Trang chủ Lớp 10 Toán Trắc nghiệm Toán 10 Cánh diều Bài 6. Bài tập ôn tập cuối chương 6 (Phần 2) có đáp án

Trắc nghiệm Toán 10 Cánh diều Bài 6. Bài tập ôn tập cuối chương 6 (Phần 2) có đáp án

Trắc nghiệm Toán 10 Cánh diều Bài 6. Bài tập ôn tập cuối chương 6 (Phần 2) có đáp án (Thông hiểu)

  • 373 lượt thi

  • 8 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

23/07/2024

Trong một cuộc điều tra dân số, người ta báo cáo số dân của tỉnh A là \(\overline a \) = 1 628 462 ± 140 người. Số quy tròn của số a là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Vì độ chính xác đến hàng trăm (d = 140) nên ta quy tròn a đến hàng nghìn. Vậy số quy tròn của a là 1 628 000.


Câu 2:

21/07/2024
Cho biết \(\sqrt 2 \) = 1,4142135…. Viết số gần đúng của \(\sqrt 2 \) theo quy tắc làm tròn đến hàng phần nghìn, ước lượng sai số tuyệt đối của số gần đúng ta được kết quả là:
Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Quy tròn số \(\sqrt 2 \) đến hàng phần nghìn, ta được \(\sqrt 2 \) ≈ 1,414.

\(\sqrt 2 \) < 1,415 nên ta có :

|\(\sqrt 2 \) – 1,414| < |1,415 – 1,414| = 0,001

Vậy sai số tuyệt đối không vượt quá 0,001.


Câu 3:

13/07/2024

Thống kê điểm kiểm tra môn toán (thang điểm 10) của một nhóm gồm 6 học sinh ta có bảng số liệu sau:

Media VietJack

Tứ phân vị thứ nhất của bảng số liệu này là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: C

Sắp xếp mẫu số liệu thành một dãy không giảm ta có:

7; 8; 8; 9; 9; 10

Ta có: n = 6

Số thứ tự thứ 3 là 8, số thứ tự thứ 4 là 9

Tứ phân vị thứ 2 (bằng trung vị) là: Q2 = (8 + 9) : 2 = 7,5

Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của dãy số liệu: 7; 8; 8. Tức là Q1 = 8.


Câu 4:

18/07/2024

41 học sinh của một lớp kiểm tra chất lượng đầu năm thang điểm 30. Kết quả như sau:

Media VietJack

Phương sai của bảng số liệu trên là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Ta có số trung bình cộng:

\(\begin{array}{l}\overline x = \frac{{9.3 + 11.6 + 14.4 + 16.4 + 17.6 + 18.7 + 20.3 + 21.4 + 23.2 + 25.2}}{{41}}\\ \approx 16,61\end{array}\)

Phương sai:

\(\begin{array}{l}{s^2} = \frac{{{n_1}{{\left( {{x_1} - \overline x } \right)}^2} + {n_2}{{\left( {{x_2} - \overline x } \right)}^2} + ... + {n_n}{{\left( {{x_n} - \overline x } \right)}^2}}}{n}\\ = \frac{{3.{{\left( {9 - 16,61} \right)}^2} + 6.{{\left( {11 - 16,61} \right)}^2} + ... + 2.{{\left( {25 - 16,61} \right)}^2}}}{{41}}\\ = 11,24\end{array}\)


Câu 5:

22/07/2024

Tốc độ phát triển của một loại virus trong 10 ngày với các điều kiện khác nhau (đơn vị: nghìn con) được thống kê lại như sau:

20

100

30

980

440

20

20

150

60

270

Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu trên là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Bảng số liệu trên có n = 10

Sắp xếp số liệu thành dãy không giảm ta có:

20; 20; 20; 30; 60; 100; 150; 270; 440; 980.

