Lịch thi Đánh giá năng lực Đại học Sư phạm Hà Nội (2024)

Đại học Sư phạm Hà Nội công bố lịch thi Đánh giá năng lực năm 2024 và cấu trúc bài thi ĐGNL, theo đó trường tổ chức duy nhất 1 đợt thi vào tháng 5 cụ thể như sau:

1 914 26/12/2023


Lịch thi Đánh giá năng lực Đại học Sư phạm Hà Nội (2024)

1. Lịch thi ĐGNL

Theo Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, kỳ thi đánh giá năng lực năm 2024 cơ bản ổn định như năm 2023.

Theo đó, trường chỉ có duy nhất một đợt thi đánh giá năng lực, dự kiến diễn ra ngày 11/5. Cấu trúc bài thi giữ ổn định như các năm trước.

Kỳ thi độc lập đánh giá năng lực của Trường ĐH Sư phạm Hà Nội năm ngoái có 4.667 thí sinh tham dự, trong đó 2.912 thí sinh thi Toán; 2.876 thí sinh thi Ngữ văn; 2.248 thí sinh thi tiếng Anh; 902 thí sinh thi Vật lí; 832 thí sinh thi Hóa học; 88 thí sinh thi Sinh học; 1.010 thí sinh thi Lịch sử; 289 thí sinh thi Địa lí.

Lịch thi Đánh giá năng lực Đại học Sư phạm Hà Nội (2024) (ảnh 1)

Kỳ thi năm ngoái diễn ra tại 5 điểm thi: Trường THPT Chuyên Sư phạm; Nhà K trường ĐH Sư phạm Hà Nội; Trường THCS & THPT Nguyễn Tất Thành; nhà C Trường ĐH Sư phạm Hà Nội và điểm thi Trường Đại học Quy Nhơn.

Kết quả bài thi này được 8 trường Đại học công nhận bao gồm: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội; Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh; Trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế; Trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng; Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên; Trường Đại học Vinh; Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2; Trường Đại học Quy Nhơn.

Theo Trường ĐH Sư phạm Hà Nội, điểm khác biệt trong kỳ thi đánh giá năng lực của ĐH Sư phạm so với các trường khác là chia ra từng môn thi (8 môn).

Lịch thi Đánh giá năng lực Đại học Sư phạm Hà Nội (2024) (ảnh 1)

Cấu trúc bài thi đánh giá năng lực của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2024

Cấu trúc các bài thi đánh giá năng lực của Trường ĐH Sư phạm Hà Nội tương ứng và phù hợp với nội dung các môn học mà các em đã từng quen ở cấp THPT.

Thí sinh làm bài thi trực tiếp trên giấy với thời gian mỗi môn từ 60 đến 90 phút.

Đề thi bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận. Điều này phù hợp một trong những yêu cầu của thí sinh khi vào trường là phải có kĩ năng cơ bản, phải có những trình bày, biện luận cơ bản.

PGS.TS Nguyễn Đức Sơn, Phó Hiệu trưởng Trường ĐH Sư phạm Hà Nội cho biết, mặc dù thách thức rất lớn và áp lực trong việc xây dựng các nguồn ngân hàng đề nhưng vì yếu tố minh bạch, nhà trường sẽ công bố công khai đề thi và toàn bộ đáp án sau mỗi kỳ thi.

2. Điểm chuẩn ĐGNL Đại học SP Hà Nội 2023

Trường ĐH Sư phạm Hà Nội công bố điểm chuẩn xét tuyển đại học đối với thí sinh diện xét tuyển dựa trên điểm thi đánh giá năng lực năm 2023 như sau:

1. Điểm chuẩn đủ điều kiện trúng tuyển vào từng ngành đào tạo của Trường ĐHSP Hà Nội theo Phương thức 5 (xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực) như sau:

STT

Ngành

Tên ngành

Tổ hợp xét tuyển

Điểm chuẩn

(thang điểm 30)

A. Đối với các ngành đào tạo giáo viên

1

7140202A

Giáo dục Tiểu học

Toán (× 2), Ngữ văn

22.35

2

7140202B

Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh

Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh

21.90

3

7140202C

Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh

Toán (× 2), Tiếng Anh

25.10

4

7140203C

Giáo dục Đặc biệt

Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh

17.55

5

7140204B

Giáo dục công dân

Ngữ văn (× 2), Lịch sử

20.05

6

7140205B

Giáo dục chính trị

Ngữ văn (× 2), Lịch sử

20.85

7

7140208C

Giáo dục Quốc phòng và An ninh

Ngữ văn (× 2), Lịch sử

17.00

8

7140208D

Giáo dục Quốc phòng và An ninh

Ngữ văn (× 2), Địa lý

19.15

9

7140209A

SP Toán học

Toán (× 2), Vật lí

25.28

10

7140209B

SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh)

Toán (× 2), Tiếng Anh

26.65

11

7140209C

SP Toán học

Toán (× 2), Hóa học

25.00

12

7140210A

SP Tin học

Toán (× 2), Vật lí

18.75

13

7140210B

SP Tin học

Toán (× 2), Tiếng Anh

17.25

14

7140211A

SP Vật lý

Vật lí (× 2), Toán

22.75

15

7140211C

SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh)

Vật lí (× 2), Tiếng Anh

21.05

16

7140212A

SP Hoá học

Hóa học (× 2), Toán

23.96

17

7140212B

SP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh)

Hóa học (× 2), Tiếng Anh

22.25

18

7140213B

SP Sinh học

Sinh học (× 2), Hóa học

15.75

19

7140213D

SP Sinh học

Sinh học (× 2), Tiếng Anh

15.40

20

7140217C

SP Ngữ văn

Ngữ văn (× 2), Lịch sử

22.15

21

7140217D

SP Ngữ văn

Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh

21.15

22

7140218C

SP Lịch sử

Lịch sử (× 2), Ngữ văn

24.01

23

7140218D

SP Lịch sử

Lịch sử (× 2), Tiếng Anh

21.65

24

7140219B

SP Địa lý

Địa lí (× 2), Ngữ văn

20.90

25

7140219C

SP Địa lý

Địa lí (× 2), Lịch sử

22.99

26

7140231A

SP Tiếng Anh

Tiếng Anh (× 2), Ngữ văn

23.55

27

7140231B

SP Tiếng Anh

Tiếng Anh (× 2), Toán

24.68

28

7140233D

SP Tiếng Pháp

Tiếng Anh (× 2), Ngữ văn

16.65

29

7140246A

SP Công nghệ

Toán (× 2), Vật lí

15.00

30

7140246C

SP Công nghệ

Toán (× 2), Tiếng Anh

15.00

B. Đối với các ngành đào tạo khác

31

7140114C

Quản lí giáo dục

Ngữ văn (× 2), Lịch sử

16.10

32

7140114D

Quản lí giáo dục

Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh

17.05

33

7220201

Ngôn ngữ Anh

Tiếng Anh (× 2), Ngữ văn

22.55

34

7220204A

Ngôn ngữ Trung Quốc

Tiếng Anh (× 2), Toán

23.55

35

7220204B

Ngôn ngữ Trung Quốc

Tiếng Anh (× 2), Ngữ văn

20.90

36

7229001B

Triết học (Triết học Mác Lê-nin)

Ngữ văn (× 2), Lịch sử

15.05

37

7229030C

Văn học

Ngữ văn (× 2), Lịch sử

20.05

38

7229030D

Văn học

Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh

19.40

39

7310201B

Chính trị học

Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh

15.50

40

7310401C

Tâm lý học (Tâm lý học trường học)

Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh

17.65

41

7310401D

Tâm lý học (Tâm lý học trường học)

Ngữ văn (× 2), Lịch sử

17.45

42

7310403C

Tâm lý học giáo dục

Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh

19.05

43

7310403D

Tâm lý học giáo dục

Ngữ văn (× 2), Lịch sử

19.60

44

7310630C

Việt Nam học

Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh

16.05

45

7420101B

Sinh học

Sinh học (× 2), Hóa học

15.00

46

7420101D

Sinh học

Sinh học (× 2), Tiếng Anh

15.00

47

7440112A

Hóa học

Hóa học (× 2), Toán

15.25

48

7460101A

Toán học

Toán (× 2), Vật lí

21.75

49

7460101D

Toán học

Toán (× 2), Hóa học

20.00

50

7480201A

Công nghệ thông tin

Toán (× 2), Vật lí

20.00

51

7480201B

Công nghệ thông tin

Toán (× 2), Tiếng Anh

21.00

52

7760101C

Công tác xã hội

Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh

15.55

53

7760101D

Công tác xã hội

Ngữ văn (× 2), Lịch sử

15.25

54

7760103C

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

Ngữ văn (× 2), Lịch sử

17.30

55

7760103D

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh

15.00

56

7810103C

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Tiếng Anh (× 2), Ngữ văn

15.70

* Các thí sinh thuộc diện ưu tiên theo khu vực và ưu tiên theo đối tượng chính sách được cộng điểm theo Quy chế tuyển sinh hiện hành khi xét tuyển.

2. Các thí sinh đủ điều kiện xét tuyển theo Đề án tuyển sinh đại học của Trường ĐHSP Hà Nội năm 2023 và đạt điểm đủ điều kiện trúng tuyển theo quy định của từng ngành đào tạo kể trên được công nhận là: Đủ điều kiện trúng tuyển.

3. Thí sinh tra cứu kết quả xét tuyển theo Phương thức 5 tại địa chỉ: https://ts2023.hnue.edu.vn/.

Thí sinh thuộc diện: “Đủ điều kiện trúng tuyển” nếu có kết quả tra cứu là: "Đủ điều kiện trúng tuyển nguyện vọng....." (nguyện vọng 1 hoặc 2) và thỏa mãn các điều kiện về học lực và hạnh kiểm theo Quy định của Phương thức 5.

4. Các thí sinh thuộc diện “Đủ điều kiện trúng tuyển” sẽ chắc chắn trở thành tân sinh viên của Trường ĐHSP Hà Nội nếu đăng ký nguyện vọng 1 trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo đúng “Mã ngành Trúng tuyển” mà Trường đã thông báo cho thí sinh khi tra cứu kết quả.

* Bộ, Sở GDĐT và Trường THPT mà thí sinh đã/đang theo học sẽ hướng dẫn chi tiết cách thức đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

5. Nếu có thắc mắc về kết quả xét tuyển theo Phương thức 5, xin vui lòng gửi thư điện tử kèm minh chứng tới địa chỉ: tuvantuyensinh@hnue.edu.vn.

1 914 26/12/2023