Lịch thi Đánh giá năng lực Đại học Sư phạm Hà Nội (2024)
Đại học Sư phạm Hà Nội công bố lịch thi Đánh giá năng lực năm 2024 và cấu trúc bài thi ĐGNL, theo đó trường tổ chức duy nhất 1 đợt thi vào tháng 5 cụ thể như sau:
Lịch thi Đánh giá năng lực Đại học Sư phạm Hà Nội (2024)
1. Lịch thi ĐGNL
Theo Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, kỳ thi đánh giá năng lực năm 2024 cơ bản ổn định như năm 2023.
Theo đó, trường chỉ có duy nhất một đợt thi đánh giá năng lực, dự kiến diễn ra ngày 11/5. Cấu trúc bài thi giữ ổn định như các năm trước.
Kỳ thi độc lập đánh giá năng lực của Trường ĐH Sư phạm Hà Nội năm ngoái có 4.667 thí sinh tham dự, trong đó 2.912 thí sinh thi Toán; 2.876 thí sinh thi Ngữ văn; 2.248 thí sinh thi tiếng Anh; 902 thí sinh thi Vật lí; 832 thí sinh thi Hóa học; 88 thí sinh thi Sinh học; 1.010 thí sinh thi Lịch sử; 289 thí sinh thi Địa lí.
Kỳ thi năm ngoái diễn ra tại 5 điểm thi: Trường THPT Chuyên Sư phạm; Nhà K trường ĐH Sư phạm Hà Nội; Trường THCS & THPT Nguyễn Tất Thành; nhà C Trường ĐH Sư phạm Hà Nội và điểm thi Trường Đại học Quy Nhơn.
Kết quả bài thi này được 8 trường Đại học công nhận bao gồm: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội; Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh; Trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế; Trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng; Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên; Trường Đại học Vinh; Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2; Trường Đại học Quy Nhơn.
Theo Trường ĐH Sư phạm Hà Nội, điểm khác biệt trong kỳ thi đánh giá năng lực của ĐH Sư phạm so với các trường khác là chia ra từng môn thi (8 môn).
Cấu trúc bài thi đánh giá năng lực của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2024
Cấu trúc các bài thi đánh giá năng lực của Trường ĐH Sư phạm Hà Nội tương ứng và phù hợp với nội dung các môn học mà các em đã từng quen ở cấp THPT.
Thí sinh làm bài thi trực tiếp trên giấy với thời gian mỗi môn từ 60 đến 90 phút.
Đề thi bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận. Điều này phù hợp một trong những yêu cầu của thí sinh khi vào trường là phải có kĩ năng cơ bản, phải có những trình bày, biện luận cơ bản.
PGS.TS Nguyễn Đức Sơn, Phó Hiệu trưởng Trường ĐH Sư phạm Hà Nội cho biết, mặc dù thách thức rất lớn và áp lực trong việc xây dựng các nguồn ngân hàng đề nhưng vì yếu tố minh bạch, nhà trường sẽ công bố công khai đề thi và toàn bộ đáp án sau mỗi kỳ thi.
2. Điểm chuẩn ĐGNL Đại học SP Hà Nội 2023
Trường ĐH Sư phạm Hà Nội công bố điểm chuẩn xét tuyển đại học đối với thí sinh diện xét tuyển dựa trên điểm thi đánh giá năng lực năm 2023 như sau:
1. Điểm chuẩn đủ điều kiện trúng tuyển vào từng ngành đào tạo của Trường ĐHSP Hà Nội theo Phương thức 5 (xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực) như sau:
STT |
Ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Điểm chuẩn (thang điểm 30) |
|
A. Đối với các ngành đào tạo giáo viên |
|||
1 |
7140202A |
Giáo dục Tiểu học |
Toán (× 2), Ngữ văn |
22.35 |
2 |
7140202B |
Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh |
Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh |
21.90 |
3 |
7140202C |
Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh |
Toán (× 2), Tiếng Anh |
25.10 |
4 |
7140203C |
Giáo dục Đặc biệt |
Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh |
17.55 |
5 |
7140204B |
Giáo dục công dân |
Ngữ văn (× 2), Lịch sử |
20.05 |
6 |
7140205B |
Giáo dục chính trị |
Ngữ văn (× 2), Lịch sử |
20.85 |
7 |
7140208C |
Giáo dục Quốc phòng và An ninh |
Ngữ văn (× 2), Lịch sử |
17.00 |
8 |
7140208D |
Giáo dục Quốc phòng và An ninh |
Ngữ văn (× 2), Địa lý |
19.15 |
9 |
7140209A |
SP Toán học |
Toán (× 2), Vật lí |
25.28 |
10 |
7140209B |
SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) |
Toán (× 2), Tiếng Anh |
26.65 |
11 |
7140209C |
SP Toán học |
Toán (× 2), Hóa học |
25.00 |
12 |
7140210A |
SP Tin học |
Toán (× 2), Vật lí |
18.75 |
13 |
7140210B |
SP Tin học |
Toán (× 2), Tiếng Anh |
17.25 |
14 |
7140211A |
SP Vật lý |
Vật lí (× 2), Toán |
22.75 |
15 |
7140211C |
SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh) |
Vật lí (× 2), Tiếng Anh |
21.05 |
16 |
7140212A |
SP Hoá học |
Hóa học (× 2), Toán |
23.96 |
17 |
7140212B |
SP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh) |
Hóa học (× 2), Tiếng Anh |
22.25 |
18 |
7140213B |
SP Sinh học |
Sinh học (× 2), Hóa học |
15.75 |
19 |
7140213D |
SP Sinh học |
Sinh học (× 2), Tiếng Anh |
15.40 |
20 |
7140217C |
SP Ngữ văn |
Ngữ văn (× 2), Lịch sử |
22.15 |
21 |
7140217D |
SP Ngữ văn |
Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh |
21.15 |
22 |
7140218C |
SP Lịch sử |
Lịch sử (× 2), Ngữ văn |
24.01 |
23 |
7140218D |
SP Lịch sử |
Lịch sử (× 2), Tiếng Anh |
21.65 |
24 |
7140219B |
SP Địa lý |
Địa lí (× 2), Ngữ văn |
20.90 |
25 |
7140219C |
SP Địa lý |
Địa lí (× 2), Lịch sử |
22.99 |
26 |
7140231A |
SP Tiếng Anh |
Tiếng Anh (× 2), Ngữ văn |
23.55 |
27 |
7140231B |
SP Tiếng Anh |
Tiếng Anh (× 2), Toán |
24.68 |
28 |
7140233D |
SP Tiếng Pháp |
Tiếng Anh (× 2), Ngữ văn |
16.65 |
29 |
7140246A |
SP Công nghệ |
Toán (× 2), Vật lí |
15.00 |
30 |
7140246C |
SP Công nghệ |
Toán (× 2), Tiếng Anh |
15.00 |
|
B. Đối với các ngành đào tạo khác |
|
||
31 |
7140114C |
Quản lí giáo dục |
Ngữ văn (× 2), Lịch sử |
16.10 |
32 |
7140114D |
Quản lí giáo dục |
Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh |
17.05 |
33 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
Tiếng Anh (× 2), Ngữ văn |
22.55 |
34 |
7220204A |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
Tiếng Anh (× 2), Toán |
23.55 |
35 |
7220204B |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
Tiếng Anh (× 2), Ngữ văn |
20.90 |
36 |
7229001B |
Triết học (Triết học Mác Lê-nin) |
Ngữ văn (× 2), Lịch sử |
15.05 |
37 |
7229030C |
Văn học |
Ngữ văn (× 2), Lịch sử |
20.05 |
38 |
7229030D |
Văn học |
Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh |
19.40 |
39 |
7310201B |
Chính trị học |
Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh |
15.50 |
40 |
7310401C |
Tâm lý học (Tâm lý học trường học) |
Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh |
17.65 |
41 |
7310401D |
Tâm lý học (Tâm lý học trường học) |
Ngữ văn (× 2), Lịch sử |
17.45 |
42 |
7310403C |
Tâm lý học giáo dục |
Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh |
19.05 |
43 |
7310403D |
Tâm lý học giáo dục |
Ngữ văn (× 2), Lịch sử |
19.60 |
44 |
7310630C |
Việt Nam học |
Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh |
16.05 |
45 |
7420101B |
Sinh học |
Sinh học (× 2), Hóa học |
15.00 |
46 |
7420101D |
Sinh học |
Sinh học (× 2), Tiếng Anh |
15.00 |
47 |
7440112A |
Hóa học |
Hóa học (× 2), Toán |
15.25 |
48 |
7460101A |
Toán học |
Toán (× 2), Vật lí |
21.75 |
49 |
7460101D |
Toán học |
Toán (× 2), Hóa học |
20.00 |
50 |
7480201A |
Công nghệ thông tin |
Toán (× 2), Vật lí |
20.00 |
51 |
7480201B |
Công nghệ thông tin |
Toán (× 2), Tiếng Anh |
21.00 |
52 |
7760101C |
Công tác xã hội |
Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh |
15.55 |
53 |
7760101D |
Công tác xã hội |
Ngữ văn (× 2), Lịch sử |
15.25 |
54 |
7760103C |
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
Ngữ văn (× 2), Lịch sử |
17.30 |
55 |
7760103D |
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh |
15.00 |
56 |
7810103C |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
Tiếng Anh (× 2), Ngữ văn |
15.70 |
* Các thí sinh thuộc diện ưu tiên theo khu vực và ưu tiên theo đối tượng chính sách được cộng điểm theo Quy chế tuyển sinh hiện hành khi xét tuyển.
2. Các thí sinh đủ điều kiện xét tuyển theo Đề án tuyển sinh đại học của Trường ĐHSP Hà Nội năm 2023 và đạt điểm đủ điều kiện trúng tuyển theo quy định của từng ngành đào tạo kể trên được công nhận là: Đủ điều kiện trúng tuyển.
3. Thí sinh tra cứu kết quả xét tuyển theo Phương thức 5 tại địa chỉ: https://ts2023.hnue.edu.vn/.
Thí sinh thuộc diện: “Đủ điều kiện trúng tuyển” nếu có kết quả tra cứu là: "Đủ điều kiện trúng tuyển nguyện vọng....." (nguyện vọng 1 hoặc 2) và thỏa mãn các điều kiện về học lực và hạnh kiểm theo Quy định của Phương thức 5.
4. Các thí sinh thuộc diện “Đủ điều kiện trúng tuyển” sẽ chắc chắn trở thành tân sinh viên của Trường ĐHSP Hà Nội nếu đăng ký nguyện vọng 1 trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo đúng “Mã ngành Trúng tuyển” mà Trường đã thông báo cho thí sinh khi tra cứu kết quả.
* Bộ, Sở GDĐT và Trường THPT mà thí sinh đã/đang theo học sẽ hướng dẫn chi tiết cách thức đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Nếu có thắc mắc về kết quả xét tuyển theo Phương thức 5, xin vui lòng gửi thư điện tử kèm minh chứng tới địa chỉ: tuvantuyensinh@hnue.edu.vn.