LÀM THỦ TỤC
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)(3)
(Ký, ghi rõ họ tên)(4)
(1) Trình bày nguồn gốc xe (xe do mua, cho, tặng, thừa kế…)
(2) Ở Bộ ghi Cục CGSTĐB-ĐS, ở tỉnh, Tp ghi Phòng CSGT….; ở huyện, quận, thị xã, TP thuộc tỉnh ghi Công an huyện…
(3) Ở Bộ ghi Trưởng phòng; ở Tỉnh, Tp ghi Đội trưởng; ở huyện, quận, thị xã, TP thuộc tỉnh ghi Đội Trưởng.
(4) Ở Bộ ghi Cục trưởng; ở Tỉnh, Tp ghi Trưởng phòng; ở huyện, quận, thị xã, TP thuộc tỉnh ghi Trưởng Công an huyện, quận, thị xã, TP.
3. Hướng dẫn làm Mẫu tờ khai đăng ký sang tên đổi chủ ô tô, xe máy
– Ghi đầy dủ các thông tin trong mẫu tờ khai như trên
1) Trình bày nguồn gốc xe (xe do mua, cho, tặng, thừa kế…)
(2) Ở Bộ ghi Cục CGSTĐB-ĐS, ở tỉnh, Tp ghi Phòng CSGT….; ở huyện, quận, thị xã, TP thuộc tỉnh ghi Công an huyện…
(3) Ở Bộ ghi Trưởng phòng; ở Tỉnh, Tp ghi Đội trưởng; ở huyện, quận, thị xã, TP thuộc tỉnh ghi Đội Trưởng.
(4) Ở Bộ ghi Cục trưởng; ở Tỉnh, Tp ghi Trưởng phòng; ở huyện, quận, thị xã, TP thuộc tỉnh ghi Trưởng Công an huyện, quận, thị xã, TP.
4. Một số quy định của pháp luật về đăng ký sang tên đổi chủ ô tô, xe máy
4.1. Cấp đăng ký, biển số xe
Căn cứ quy định tại thông tư 58/2020/TT-BCA quy định về quy trình cấp, thu hồi đăng ký biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ quy định: Tại Điều 10. Cấp đăng ký, biển số xe như sau:
4.2. Đăng ký, cấp biển số lần đầu
Bước 1: Chủ xe nộp giấy tờ theo quy định Điều 7, Điều 8 và xuất trình giấy tờ của chủ xe theo quy định tại Điều 9 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định về quy trình cấp, thu hồi đăng ký biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
Bước 2: Cán bộ, các chiến sĩ làm nhiệm vụ đăng ký xe kiểm tra hồ sơ và thực tế xe đầy đủ đúng quy định của pháp luật
Bước 3: Hướng dẫn chủ xe bấm chọn biển số trên hệ thống đăng ký xe và Chủ xe nhận giấy hẹn trả giấy chứng nhận đăng ký xe, nộp lệ phí đăng ký xe và nhận biển số theo quy định
Bước 4: Các Cán bộ, chiến sĩ làm nhiệm vụ đăng ký xe hoàn thiện hồ sơ theo quy định và cấp giấy chứng nhận đăng ký xe theo quy định tại Điều 4 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định về quy trình cấp, thu hồi đăng ký biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
4.3. Đăng ký sang tên
+ Các Tổ chức, và cá nhân bán, điều chuyển, cho, tặng, phân bổ hoặc thừa kế xe: Khai báo và nộp giấy chứng nhận đăng ký, đăng ký biển số xe theo quy định của pháp luật hiện hành
+ Cán bộ, và chiến sĩ làm nhiệm vụ đăng ký xe thực hiện thu hồi đăng ký theo quy định, đối với biển số xe trên hệ thống đăng ký xe và được cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký xe và cấp biển số tạm thời về đăng ký xe
+ Các Tổ chức, và các cá nhân mua, được điều chuyển, cho, tặng, phân bổ hoặc được thừa kế xe liên hệ với cơ quan đăng ký xe nơi cư trú cần phải thực hiện các hồ sơ và thủ tục như, Nộp giấy tờ theo quy định của pháp luật, giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, và biển số xe (không áp dụng trường hợp sang tên ngay trong cùng tỉnh sau khi hoàn thành thủ tục chuyển quyền sở hữu xe) và xuất trình giấy tờ của chủ xe theo quy định của pháp luật để làm thủ tục đăng ký sang tên và cần thực hiện theo các Trình tự cấp biển số thực hiện theo quy định để được cấp.
Trường hợp di chuyển nguyên chủ đi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là tỉnh) khác, phải có quyết định điều động công tác hoặc Sổ hộ khẩu thay cho chứng từ chuyển quyền sở hữu xe. Như vậy, khi tổ chức, cá nhân chuyển nhượng, mua bán, tặng, cho xe thuộc sở hữu của mình cho cá nhân, tổ chức khác thì chủ sở hữu mới phải tiến hành thủ tục đăng ký sang tên chủ sở hữu.
4.4. Sang tên xe khi không có hợp đồng công chứng
Căn cứ quy định tại Điều 19, thông tư 58/2020/TT-BCA quy định về việc giải quyết đăng ký sang tên xe đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu qua nhiều người thì đối với việc đăng ký sang tên xe trong cùng tỉnh trong các Trường hợp người đang sử dụng xe có chứng từ chuyển quyền sở hữu xe của người đứng tên trong giấy chứng nhận đăng ký xe và chứng từ chuyển quyền sở hữu xe của người bán cuối cùng, hồ sơ gồm:
1. Thủ tục, hồ sơ sang tên: Người đang sử dụng xe đến cơ quan quản lý hồ sơ đăng ký xe để làm thủ tục sang tên, xuất trình giấy tờ theo quy định tại Điều 9 Thông tư này, ghi rõ quá trình mua bán, giao nhận xe hợp pháp, cam kết về nguồn gốc xuất xứ của xe và nộp giấy tờ sau:
b) Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe của người đứng tên trong giấy chứng nhận đăng ký xe và giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe của người bán cuối cùng (nếu có).
2. Thủ tục, hồ sơ đăng ký sang tên: Người đang sử dụng xe liên hệ với cơ quan đăng ký xe nơi cư trú: xuất trình giấy tờ theo quy định tại Điều 9 Thông tư này và nộp giấy tờ sau:
a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu số 01);
b) Chứng từ lệ phí trước bạ theo quy định;
c) Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe (đối với trường hợp khác tỉnh và mô tô khác điểm đăng ký xe).
Tuy nhiên, Giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân phải có công chứng theo quy định của pháp luật về công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn đối với chữ ký của người bán theo quy định và việc cho, tặng xe theo quy định của pháp luật về chứng thực. ( Khoản 2 Điều 8 THÔNG TƯ 58/2020/TT-BCA) để xác thực việc công chứng các loại giấy tờ đó. Và việc công chung chứng thực để đảm bảo xác nhận cho các loại tài sản và giấy tờ đúng theo quy định, nếu trong các trường hợp Giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân không được công chứng chứng thực thì có thể có các trường hợp sẽ có rủi ro như giả mạo giấy tờ hay dùng để thực hiện các hành vi vi phạm khác.
Xem thêm các chương trình khác: