Tuyển tập đề thi thử Tiếng Anh cực hay có lời giải
Tuyển tập đề thi thử Tiếng Anh cực hay có lời giải (Đề số 25)
-
9154 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
21/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Question 1
Đáp án A
Kiến thức trọng âm
A. photograph /'fəʊtəgɑ:f/ B. photography /fə'tɒgrəfi/
C. photographer /fə'tɒgrəfə/ D. enthusiast /ɪn'θju:ziæst/
=> Phương án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Câu 2:
21/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Question 2
Đáp án A
Kiến thức trọng âm
vào âm tiết đầu.
A. reserve /rɪ’ə:v/ : từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài.
B. leopard /'lepəd/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/.
C. wildlife /'wʌɪl(d)laɪf/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc danh từ ghép thì trọng âm rơi vào từ đầu.
D. beauty /‘bju:ti/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài.
=> Phương án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các phương án còn lại trong âm rơi vào âm tiết đầu.
Câu 3:
23/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 3
Đáp án A
Kiến thức phát âm
A. bamboo /bæm'bu:/ B. good /gʊd/
C. foot /fʊt/ D. cook /kʊk/
=> Phương án A “oo" được phát âm là /u:/, các đáp án còn lại được phát âm là /ʊ/
Câu 4:
21/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 4
Đáp án C
Kiến thức phát âm
A. mutual /'mju:t∫(ə)l/ B. enthusiasm /ɪn'θju:zɪaz(ə)m/
C. rumour /'ru:mə/ D. stdent /'stju:d(ə)nt/
=> Phương án C “u" được phát âm là /u:/, các đáp án còn lại được phát âm là /ju:/
Câu 5:
21/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 5. If you knew he was ill, why ______ you ________ to see him?
Đáp án B
Kiến thức câu điều hiện loại 2 - câu điều kiện không có thực ở hiện tại:
If+ S + V-ed, S + would/ could/ should/might...+ V-inf
Dựa theo nghĩa của câu ta chọn B.
Dịch nghĩa: Nếu bạn biết anh ấy bị ốm, tại sao bạn không đến thăm anh ấy?
Câu 6:
21/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 6. They _______ tired now because they ________ in the garden since 8 o'clock.
Đáp án C
Kiến thức về thì động từ
- Thì hiện tại tiếp diễn diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói. Trong câu xuất hiện dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn now.
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục).
Dịch nghĩa: Bây giờ họ rất mệt bởi vì họ đã làm việc trong vườn từ lúc 8 giờ.
Câu 7:
21/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 7. Women no longer have to do hard work nowadays as they used to, _______.
Đáp án C
Kiến thức câu hỏi đuôi:
- Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định
S + V(s/es/ed/P.P) ..... , don’t/doesn’t/didn't + S?
- Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định
S + don't/ doesn’t/didn’t + V….., do/does/did + S?
Ở đây no longer mang nghĩa phủ định nên phần hỏi đuôi phải ở dạng khẳng định,
Dịch nghĩa: Phụ nữ ngày nay không còn phải làm việc nặng nhọc như họ đã từng làm, phải không?
Câu 8:
21/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 8. Many plants and endangered species are now endangering of _______.
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. expression /ɪk‘spre∫(ə)n/ (n) : sự biểu đạt
B. expulsion /iks'pʌl∫n/ (n): sự trục xuất, sự đuổi cổ
C. extinction / iks‘tiɳk∫n/ (n) : sự tuyệt chủng
D. extension /ek'sten∫(ə)n/ (n): sự mở rộng
Cấu trúc : to be in danger of = tobe at risk of: bị đe dọa/ có nguy cơ
Dịch nghĩa: Nhiều loài thực vật và các loài có nguy cơ tuyệt chúng đang bị đe dọa tuyệt chủng.
Câu 9:
21/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 9. You _______ Tom yesterday. He's been away on business for a week now.
Đáp án D
Kiến thức về động từ khuyết thiểu
must have + V(P.P): chắc hẳn là đã => Chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ.
could have + V(P.P): Có lẽ đã => dùng để diễn đạt một khả năng có thể ở quá khứ song người nói không dám chắc.
can't have + V(P.P): không thể là => dùng để diễn tả một sự việc không thể đã xảy ra vì có căn cứ, lập luận rõ ràng.
Dịch nghĩa: Bạn không thể thấy Tom hôm qua được. Anh ấy đã đi công tác trong một tuần nay.
Câu 10:
21/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 10. No one can predict the future exactly. Things may happen ______.
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. expectation (n): sự kì vọng B. expected (a): được kì vọng
C. expectedly (adv): một cách mong chờ D. unexpectedly (adv): một cách bất ngờ
Sau động từ "happen” cần một trạng từ. Dịch nghĩa ta chọn D.
Dịch nghĩa: Không ai có thể dự đoán chính xác tương lai. Mọi việc có thể xảy ra một cách bất ngờ.
Câu 11:
21/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 11. I must tell you about my ______ when I first arrived in London.
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. incidents: sự cố B. happenings: biến cố
C. experiences: trải nghiệm D. events: sự kiện
Dịch nghĩa: Tôi phải kể cho bạn về những trải nghiệm của tôi khi tôi lần đầu đến London.
Câu 12:
21/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 12. The local were not very friendly towards us, in fact there was a distinctly _______ atmosphere.
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. hostile (ad): thù địch. không thân thiện B. offensive (adj): xúc phạm
C. rude (adj): thô lỗ D. abrupt (adj): cọc cằn
Dịch nghĩa: Những người dân địa phương không thân thiện lắm với chúng tôi, trên thực tế còn có một bầu không khí thù địch rõ rệt.
Câu 13:
18/11/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 13. He sent his children to the park so that he could have some ______.
Đáp án C
Thành ngữ là từ đôi có thứ tự từ thường được cố định.
peace and quiet (idiom) sự tự do khỏi sự ồn ào và quấy rầy
Dịch nghĩa: Ông ấy gửi lũ trẻ ra công viên để ông ấy có thể có được sự yên tĩnh.
Câu 14:
21/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 14. I ________ to see Chris on my way home.
Đáp án B
Kiến thức về cụm động từ: (to) drop in: ghé qua
Các đáp án còn lại:
A. (to) drop back: rơi lại vào tình trạng nào đó
C. (to) drop out: biến mất
D. (to) drop off: lần lượt bỏ đi
Dịch nghĩa: Tôi sẽ ghé qua để gặp Chris trên đường về nhà.
Câu 15:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 15. There is _______ to be a serious energy crisis in the next century.
Đáp án D
Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp
To be bound to do St: Chắc chắn làm cái gì
Tạm dịch: Chắc chắn sẽ có một cuộc khủng hoảng năng lượng nghiêm trọng vào thế kỷ tiếp theo.
Câu 16:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 16. Another _____ will be drawn from the experiment.
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
To draw (a) conclusion: rút ra kết luận,
Vậy nên nhìn qua đề bài ta có thể xác định ngay được đáp án
Cả 3 đáp án còn lại cũng không phù hợp
B. Attention (sự chú ý) C. Contrast (sự tương phản)
D. Inference (sự suy luận)
Tạm dịch: Kết luận khác sẽ được rút ra từ thí nghiệm.
Câu 17:
21/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the words) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 17. E-cash cards are the main means of all transactions in a cashless society.
Đáp án D
Kiến thức về từ đồng nghĩa
Giải thích: free = less = không (ví dụ: useless = vô dụng)
A. thiếu vốn B. tiền mặt C. tiền trong tay D. không dùng tiền mặt
Dịch nghĩa: Thẻ tiền điện tử là các phương tiện chính của tất cả giao dịch trong xã hội “không dùng tiền mặt".
Câu 18:
21/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the words) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 18. The repeated commercials on TV distract many viewers from watching their favourite films.
Đáp án A
Kiến thức về từ đồng nghĩa
Giải thích: commercial = advertisement: quảng cáo
B. cuộc thi C. kinh doanh D. kinh tế
Dịch nghĩa: Những quảng cáo lặp đi lặp lại trên TV làm gián đoạn rất nhiều người xem khỏi những bộ phim yêu thích của họ.
Câu 19:
21/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 19: His boss has had enough of his impudence, and doesn't want to hire him any more.
Đáp án A
Kiến thức về từ trái nghĩa
Giải thích: “doesn’t want to hire" có nghĩa là không muốn thuê nữa => impudence là từ mang nghĩa tiêu cực. => trái nghĩa là từ mang nghĩa tích cực.
A. respect (sự tôn trọng) >< impudence (hành động, lời nói láo xược)
B. sự đồng ý C. sự nghe lời D. vô lễ
Dịch nghĩa: Giám đốc đã chịu đủ những hành động láo xược, vô lễ của anh ta, và không muốn thuê anh ta nữa.
Câu 20:
21/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 20: It is widely known that the excessive use of pesticides is producing a detrimental effect on the local groundwater.
Đáp án B
Kiến thức về từ trái nghĩa
A. vô dụng B. không có hại >< detrimental (có hại)
C. cần thiết, căn bản D. phá hủy
Dịch nghĩa: Mọi người đều biết rằng việc sử dụng quá nhiều thuốc trừ sâu sẽ dẫn đến tác hại nghiêm trọng đối với mạch nước ngầm.
Câu 21:
21/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Question 21: Denis has just bought a new suit that he likes very much. Choose the most suitable response to fill in the blank in the following exchange.
- Tom: “You look very smart in that suit, Denis.” - Denis: “_______.”
Đáp án C
Kiến thức về tiếng anh giao tiếp
Dịch nghĩa: Denis vừa mua một bộ đồ mới mà anh ấy rất thích. Chọn câu trả lời phù hợp nhất để điền vào chỗ trống trong cuộc trò chuyện sau.
- Tom: “Bạn trông rất bảnh bao trong bộ đề đó đấy, Denis.”
- Denis: “Cảm ơn, tôi vừa mua nó ở Mike's.”
Các đáp án còn lại:
A. Không, tôi không nghĩ như vậy. B. Ồ, bạn không thích nó, phải không?
D. Cảm ơn, mẹ tôi vừa mua nó. => Câu trả lời này sai vì trong ngữ cảnh đưa ra là Tom
mua bộ đề đó chứ không phải là mẹ Tom.
Câu 22:
21/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Question 22: John is in Hanoi and wants to change some money. He asks the local passer-by the way to the bank. Choose the most suitable response to fill in the blank in the following exchange.
- John: “Can you show me the way to the nearest bank, please?” - Passer-by: “______.”
Đáp án B
Kiến thức về tiếng anh giao tiếp
Dịch nghĩa: John đang ở Hà Nội và muốn đổi một chút tiền. Anh ta hỏi người dân địa phương đi qua đường đến ngân hàng. Chọn câu trả lời phù hợp nhất để điền vào chỗ trống trong cuộc trò chuyện sau.
- John: “Bạn có thể chỉ cho tôi đường đến ngân hàng gần nhất không?”
- Người qua đường: "Chỉ đâu đó ở góc kia thôi."
Các đáp án còn lại
A. Không có đường, xin lỗi C. Tìm nó trong từ điển ấy!
D. Không có phương tiện giao thông quanh đây.
Câu 23:
21/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 23 to 27.
Is there life on Mars? Many people have (23) ______ about this question. Some writers of science-fiction think of people from Mars as little green creatures. Others imagine 'Martians' as monsters with many eyes.
In studying this planet, astronomers have found that life may be possible on Mars. The first (24) _____ of this is that Mars has seasons, just like Earth. In other words, Earth's seasons, such as spring or summer, occur on Mars too. Because these seasons exist, it may be possible for (25) ____ and other higher life forms to be found on Mars.
Astronomers also think that perhaps a small (26) ______ of water vapor could be found on Mars. In 1887, an Italian astronomer, Giovanni Schiaparelli, discovered markings on Mars' surface. These markings looked like canals. This finding led astronomers to believe that since water exists on Mars, life forms could exist as well.
However, there are others who feel that life on Mars is not possible. This is because there is little or no trace of oxygen on the planet. In 1965, the Mariner IV capsule managed to take photographs of the planet. It discovered that the only forms of life found are vegetation like fungi and mosses. (27) ______ people remain fascinated by the idea that there could one day be life on Mars.
Question 23
Đáp án C
Chủ đề SPACE CONQUEST
Kiến thức về từ vựng
A. puzzle /'pʌz(ə)l/ (v): lam bối rối,1úng túng B. ask (v): hỏi
C. wonder (v): tự hỏi D. confused /kən'fju:z/ (v): nhầm lẫn
Tạm dịch: “Is there life on Mars? Many people have (23)_____ about thisquestion.” (Liệu có sự sống trên sao Hỏa hay không? Nhiều người đã tự hỏi như vậy)
Câu 24:
21/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 23 to 27.
Is there life on Mars? Many people have (23) ______ about this question. Some writers of science-fiction think of people from Mars as little green creatures. Others imagine 'Martians' as monsters with many eyes.
In studying this planet, astronomers have found that life may be possible on Mars. The first (24) _____ of this is that Mars has seasons, just like Earth. In other words, Earth's seasons, such as spring or summer, occur on Mars too. Because these seasons exist, it may be possible for (25) ____ and other higher life forms to be found on Mars.
Astronomers also think that perhaps a small (26) ______ of water vapor could be found on Mars. In 1887, an Italian astronomer, Giovanni Schiaparelli, discovered markings on Mars' surface. These markings looked like canals. This finding led astronomers to believe that since water exists on Mars, life forms could exist as well.
However, there are others who feel that life on Mars is not possible. This is because there is little or no trace of oxygen on the planet. In 1965, the Mariner IV capsule managed to take photographs of the planet. It discovered that the only forms of life found are vegetation like fungi and mosses. (27) ______ people remain fascinated by the idea that there could one day be life on Mars.
Question 24
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. indication /,indi’kei∫n/ (n): dấu hiệu B. print /print/ (n): vết, dấu
C. mark /mɑ:k/ (n): vết/ bớt D. trace /treɪs/ (n): vết tích, tàn tích
Tạm dịch: “In studying this planet, astronomers have found that life may be possible on Mars. The first (24)_____ of this is that Mars has seasons, just like Earth.” (Khi nghiên cứu về hành tinh này, các nhà du hành vũ trụ đã phát hiện ra rằng sự sống có thể có ở trên sao Hỏa. Dấu hiệu đầu tiên của sự sống là sao Hỏa có các mùa, giống như ở Trái Đất)
Câu 25:
21/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 23 to 27.
Is there life on Mars? Many people have (23) ______ about this question. Some writers of science-fiction think of people from Mars as little green creatures. Others imagine 'Martians' as monsters with many eyes.
In studying this planet, astronomers have found that life may be possible on Mars. The first (24) _____ of this is that Mars has seasons, just like Earth. In other words, Earth's seasons, such as spring or summer, occur on Mars too. Because these seasons exist, it may be possible for (25) ____ and other higher life forms to be found on Mars.
Astronomers also think that perhaps a small (26) ______ of water vapor could be found on Mars. In 1887, an Italian astronomer, Giovanni Schiaparelli, discovered markings on Mars' surface. These markings looked like canals. This finding led astronomers to believe that since water exists on Mars, life forms could exist as well.
However, there are others who feel that life on Mars is not possible. This is because there is little or no trace of oxygen on the planet. In 1965, the Mariner IV capsule managed to take photographs of the planet. It discovered that the only forms of life found are vegetation like fungi and mosses. (27) ______ people remain fascinated by the idea that there could one day be life on Mars.
Question 25
Đáp án B
Kiến thức về từ loại
A. vegetable/ /'vedʒtəbəl/ (n): rau
B. vegetation /,vedʒi'tei∫n/ (n): thực vật
C. vegetarian /,vedʒi'teəriən/ (n): người ăn chay
D. veterinary /'vetərinəri/ (a): (thuộc) thú y
Tạm dịch: “Because these seasons exist, it may be possible for (25) ______ and other higher life forms to be found on Mars." (Bởi vì những mùa này tồn tại, có khả năng thực vật và các dạng sống khác cũng sẽ được tìm thấy trên sao Hỏa)
Câu 26:
21/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 23 to 27.
Is there life on Mars? Many people have (23) ______ about this question. Some writers of science-fiction think of people from Mars as little green creatures. Others imagine 'Martians' as monsters with many eyes.
In studying this planet, astronomers have found that life may be possible on Mars. The first (24) _____ of this is that Mars has seasons, just like Earth. In other words, Earth's seasons, such as spring or summer, occur on Mars too. Because these seasons exist, it may be possible for (25) ____ and other higher life forms to be found on Mars.
Astronomers also think that perhaps a small (26) ______ of water vapor could be found on Mars. In 1887, an Italian astronomer, Giovanni Schiaparelli, discovered markings on Mars' surface. These markings looked like canals. This finding led astronomers to believe that since water exists on Mars, life forms could exist as well.
However, there are others who feel that life on Mars is not possible. This is because there is little or no trace of oxygen on the planet. In 1965, the Mariner IV capsule managed to take photographs of the planet. It discovered that the only forms of life found are vegetation like fungi and mosses. (27) ______ people remain fascinated by the idea that there could one day be life on Mars.
Question 26
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
A small amount of water: mot chút nước
Tạm dịch: “Astronomers also think that perhaps a small (26) ______ of water vapor could be found on Mars.” (Các nhà du hành vũ trụ cũng nghĩ rằng một chút nước có lẽ cũng có thể được tìm thấy trên sao Hỏa.)
Câu 27:
22/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 23 to 27.
Is there life on Mars? Many people have (23) ______ about this question. Some writers of science-fiction think of people from Mars as little green creatures. Others imagine 'Martians' as monsters with many eyes.
In studying this planet, astronomers have found that life may be possible on Mars. The first (24) _____ of this is that Mars has seasons, just like Earth. In other words, Earth's seasons, such as spring or summer, occur on Mars too. Because these seasons exist, it may be possible for (25) ____ and other higher life forms to be found on Mars.
Astronomers also think that perhaps a small (26) ______ of water vapor could be found on Mars. In 1887, an Italian astronomer, Giovanni Schiaparelli, discovered markings on Mars' surface. These markings looked like canals. This finding led astronomers to believe that since water exists on Mars, life forms could exist as well.
However, there are others who feel that life on Mars is not possible. This is because there is little or no trace of oxygen on the planet. In 1965, the Mariner IV capsule managed to take photographs of the planet. It discovered that the only forms of life found are vegetation like fungi and mosses. (27) ______ people remain fascinated by the idea that there could one day be life on Mars.
Question 27
Đáp án B
Kiến thức về liên từ
A. According to: theo như B. Nevertheless: tuy nhiên
C. Thus = D. Consequently = Therefore =Hence: do đó, vì vậy
Tạm dịch: "It discovered that the only forms of life found are vegetation like fungi and mosses. (27)______ people remain fascinated by the idea that there could one day be life on Mars." (Người ta phát hiện ra rằng chỉ có một vài dạng sống được tìm thấy là thực vật giống như nấm và rêu. Tuy nhiên, người ta vẫn bị lôi cuốn bởi cái ý tưởng rằng một ngày nào đó có thể có sự sống trên sao Hỏa.)
Câu 28:
23/09/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 28 to 34.
EDUCATION IN THE FUTURE
Education is another area of social life in which information technology is changing the way we communicate. Today's college students may not simply sit in a lecture or a library to learn about their field. Through their computers and the wonders of virtual reality they can participate in lifelike simulated experiences. Consider the following scenario of the future of education made possible through developments in information technology.
For children over the age of 10, daily attendance at schools is not compulsory. Some of the older children attend school only once or twice weekly to get tutorial support or instruction from a teacher. For the most part, pupils are encouraged to work online from home. Students must complete a minimum number of study hours per year; however, they may make up these hours by studying at home at times that suit their family schedule. They can log on early or late in the day and even join live classes in other countries. In order to ensure that each student is learning adequately, computer software will automatically monitor the number of hours a week each student studies online as well as that students' learning materials and assessment activities. Reports will be available for parents and teachers. The software can then identify the best learning activities and condition for each individual student and generate similar activities. It can also identify areas of weak achievement and produce special programs adjusted to the students' needs.
Question 28. What is the topic of the passage?
Đáp án A
Theo thông tin bài văn cung cấp, ta có: “Education is another area of social life in which information technology is changing the way we communicate."
Dịch bài:
GIÁO DỤC TRONG TƯƠNG LAI
Giáo dục là một lĩnh vực khác của đời sống xã hội trong đó công nghệ thông tin đang thay đổi cách chúng ta giao tiếp. Sinh viên đại học ngày nay không chỉ đơn thuần ngồi trong một buổi giảng hay thư viện để học về lĩnh vực của họ. Thông qua máy tính và những kỳ diệu của thực tế ảo, họ có thể tham gia vào những trải nghiệm mô phỏng sống động. Hãy xem xét viễn cảnh sau về tương lai của giáo dục, được tạo ra nhờ những phát triển trong công nghệ thông tin.
Đối với trẻ em trên 10 tuổi, việc đến trường hàng ngày không phải là bắt buộc. Một số trẻ lớn hơn chỉ đến trường một hoặc hai lần mỗi tuần để nhận được sự hỗ trợ hoặc hướng dẫn từ giáo viên. Phần lớn thời gian, học sinh được khuyến khích học trực tuyến từ nhà. Học sinh phải hoàn thành một số giờ học tối thiểu mỗi năm; tuy nhiên, họ có thể hoàn thành số giờ này bằng cách học tại nhà vào những thời điểm phù hợp với lịch trình gia đình. Họ có thể đăng nhập sớm hoặc muộn trong ngày và thậm chí tham gia các lớp học trực tiếp ở các quốc gia khác. Để đảm bảo rằng mỗi học sinh đang học một cách đầy đủ, phần mềm máy tính sẽ tự động giám sát số giờ mỗi tuần mà học sinh học trực tuyến cũng như tài liệu học tập và các hoạt động đánh giá của học sinh đó. Báo cáo sẽ được cung cấp cho phụ huynh và giáo viên. Phần mềm sau đó có thể xác định các hoạt động học tập và điều kiện tốt nhất cho từng học sinh và tạo ra các hoạt động tương tự. Nó cũng có thể xác định các lĩnh vực thành tích yếu kém và tạo ra các chương trình đặc biệt điều chỉnh theo nhu cầu của học sinh.”
Câu 29:
21/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 28 to 34.
EDUCATION IN THE FUTURE
Education is another area of social life in which information technology is changing the way we communicate. Today's college students may not simply sit in a lecture or a library to learn about their field. Through their computers and the wonders of virtual reality they can participate
in lifelike simulated experiences. Consider the following scenario of the future of education made possible through developments in information technology.
For children over the age of 10, daily attendance at schools is not compulsory. Some of the older children attend school only once or twice weekly to get tutorial support or instruction from a teacher. For the most part, pupils are encouraged to work online from home. Students must complete a minimum number of study hours per year; however, they may make up these hours by studying at home at times that suit their family schedule. They can log on early or late in the day and even join live classes in other countries. In order to ensure that each student is learning adequately, computer software will automatically monitor the number of hours a week each student studies online as well as that students' learning materials and assessment activities. Reports will be available for parents and teachers. The software can then identify the best learning activities and condition for each individual student and generate similar activities. It can also identify areas of weak achievement and produce special programs adjusted to the students' needs.
Question 29. How many times are children who are older than 10 required to go to school weekly?
Đáp án B
Học sinh mà trên 10 tuổi phải đi học boo nhiều lần trên tuần?
A. Không lần nào B. Một hoặc hai lần C. Ba lần D. Bốn lần
Căn cứ vào thông tin sau: "For children over the age of 10, daily attendance at schools is not compulsory. Some of the older children attend school only once or twice weekly to get tutorial support or instruction from a teacher." (Đối với những đứa trẻ trên 10 tuổi thì việc đi học hàng ngày là không bắt buộc. Một vài học sinh trong số này chỉ phải đến trường từ một đến hai buổi để nhận sự hỗ trợ và chỉ dẫn từ giáo viên)
Câu 30:
21/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 28 to 34.
EDUCATION IN THE FUTURE
Education is another area of social life in which information technology is changing the way we communicate. Today's college students may not simply sit in a lecture or a library to learn about their field. Through their computers and the wonders of virtual reality they can participate
in lifelike simulated experiences. Consider the following scenario of the future of education made possible through developments in information technology.
For children over the age of 10, daily attendance at schools is not compulsory. Some of the older children attend school only once or twice weekly to get tutorial support or instruction from a teacher. For the most part, pupils are encouraged to work online from home. Students must complete a minimum number of study hours per year; however, they may make up these hours by studying at home at times that suit their family schedule. They can log on early or late in the day and even join live classes in other countries. In order to ensure that each student is learning adequately, computer software will automatically monitor the number of hours a week each student studies online as well as that students' learning materials and assessment activities. Reports will be available for parents and teachers. The software can then identify the best learning activities and condition for each individual student and generate similar activities. It can also identify areas of weak achievement and produce special programs adjusted to the students' needs.
Question 30. Which of the following could best replace the word "encouraged"?
Đáp án B
Từ nào dưới đây có thể dùng để thay thế cho từ " encouraged"
A. nản chí, nản lòng B. khích lệ
C. cho phép D. cấm đoán
Đáp án là B (encouraged = emnoldened)
For the most part, pupils are encouraged to work online from home. (Đa số học sinh được khuyến khích học trực tuyến tại nhà.)
Câu 31:
21/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 28 to 34.
EDUCATION IN THE FUTURE
Education is another area of social life in which information technology is changing the way we communicate. Today's college students may not simply sit in a lecture or a library to learn about their field. Through their computers and the wonders of virtual reality they can participate
in lifelike simulated experiences. Consider the following scenario of the future of education made possible through developments in information technology.
For children over the age of 10, daily attendance at schools is not compulsory. Some of the older children attend school only once or twice weekly to get tutorial support or instruction from a teacher. For the most part, pupils are encouraged to work online from home. Students must complete a minimum number of study hours per year; however, they may make up these hours by studying at home at times that suit their family schedule. They can log on early or late in the day and even join live classes in other countries. In order to ensure that each student is learning adequately, computer software will automatically monitor the number of hours a week each student studies online as well as that students' learning materials and assessment activities. Reports will be available for parents and teachers. The software can then identify the best learning activities and condition for each individual student and generate similar activities. It can also identify areas of weak achievement and produce special programs adjusted to the students' needs.
Question 31.The word "they" in paragraph 2 refers to _______.
Đáp án A
Từ “They” ở trong đọan văn số 2 ám chỉ:
A. Những học sinh B. Những giờ học
C. Những đứa trẻ D. Những đứa trẻ lớn hơn
Dựa vào ngữ cảnh của câu sau: "Students must complete a minimum number of study hours per year; however, they may make up these hours by studying at home at times that suit their family schedule. " (Mỗi năm, học sinh phải hoàn thành một số lượng rất nhỏ giờ học; tuy nhiên chúng phải bù lại số giờ đó bằng cách học tại nhà vào bất cứ khoảng thời gian nào phù hợp với lịch sinh hoạt của gia đình.)
Câu 32:
21/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 28 to 34.
EDUCATION IN THE FUTURE
Education is another area of social life in which information technology is changing the way we communicate. Today's college students may not simply sit in a lecture or a library to learn about their field. Through their computers and the wonders of virtual reality they can participate
in lifelike simulated experiences. Consider the following scenario of the future of education made possible through developments in information technology.
For children over the age of 10, daily attendance at schools is not compulsory. Some of the older children attend school only once or twice weekly to get tutorial support or instruction from a teacher. For the most part, pupils are encouraged to work online from home. Students must complete a minimum number of study hours per year; however, they may make up these hours by studying at home at times that suit their family schedule. They can log on early or late in the day and even join live classes in other countries. In order to ensure that each student is learning adequately, computer software will automatically monitor the number of hours a week each student studies online as well as that students' learning materials and assessment activities. Reports will be available for parents and teachers. The software can then identify the best learning activities and condition for each individual student and generate similar activities. It can also identify areas of weak achievement and produce special programs adjusted to the students' needs.
Question 32. Who/What counts the number of hours per week that students spend learning?
Đáp án D
Ai/cái gì đếm được số giờ mà học sinh dành để học?
A. Thực tế ảo B. Giáo viên
C. Cha mẹ D. Phần mềm máy tính
Dựa vào thông tin sau: “In order to ensure that each student is learning adequately, computer software will automatically monitor the number of hours a week each student studies on-line as well as that students' learning materials and assessment activities.” (Để mà đảm bảo mỗi học sinh đang học một cách hiệu quả, phần mềm máy tính sẽ tự động kiểm tra số giờ học của mỗi học sinh học online cũng như là kiểm tra các tư liệu học và các bài tập về nhà của học sinh đó.)
Câu 33:
21/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 28 to 34.
EDUCATION IN THE FUTURE
Education is another area of social life in which information technology is changing the way we communicate. Today's college students may not simply sit in a lecture or a library to learn about their field. Through their computers and the wonders of virtual reality they can participate
in lifelike simulated experiences. Consider the following scenario of the future of education made possible through developments in information technology.
For children over the age of 10, daily attendance at schools is not compulsory. Some of the older children attend school only once or twice weekly to get tutorial support or instruction from a teacher. For the most part, pupils are encouraged to work online from home. Students must complete a minimum number of study hours per year; however, they may make up these hours by studying at home at times that suit their family schedule. They can log on early or late in the day and even join live classes in other countries. In order to ensure that each student is learning adequately, computer software will automatically monitor the number of hours a week each student studies online as well as that students' learning materials and assessment activities. Reports will be available for parents and teachers. The software can then identify the best learning activities and condition for each individual student and generate similar activities. It can also identify areas of weak achievement and produce special programs adjusted to the students' needs.
Question 33. What CAN'T the software do?
Đáp án B
Phần mềm không thể làm được điều gì dưới đây?
A. Kiểm tra thời gian học của học sinh
B. Thiết kế tư liệu học cho học sinh
C. Tìm ra những hoạt động tốt nhất cho học sinh
D. Chỉ ra điểm yếu cho học sinh
- In order to ensure that each student is learning adequately, computer software will automatically monitor the number of hours a week each student studies. (Để mà đảm bảo mỗi học sinh đang học một cách hiện quả, phần mềm máy tính sẽ tự động kiểm tra số giờ học của mỗi học sinh học online) Đáp án không phải là A.
- The software can then identify the best learning activities (Phần mềm có thể nhận ra được hoạt động học tập nào là tốt nhất) Đáp án không phải là C.
- It can also identify areas of weak achievement and produce special programs adjusted to the students’ needs. (Phần mềm cũng có thế xác định được điểm yếu của học sinh và tạo ra những chương trình đặc biệt được điều chỉnh để phù hợp với những học sinh đó) Đáp án không phải là D.
Câu 34:
11/11/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 28 to 34.
EDUCATION IN THE FUTURE
Education is another area of social life in which information technology is changing the way we communicate. Today's college students may not simply sit in a lecture or a library to learn about their field. Through their computers and the wonders of virtual reality they can participate in lifelike simulated experiences. Consider the following scenario of the future of education made possible through developments in information technology.
For children over the age of 10, daily attendance at schools is not compulsory. Some of the older children attend school only once or twice weekly to get tutorial support or instruction from a teacher. For the most part, pupils are encouraged to work online from home. Students must complete a minimum number of study hours per year; however, they may make up these hours by studying at home at times that suit their family schedule. They can log on early or late in the day and even join live classes in other countries. In order to ensure that each student is learning adequately, computer software will automatically monitor the number of hours a week each student studies online as well as that students' learning materials and assessment activities. Reports will be available for parents and teachers. The software can then identify the best learning activities and condition for each individual student and generate similar activities. It can also identify areas of weak achievement and produce special programs adjusted to the students' needs
Question 34. What is NOT mentioned as a benefit of information technology to the students?
Đáp án C
Theo thông tin bài văn cung cấp: “In order to ensure that each student is learning adequately, computer software will automatically monitor the number of hours a week each student studies online as well as that students' learning materials and assessment activities."
Dịch bài:
GIÁO DỤC TRONG TƯƠNG LAI
Giáo dục là một lĩnh vực khác của đời sống xã hội trong đó công nghệ thông tin đang thay đổi cách chúng ta giao tiếp. Sinh viên đại học ngày nay không chỉ đơn thuần ngồi trong một buổi giảng hay thư viện để học về lĩnh vực của họ. Thông qua máy tính và những kỳ diệu của thực tế ảo, họ có thể tham gia vào những trải nghiệm mô phỏng sống động. Hãy xem xét viễn cảnh sau về tương lai của giáo dục, được tạo ra nhờ những phát triển trong công nghệ thông tin.
Đối với trẻ em trên 10 tuổi, việc đến trường hàng ngày không phải là bắt buộc. Một số trẻ lớn hơn chỉ đến trường một hoặc hai lần mỗi tuần để nhận được sự hỗ trợ hoặc hướng dẫn từ giáo viên. Phần lớn thời gian, học sinh được khuyến khích học trực tuyến từ nhà. Học sinh phải hoàn thành một số giờ học tối thiểu mỗi năm; tuy nhiên, họ có thể hoàn thành số giờ này bằng cách học tại nhà vào những thời điểm phù hợp với lịch trình gia đình. Họ có thể đăng nhập sớm hoặc muộn trong ngày và thậm chí tham gia các lớp học trực tiếp ở các quốc gia khác. Để đảm bảo rằng mỗi học sinh đang học một cách đầy đủ, phần mềm máy tính sẽ tự động giám sát số giờ mỗi tuần mà học sinh học trực tuyến cũng như tài liệu học tập và các hoạt động đánh giá của học sinh đó. Báo cáo sẽ được cung cấp cho phụ huynh và giáo viên. Phần mềm sau đó có thể xác định các hoạt động học tập và điều kiện tốt nhất cho từng học sinh và tạo ra các hoạt động tương tự. Nó cũng có thể xác định các lĩnh vực thành tích yếu kém và tạo ra các chương trình đặc biệt điều chỉnh theo nhu cầu của học sinh.”
Câu 35:
21/07/2024Read the following passage and mark the letter A, 13, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
The Rise of Robots
As kids, our grandparents frequently scared us by talking about how difficult life was when they were growing up. They mentioned walking miles to school in the snow, or doing hours of manual labour for little pay. Life has changed greatly since then, and it seems to get easier year by year. In fact, with the help of robots we soon might have to do much at all. But is this a good thing?
By 2030, ifs estimated that robotics will be a $10 billion business worldwide. Companies are already
starting to integrate them into the workforce. The electronics manufacturer Foxconn is drawing up
plans to launch a factory within the next 10 years that's completely staffed by robot workers.
Meanwhile, an American company Briggo has invented a robot that serves gourmet-quality coffee to
customers. With the push of a button it will crush coffee beans, measure exact quantities of water, and even wave a steam wand to ensure customers get the perfect cream on top. Unlike human baristas, it can serve multiple drinks at once and work all day and night without a break.
Robots are also invading our homes. The Rooma is a mini-robot that vacuums rooms automatically according to a schedule. The Robomow is a device that will cut the grass for you while you sit in the shade. Then there's the Nanda clocky, an alarm clock that makes sure that even the deepest sleepers get up on time. The clock is attached to a pair of wheels, and it will randomly move around the room. Once you finally catch it, you're probably too awake to hit the snooze button. Although these early home robots are somewhat basic, they will likely become more capable as times goes on.
Although robots certainly help us to eliminate tedious tasks, many people are concerned about a future filled with robots. Some fear that humanity will start to decline if machines do everything for us. Others have even warned about the robot rebellion, in which robots become so smart that they may decide to turn on their masters. These ideas may seem a bit far-fetched, but there are certainly lots of questions that need to be answered before everyone opens up to the idea of a robotic future.
Question 35. How is Briggo's invention superior to human workers?
Đáp án C
Chủ đề LIFE IN THE FUTURE
Phát minh của Briggo tốt hơn con người ở điểm nào?
A. nó có nhiều kiến thức về làm cà phê hơn. B. nó tốt hơn trong cuộc trò chuyện.
C. nó không bao giờ phải nghỉ. D. nó có thể vận hành máy móc.
Thông tin ở câu: "Unlike human baristas, it can serve multiple drinks at once and work all day and night without a break." (Không giống như những nhân viên pha chế cà phê, nó có thể phục vụ nhiều loại đồ uống cùng một lúc và làm việc cả ngày lẫn đêm không ngừng nghỉ)
Câu 36:
21/07/2024Read the following passage and mark the letter A, 13, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
The Rise of Robots
As kids, our grandparents frequently scared us by talking about how difficult life was when they were growing up. They mentioned walking miles to school in the snow, or doing hours of manual labour for little pay. Life has changed greatly since then, and it seems to get easier year by year. In fact, with the help of robots we soon might have to do much at all. But is this a good thing?
By 2030, ifs estimated that robotics will be a $10 billion business worldwide. Companies are already
starting to integrate them into the workforce. The electronics manufacturer Foxconn is drawing up
plans to launch a factory within the next 10 years that's completely staffed by robot workers.
Meanwhile, an American company Briggo has invented a robot that serves gourmet-quality coffee to
customers. With the push of a button it will crush coffee beans, measure exact quantities of water, and even wave a steam wand to ensure customers get the perfect cream on top. Unlike human baristas, it can serve multiple drinks at once and work all day and night without a break.
Robots are also invading our homes. The Rooma is a mini-robot that vacuums rooms automatically according to a schedule. The Robomow is a device that will cut the grass for you while you sit in the shade. Then there's the Nanda clocky, an alarm clock that makes sure that even the deepest sleepers get up on time. The clock is attached to a pair of wheels, and it will randomly move around the room. Once you finally catch it, you're probably too awake to hit the snooze button. Although these early home robots are somewhat basic, they will likely become more capable as times goes on.
Although robots certainly help us to eliminate tedious tasks, many people are concerned about a future filled with robots. Some fear that humanity will start to decline if machines do everything for us. Others have even warned about the robot rebellion, in which robots become so smart that they may decide to turn on their masters. These ideas may seem a bit far-fetched, but there are certainly lots of questions that need to be answered before everyone opens up to the idea of a robotic future.
Question 36. What would happen if you pressed the snooze button?
Đáp án A
Điều gi sẽ xảy ra nếu bạn nhấn nút tạm nghỉ?
A. Bạn sẽ phải thức dậy ngay lập tức
B. Đồng hồ báo thức sẽ tắt mãi
C. Báo thức sẽ dừng, nhưng sẽ sớm rung lại
D. Không có gì xảy ra cả
Thông tin ở câu: "Once you finally catch it, you’re probably too awake to hit the snooze button.” (Một khi bạn bắt được nó, có lẽ bạn đã quá tỉnh các để nhấn nút hoãn báo thức.)
Câu 37:
21/07/2024Read the following passage and mark the letter A, 13, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
The Rise of Robots
As kids, our grandparents frequently scared us by talking about how difficult life was when they were growing up. They mentioned walking miles to school in the snow, or doing hours of manual labour for little pay. Life has changed greatly since then, and it seems to get easier year by year. In fact, with the help of robots we soon might have to do much at all. But is this a good thing?
By 2030, ifs estimated that robotics will be a $10 billion business worldwide. Companies are already
starting to integrate them into the workforce. The electronics manufacturer Foxconn is drawing up
plans to launch a factory within the next 10 years that's completely staffed by robot workers.
Meanwhile, an American company Briggo has invented a robot that serves gourmet-quality coffee to
customers. With the push of a button it will crush coffee beans, measure exact quantities of water, and even wave a steam wand to ensure customers get the perfect cream on top. Unlike human baristas, it can serve multiple drinks at once and work all day and night without a break.
Robots are also invading our homes. The Rooma is a mini-robot that vacuums rooms automatically according to a schedule. The Robomow is a device that will cut the grass for you while you sit in the shade. Then there's the Nanda clocky, an alarm clock that makes sure that even the deepest sleepers get up on time. The clock is attached to a pair of wheels, and it will randomly move around the room. Once you finally catch it, you're probably too awake to hit the snooze button. Although these early home robots are somewhat basic, they will likely become more capable as times goes on.
Although robots certainly help us to eliminate tedious tasks, many people are concerned about a future filled with robots. Some fear that humanity will start to decline if machines do everything for us. Others have even warned about the robot rebellion, in which robots become so smart that they may decide to turn on their masters. These ideas may seem a bit far-fetched, but there are certainly lots of questions that need to be answered before everyone opens up to the idea of a robotic future.
Question 37. Which of the following is NOT true about the concerns over robots?
Đáp án D
Điều nào sau đây KHÔNG đúng về mối lo ngại về robot?
A. Phải mất một thời gian để mọi người chấp nhận robot.
B. Robot có thể gây hại cho con người.
C. Ý tưởng về người máy có vẻ như khá xa vời.
D. Robot có thể sẽ thống trị tại nơi làm việc.
Thông tin ở đoạn: "Some fear that humanity will start to decline if machines do everything for us. Others have even warned about the robot rebellion, in which robots become so smart that they may decide to turn on their masters.” (Một số người lo ngại rằng lòng nhân đạo của con người sẽ đi xuống nếu máy móc làm hết mọi thứ cho chúng ta. Một số người khác thậm chi còn cảnh báo về cuộc nổi loạn của robot
khi mà robot trở nên thông minh đến mức chúng quyết định chống lại chủ nhân của mình) => Robot có thể sẽ gây hại cho con người.
=> Đáp án B đúng
“These ideas may seem a bit far—fetched, but there are certainly lots of questions that need to be answered before everyone opens up to the idea of a robotic future.”
(Những ý tưởng này có vẻ còn hơi xa vời, nhưng chắc chắn còn có nhiều câu hỏi cần được giải đáp trước khi mọi người đón nhận ý tưởng về một tương lai robot)
=> Những ý tưởng về robot còn xa vời và còn rất nhiều người chưa chấp nhận về một tương lai với robot. => Đáp án A và C đúng.
Chỉ có đáp án B không được nhắc đến
Câu 38:
21/07/2024Read the following passage and mark the letter A, 13, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
The Rise of Robots
As kids, our grandparents frequently scared us by talking about how difficult life was when they were growing up. They mentioned walking miles to school in the snow, or doing hours of manual labour for little pay. Life has changed greatly since then, and it seems to get easier year by year. In fact, with the help of robots we soon might have to do much at all. But is this a good thing?
By 2030, ifs estimated that robotics will be a $10 billion business worldwide. Companies are already
starting to integrate them into the workforce. The electronics manufacturer Foxconn is drawing up
plans to launch a factory within the next 10 years that's completely staffed by robot workers.
Meanwhile, an American company Briggo has invented a robot that serves gourmet-quality coffee to
customers. With the push of a button it will crush coffee beans, measure exact quantities of water, and even wave a steam wand to ensure customers get the perfect cream on top. Unlike human baristas, it can serve multiple drinks at once and work all day and night without a break.
Robots are also invading our homes. The Rooma is a mini-robot that vacuums rooms automatically according to a schedule. The Robomow is a device that will cut the grass for you while you sit in the shade. Then there's the Nanda clocky, an alarm clock that makes sure that even the deepest sleepers get up on time. The clock is attached to a pair of wheels, and it will randomly move around the room. Once you finally catch it, you're probably too awake to hit the snooze button. Although these early home robots are somewhat basic, they will likely become more capable as times goes on.
Although robots certainly help us to eliminate tedious tasks, many people are concerned about a future filled with robots. Some fear that humanity will start to decline if machines do everything for us. Others have even warned about the robot rebellion, in which robots become so smart that they may decide to turn on their masters. These ideas may seem a bit far-fetched, but there are certainly lots of questions that need to be answered before everyone opens up to the idea of a robotic future.
Question 38. The word "tedious" in the last paragraph mostly means _______.
Đáp án A
Từ "tedious" trong đoạn cuối có nghĩa gần nhất với ________.
A. boring (ad): nhàm chán, tẻ nhạt B. difficult (adj): khó khăn
C. intelligent (adj): thông minh D. expensive (adj): đắt
tedious (adj) = boring (adj): tẻ nhạt
Câu 39:
21/07/2024Read the following passage and mark the letter A, 13, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
The Rise of Robots
As kids, our grandparents frequently scared us by talking about how difficult life was when they were growing up. They mentioned walking miles to school in the snow, or doing hours of manual labour for little pay. Life has changed greatly since then, and it seems to get easier year by year. In fact, with the help of robots we soon might have to do much at all. But is this a good thing?
By 2030, ifs estimated that robotics will be a $10 billion business worldwide. Companies are already
starting to integrate them into the workforce. The electronics manufacturer Foxconn is drawing up
plans to launch a factory within the next 10 years that's completely staffed by robot workers.
Meanwhile, an American company Briggo has invented a robot that serves gourmet-quality coffee to
customers. With the push of a button it will crush coffee beans, measure exact quantities of water, and even wave a steam wand to ensure customers get the perfect cream on top. Unlike human baristas, it can serve multiple drinks at once and work all day and night without a break.
Robots are also invading our homes. The Rooma is a mini-robot that vacuums rooms automatically according to a schedule. The Robomow is a device that will cut the grass for you while you sit in the shade. Then there's the Nanda clocky, an alarm clock that makes sure that even the deepest sleepers get up on time. The clock is attached to a pair of wheels, and it will randomly move around the room. Once you finally catch it, you're probably too awake to hit the snooze button. Although these early home robots are somewhat basic, they will likely become more capable as times goes on.
Although robots certainly help us to eliminate tedious tasks, many people are concerned about a future filled with robots. Some fear that humanity will start to decline if machines do everything for us. Others have even warned about the robot rebellion, in which robots become so smart that they may decide to turn on their masters. These ideas may seem a bit far-fetched, but there are certainly lots of questions that need to be answered before everyone opens up to the idea of a robotic future.
Question 39. What is the last paragraph mainly about?
Đáp án A
Nội dung chủ yếu của đoạn cuối là về?
A. Một số lý do khiến mọi người không chấp nhận robot
B. Một câu chuyện khoa học viễn tưởng rất thú vị về robot.
C. Người dân trong các vùng hỗ trợ robot như thế nào.
D. Một vài robot mới nhất trên thị trường hiện nay.
Ở đoạn 5, tác giả có viết "many people are concerned about a future filled with robots" (nhiều người đang lo ngại đến một tương lai đầy robot) và sau đó liệt kê một số mối lo ngại của con người với robot. => Nội dung đoạn cuối là về những lí do nhiều người vẫn chưa chấp nhận robot.
Câu 40:
22/07/2024Read the following passage and mark the letter A, 13, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
The Rise of Robots
As kids, our grandparents frequently scared us by talking about how difficult life was when they were growing up. They mentioned walking miles to school in the snow, or doing hours of manual labour for little pay. Life has changed greatly since then, and it seems to get easier year by year. In fact, with the help of robots we soon might have to do much at all. But is this a good thing?
By 2030, ifs estimated that robotics will be a $10 billion business worldwide. Companies are already
starting to integrate them into the workforce. The electronics manufacturer Foxconn is drawing up
plans to launch a factory within the next 10 years that's completely staffed by robot workers.
Meanwhile, an American company Briggo has invented a robot that serves gourmet-quality coffee to
customers. With the push of a button it will crush coffee beans, measure exact quantities of water, and even wave a steam wand to ensure customers get the perfect cream on top. Unlike human baristas, it can serve multiple drinks at once and work all day and night without a break.
Robots are also invading our homes. The Rooma is a mini-robot that vacuums rooms automatically according to a schedule. The Robomow is a device that will cut the grass for you while you sit in the shade. Then there's the Nanda clocky, an alarm clock that makes sure that even the deepest sleepers get up on time. The clock is attached to a pair of wheels, and it will randomly move around the room. Once you finally catch it, you're probably too awake to hit the snooze button. Although these early home robots are somewhat basic, they will likely become more capable as times goes on.
Although robots certainly help us to eliminate tedious tasks, many people are concerned about a future filled with robots. Some fear that humanity will start to decline if machines do everything for us. Others have even warned about the robot rebellion, in which robots become so smart that they may decide to turn on their masters. These ideas may seem a bit far-fetched, but there are certainly lots of questions that need to be answered before everyone opens up to the idea of a robotic future.
Question 40. According to the first paragraph, how is the life changed since our parents time?
Đáp án B
Theo đoạn văn đầu tiên, cuộc sống thay đổi như thế nào từ thời cha me chúng ta?
A. Hệ thống giáo dục đã tệ hơn nhiều.
B. Mọi việc không còn khó khăn như trước đây.
C. Trẻ em phải đi bộ xa hơn để đến trường.
D. Không có gì thay đổi nhiều.
Thông tin ở câu: “Life has changed greatly since then, and it seems to get easier year by year.” (Cuộc sống đã thay đổi rất nhiều kế từ đó, và có vẻ dễ dàng hơn theo từng năm)
Câu 41:
21/07/2024Read the following passage and mark the letter A, 13, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
The Rise of Robots
As kids, our grandparents frequently scared us by talking about how difficult life was when they were growing up. They mentioned walking miles to school in the snow, or doing hours of manual labour for little pay. Life has changed greatly since then, and it seems to get easier year by year. In fact, with the help of robots we soon might have to do much at all. But is this a good thing?
By 2030, ifs estimated that robotics will be a $10 billion business worldwide. Companies are already
starting to integrate them into the workforce. The electronics manufacturer Foxconn is drawing up
plans to launch a factory within the next 10 years that's completely staffed by robot workers.
Meanwhile, an American company Briggo has invented a robot that serves gourmet-quality coffee to
customers. With the push of a button it will crush coffee beans, measure exact quantities of water, and even wave a steam wand to ensure customers get the perfect cream on top. Unlike human baristas, it can serve multiple drinks at once and work all day and night without a break.
Robots are also invading our homes. The Rooma is a mini-robot that vacuums rooms automatically according to a schedule. The Robomow is a device that will cut the grass for you while you sit in the shade. Then there's the Nanda clocky, an alarm clock that makes sure that even the deepest sleepers get up on time. The clock is attached to a pair of wheels, and it will randomly move around the room. Once you finally catch it, you're probably too awake to hit the snooze button. Although these early home robots are somewhat basic, they will likely become more capable as times goes on.
Although robots certainly help us to eliminate tedious tasks, many people are concerned about a future filled with robots. Some fear that humanity will start to decline if machines do everything for us. Others have even warned about the robot rebellion, in which robots become so smart that they may decide to turn on their masters. These ideas may seem a bit far-fetched, but there are certainly lots of questions that need to be answered before everyone opens up to the idea of a robotic future.
Question 41. All of the following are true about robots EXCEPT that ______.
Đáp án C
Tất cả những điều dưới đây là đúng đối với robot ngoại trừ _______.
A. Chúng có thể hoạt động cả ngày lẫn đêm không ngừng nghỉ
B. Chúng có những năng lực tuyệt vời hơn
C. Chúng có thể lập kế hoạch để khởi tạo một câu chuyện
D. Chúng có thể làm những công việc nhàm chán cho con người
Thông tin ở câu: "Unlike human baristas, it can serve multiple drinks at once and work all day and night without a break.” (Không giống như những nhân viên pha chế cà phê, nó có thể phục vụ nhiều loại đồ uống cùng một lúc và làm việc cả ngày lẫn đêm không ngừng nghỉ) Đáp án A đúng.
“Although these early home robots are somewhat basic, they will likely become more capable as times goes on.” (Mặc dù các người máy gia đình ban đầu rất cơ bản, chúng tôi sẽ có thể trở nên tài giỏi hơn theo thời gian) => Đáp án B đúng.
Although robots certainly help us to eliminate tedious tasks, many people are concerned about a future filled with robots. (Mặc dù robot chắc chắn giúp chúng ta không phải làm những công việc buồn chán, nhiều người lo lắng về một tương lai toàn là người máy) => Đáp án D đúng.
Chỉ có đáp án C là không được nhắc tới trong đoạn văn.
Câu 42:
21/07/2024Read the following passage and mark the letter A, 13, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
The Rise of Robots
As kids, our grandparents frequently scared us by talking about how difficult life was when they were growing up. They mentioned walking miles to school in the snow, or doing hours of manual labour for little pay. Life has changed greatly since then, and it seems to get easier year by year. In fact, with the help of robots we soon might have to do much at all. But is this a good thing?
By 2030, ifs estimated that robotics will be a $10 billion business worldwide. Companies are already
starting to integrate them into the workforce. The electronics manufacturer Foxconn is drawing up
plans to launch a factory within the next 10 years that's completely staffed by robot workers.
Meanwhile, an American company Briggo has invented a robot that serves gourmet-quality coffee to
customers. With the push of a button it will crush coffee beans, measure exact quantities of water, and even wave a steam wand to ensure customers get the perfect cream on top. Unlike human baristas, it can serve multiple drinks at once and work all day and night without a break.
Robots are also invading our homes. The Rooma is a mini-robot that vacuums rooms automatically according to a schedule. The Robomow is a device that will cut the grass for you while you sit in the shade. Then there's the Nanda clocky, an alarm clock that makes sure that even the deepest sleepers get up on time. The clock is attached to a pair of wheels, and it will randomly move around the room. Once you finally catch it, you're probably too awake to hit the snooze button. Although these early home robots are somewhat basic, they will likely become more capable as times goes on.
Although robots certainly help us to eliminate tedious tasks, many people are concerned about a future filled with robots. Some fear that humanity will start to decline if machines do everything for us. Others have even warned about the robot rebellion, in which robots become so smart that they may decide to turn on their masters. These ideas may seem a bit far-fetched, but there are certainly lots of questions that need to be answered before everyone opens up to the idea of a robotic future.
Question 42. We can infer from the passage that ________.
Đáp án D
Chúng ta có thể suy luận từ đoạn văn rằng _________.
A. Robot trong gia đình hiện nay có thể hoạt động mà không cần bất kỳ chương trình nào
B. Giao tiếp sẽ giảm cùng với việc sử dụng robot
C. Cuộc nổi dậy của robot có thể xảy ra hàng ngày
D. Robot sẽ trở thành một ngành kinh doanh chính vào năm 2030
Thông tin ở câu: "By 2030, it's estimated that robotics will be a $10 billion business worldwide.” (Trước năm 2030, ước tính rằng ngành công nghiệp robot sẽ thu được 10 tỉ đô la trên toàn thế giới) => Đến năm 2030, robot sẽ trở thành một nền công nghiệp lớn. => Đáp án D đúng.
Câu 43:
21/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
Question 43: Sometimes all it take (A) is a few minutes to help (B) you and your family members feel (C) more in touch with (D) each other.
Đáp án A
Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Sửa lại: all it take => all it takes. (Động từ sau it chia ở dạng số ít)
Dịch nghĩa: Đôi khi, việc đó chỉ mất vài phút để giúp bạn và gia đình bạn trở nên gần gũi hơn.
Câu 44:
23/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
Question 44: , to read non technical language, and writing (C) correctl (D).
Đáp án C
Cấu trúc song song
Sửa lại: writing => to write
Cấu trúc song song: Khi dùng liên từ kết hợp and để nối các thành phần của câu với nhau, những thành phần đó phải giống nhau về từ loại hoặc cấu trúc.
Dịch nghĩa: Kì thi sẽ kiểm tra khả năng hiểu tiếng Anh giao tiếp, đọc những ngôn ngữ không thuộc chuyên ngành và viết một cách chính xác của bạn.
Câu 45:
21/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
Question 45: We always have believed (A) that honesty is the best_policy (B) in personal (C) as well as professional (D) matters.
Đáp án A
Trật tự từ
Sửa lại: always have believed => have always believed
Động từ chỉ tần suất phải đi sau trợ động từ.
Dịch nghĩa: Chúng tôi luôn tin rằng sự trung thực là giải pháp tốt nhất trong các vấn đề cá nhân cũng như chuyên môn.
Câu 46:
21/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Question 46. Thanks to your support, I was able to complete the task successfully.
Đáp án C
Kiến thức câu điều kiện
Dịch nghĩa: Nhờ có sự hỗ trợ của bạn, tôi đã hoàn thành nhiệm vụ một cách thành công.
= B. Nếu không có sự hỗ trợ của bạn, tôi đã không thể hoàn thành nhiệm vụ thành công.
Đảo ngữ câu điều kiện loại 3 - điều kiện không có thật trong quá khứ:
Had + S1 + (not) + past participle, S2 + would/might/could... + have + past participle
Đáp án A và D sai vì ở đây ta không dùng câu điều kiện loại 2 - câu điều kiện không có thật ở hiện tại.
Đáp án B. Nếu bạn không hỗ trợ tôi, tôi có thể hoàn thành nhiệm vụ thành công. Sai về nghĩa.
Câu 47:
21/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Question 47. As soon as he arrived home, it started to rain.
Đáp án D
Kiến thức đảo ngữ
Dịch nghĩa: Ngay khi anh ấy về đến nhà, trời bắt đầu mưa.
D. Anh ấy vừa về đến nhà thì trời đã bắt đầu mưa.
Cấu trúc đảo ngữ với No sooner: No sooner + auxiliary + S + V + than + S + V
Các đáp án còn lại:
A. Khi về đến nhà, anh ta nói rằng trời sẽ bắt đầu mưa.
B. Ngay lúc trời bắt đầu mưa thì anh ta về đến nhà.
C. Trời bắt đầu mưa và sau đó anh ta về đến nhà.
Các đáp án trên đều không đúng nghĩa so với câu gốc.
Câu 48:
23/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
Question 48. "Would you mind turning down the TV, Tom? 1 have a headache." said Jane.
Đáp án D
Kiến thức câu tường thuật
“Phiền bạn tắt Ti vi được không, Tom? Tôi đau đầu quá.” Jane nói.
= D. Jane yêu cầu Tom tắt Ti vi vi cô ấy bị đau đầu.
(to) ask somebody to do something : yêu cầu ai làm gì => Đáp án B sai cấu trúc.
Đáp án A sai vì khi chuyển từ trực tiếp sang gián tiếp ta phải lùi thì.
Đáp án C. Jane khuyên Tom nên tắt Ti vi vì cô ấy bị đau đầu không đúng nghĩa so với câu gốc.
Câu 49:
21/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Question 49: The coffee was not strong. It didn't keep us awake.
Đáp án B
Kiến thức cấu trúc
Dịch nghĩa. Cà phê không được đậm đặc. Nó không giúp chúng tôi tỉnh táo.
A. Cà phê rất đậm đặc, nhưng nó không thể giúp chúng tôi tỉnh táo.
B. Cà phê không đủ đậm đặc để giúp chúng tôi tỉnh táo.
C. Cà phê không đủ ngon để chúng tôi giúp tỉnh táo.
D. Chúng tôi tỉnh táo mặc dù cà phê không đủ đậm đặc.
Câu 50:
21/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Question 50: You don't try to work hard. You will fail in the exam.
Đáp án C
Kiến thức về "Unless"
Dịch nghĩa. Bạn không cố gắng học chăm chỉ. Ban sẽ trượt kỳ thi.
A. Trừ phi bạn không cố gắng học chăm chỉ, bạn sẽ trượt kì thi.
B. Trừ phi bạn cố gắng học chăm chỉ, bạn sẽ không trượt kì thi.
C. Trừ phi bạn cố gắng học chăm chỉ, bạn sẽ trượt kì thi.
D. Sai cấu trúc.
Bài thi liên quan
-
Tuyển tập đề thi thử Tiếng Anh cực hay có lời giải (Đề số 1)
-
50 câu hỏi
-
60 phút
-
-
Tuyển tập đề thi thử Tiếng Anh cực hay có lời giải (Đề số 2)
-
50 câu hỏi
-
60 phút
-
-
Tuyển tập đề thi thử Tiếng Anh cực hay có lời giải (Đề số 3)
-
50 câu hỏi
-
60 phút
-
-
Tuyển tập đề thi thử Tiếng Anh cực hay có lời giải (Đề số 4)
-
50 câu hỏi
-
60 phút
-
-
Tuyển tập đề thi thử Tiếng Anh cực hay có lời giải (Đề số 5)
-
50 câu hỏi
-
60 phút
-
-
Tuyển tập đề thi thử Tiếng Anh cực hay có lời giải (Đề số 6)
-
50 câu hỏi
-
60 phút
-
-
Tuyển tập đề thi thử Tiếng Anh cực hay có lời giải (Đề số 7)
-
50 câu hỏi
-
60 phút
-
-
Tuyển tập đề thi thử Tiếng Anh cực hay có lời giải (Đề số 8)
-
50 câu hỏi
-
60 phút
-
-
Tuyển tập đề thi thử Tiếng Anh cực hay có lời giải (Đề số 9)
-
50 câu hỏi
-
60 phút
-
-
Tuyển tập đề thi thử Tiếng Anh cực hay có lời giải (Đề số 10)
-
50 câu hỏi
-
60 phút
-