Tứ phân vị thứ hai bằng trung vị là: Q2 = (60 + 100) : 2 = 80 (số thứ tự thứ 5 là 60, số thứ tự thứ 6 là 100)

Tứ phân vị thứ nhất bằng trung vị của dãy số liệu: 20; 20; 20; 30; 60. Có 5 số liệu, do đó, Q1 = 20

Tứ phân vị thứ ba bằng trung vị của dãy số liệu 100; 150; 270; 440; 980. có 5 số liệu, do đó, Q3 = 270

Khoảng tứ phân vị là: ΔQ = Q3 – Q1 = 270 – 20 = 250 nghìn.


Câu 6:

23/11/2024

Gieo một đồng xu hai lần liên tiếp. Xác suất để hai lần tung kết quả khác nhau là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Lời giải

Gọi S là kí hiệu khi đồng xu xuất hiện mặt sấp, N là kí hiệu khi đồng xu xuất hiện mặt ngửa.

Không gian mẫu là:

Ω = {SN; SS; NS; NN} và n(Ω) = 4.

Gọi biến cố A: “Hai lần tung kết quả khác nhau”. Các kết quả thuận lợi của A là: SN; NS.

Do đó, n(A) = 2.

Vậy xác suất để hai lần tung kết quả khác nhau là: \(P(A) = \frac{{n(A)}}{{n(\Omega )}} = \frac{2}{4} = 0,5\).

*Phương pháp giải;

Tính phần tử không gian mẫu

Gọi tên và liệt kê phần tử biến cố

Tính xác suất

*Lý thuyết

a) Định nghĩa

Nhận xét:

- Mỗi sự kiện liên quan đến phép thử T tương ứng với một (và chỉ một) tập con A của không gian mẫu Ω.

- Ngược lại, mỗi tập con A của không gian mẫu Ω có thể phát biểu dưới dạng mệnh đề nêu sự kiện liên quan đến phép thử T.

Định nghĩa:

Biến cố ngẫu nhiên (gọi tắt là biến cố) là một tập con của không gian mẫu.

Chú ý: Vì sự kiện chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của một biến cố nên ta cũng gọi sự kiện là biến cố. Chẳng hạn “Kết quả của hai lần tung là giống nhau” trong phép thử “Tung một đồng xu hai lần liên tiếp” là một biến cố.

b) Biến cố không. Biến cố chắc chắn

Xét phép thử T với không gian mẫu Ω. Mỗi biến cố là một tập con của tập Ω. Vì thế, tập hợp  cũng là một biến cố, gọi là biến cố không thể (gọi tắt là biến cố không). Còn tập hợp Ω gọi là biến cố chắc chắn.

c) Biến cố đối

Tập con Ω\A xác định một biến cố, gọi là biến cố đối của biến cố A, kí hiệu là A¯ .

3. Xác suất của biến cố

Xác suất của biến cố A, kí hiệu là P(A), bằng tỉ số n(A)n(Ω), ở đó n(A), n(Ω) lần lượt là số phần tử của hai tập hợp A và Ω. Như vậy P(A) = n(A)n(Ω).

Xem thêm

Xác suất của biến cố | Lý thuyết, công thức, các dạng bài tập và cách giải 

 


Câu 7:

19/07/2024
Gieo một con xúc xắc một lần. Xác suất để xuất hiện số chấm là số lẻ là:
Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Không gian mẫu là:

Ω = {1; 2; 3; 4; 5; 6} và n(Ω) = 6

Xét biến cố A: “số chấm là số lẻ”. Các kết quả thuận lợi của A là:

1; 3; 5

Do đó, n(A) = 3

Vậy \(P(A) = \frac{{n(A)}}{{n(\Omega )}} = \frac{3}{6} = 0,5\).


Câu 8:

17/07/2024
Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10, lấy ngẫu nhiên một chữ số. Xác suất lấy được một số nguyên tố là:
Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Trong các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10 có 4 số nguyên tố là: 2, 3, 5, 7.

Gọi biến cố A: “lấy được một số nguyên tố”

Ta có:

n(Ω) = \(C_{10}^1 = 10\)

n(A) = \(C_4^1 = 4\)

Vậy \(P(A) = \frac{{n(A)}}{{n(\Omega )}} = \frac{4}{{10}} = 0,4\).


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương