Trắc nghiệm Toán 10 Bài tập cuối chương 1 có đáp án
Trắc nghiệm Toán 10 Bài tập cuối chương 1 có đáp án
-
457 lượt thi
-
31 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Câu nào sau đây không là mệnh đề?
Đáp án đúng là: A
Vì x > 2 là mệnh đề chứa biến không xác định được tính đúng sai nên không phải mệnh đề.
Câu 2:
20/07/2024Trong các câu sau, câu nào không phải là mệnh đề?
Đáp án đúng là: A
Đáp án A là câu cảm thán không xác định được tính đúng sai. Do đó không phải là mệnh đề.
Câu 3:
18/07/2024Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề?
Đáp án đúng là: B
Chỉ có câu “Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới” có thể xác định được tính đúng sai nên đáp án B là mệnh đề.
Câu 4:
16/07/2024Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là mệnh đề?
a) Hãy đi nhanh lên!
b) Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.
c) 4 + 5 + 7 = 15.
d) Năm 2018 là năm nhuận.
Đáp án đúng là: B
Câu a) là câu cảm thán không xác định được tính đúng, sai nên câu a không phải là mệnh đề.
Các câu b), c), d) đều có thể xác định được tính đúng sai. Do đó các câu b), c), d) đều là mệnh đề.
Vậy có tất cả 3 mệnh đề.
Câu 5:
11/07/2024Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề đúng?
Đáp án đúng là: D
A là mệnh đề sai: Ví dụ: 1 + 3 = 4 là số chẵn nhưng 1, 3 là số lẻ.
B là mệnh đề sai: Ví dụ: 2.3 = 6 là số chẵn nhưng 3 là số lẻ.
C là mệnh đề sai: Ví dụ: 1 + 3 = 4 là số chẵn nhưng 1, 3 là số lẻ.
Câu 6:
11/07/2024Số tập con của tập A = {1; 2; 3} là
Đáp án đúng là: A
Các tập con gồm {1}; {2}; {3}; {1; 2}; {1;3}; {2; 3}; {1; 2; 3}; \(\emptyset \).
Câu 7:
19/07/2024Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp \(X = \,{\rm{\{ }}x \in \mathbb{R},\,{x^2} + x + 1 = 0\} \)
Đáp án đúng là: A
Phương trình x2 + x + 1 = 0 vô nghiệm nên tập X không có phần tử nào.
Vậy tập X = \(\emptyset \).
Câu 8:
13/07/2024Số tập con có 2 phần tử của tập M = {1; 2; 3; 4; 5; 6}
Đáp án đúng là: A
Tập con có 2 phần tử của tập M gồm: {1; 2}; {1; 3}; {1; 4}; {1; 5}; {1;6}; {2; 3}; {2; 4}; {2; 5}; {2; 6}; {3; 4}; {3; 5}; {3; 6}; {4; 5}; {4; 6}; {5; 6}.
Vậy tập M có 15 tập con có 2 phần tử.Câu 9:
11/07/2024Cho hai tập hợp A = {0; 2; 3; 5} và B = {2; 7}. Khi đó \[{\rm{A}} \cap {\rm{B}}\]
Đáp án đúng là: B
Vì phần tử 2 vừa thuộc A vừa thuộc B nên \[{\rm{A}} \cap {\rm{B}} = \left\{ 2 \right\}\].
Câu 10:
22/07/2024Cho A = {0; 1; 2; 3; 4}; B = {2; 3; 4; 5; 6}. Tìm tập \(\left( {{\rm{A}}\backslash {\rm{B}}} \right) \cup \left( {{\rm{B}}\backslash {\rm{A}}} \right)\)
Đáp án đúng là: D
Ta có tập hợp A\B là tập các phần tử thuộc tập A nhưng không thuộc tập B nên \(\left( {{\rm{A}}\backslash {\rm{B}}} \right) = {\rm{\{ 0;}}\,{\rm{1\} }}\).
Tập hợp B\A là tập các phần tử thuộc tập B nhưng không thuộc tập A nên \(\left( {{\rm{B}}\backslash {\rm{A}}} \right) = {\rm{\{ }}5;\,6\} \).
\( \Rightarrow \left( {{\rm{A}}\backslash {\rm{B}}} \right) \cup \left( {{\rm{B}}\backslash {\rm{A}}} \right) = \left\{ {0;\,1;\,5;\,6} \right\}\).
Câu 11:
20/07/2024Số phần tử của tập hợp \(A = {\rm{\{ }}{k^2} + 1|k \in \mathbb{Z},\,\left| k \right| \le 2\} \) là
Đáp án đúng là: C
\(A = {\rm{\{ }}{k^2} + 1|k \in \mathbb{Z},\,\left| k \right| \le 2\} \) Ta có \(k \in \mathbb{Z},\,\left| k \right| \le 2\) \[ \Leftrightarrow \]– 2 ≤ k ≤ 2
Ta có bảng sau:
k |
-2 |
-1 |
0 |
1 |
2 |
k2 + 1 |
5 |
2 |
1 |
2 |
5 |
Vậy tập A có 3 phần tử A = {1; 2; 5}
Câu 12:
22/07/2024Một lớp học có 16 học sinh học giỏi môn Toán; 12 học sinh học giỏi môn Văn; 8 học sinh vừa học giỏi môn Toán và Văn; 19 học sinh không học giỏi cả hai môn Toán và Văn. Hỏi lớp học có bao nhiêu học sinh?
Đáp án đúng là: C
Gọi A là tập hợp gồm các học sinh trong lớp; B là tập số học sinh giỏi Toán; C là tập số học sinh giỏi Văn; D là tập số học sinh không giỏi cả 2 môn Toán và Văn.
Khi đó n(B) = 16, n(C) = 12, n(B∩C) = 8, n(D) = 19.
Số học sinh trong lớp giỏi ít nhất một trong hai môn Toán hoặc Văn là:
n(B∪C) = n(B) + n(C) - n(B∩C) = 16 + 12 – 8 = 20.
Ta có A = \((B \cup C) \cup D\)
Số học sinh trong lớp là: n(A) = n(B∪C) + n(D) = 20 + 19 = 39 (học sinh).
Được thể hiện trong biểu đồ Ven như sau:
Câu 13:
12/07/2024Cho A = {a; b; c}; B = {b; c; d}; C = {a; b; c; d; e}. Khẳng định nào sau đây sai
Đáp án đúng là: A
- Đáp án A: Ta có \(A \cup B = {\rm{\{ }}a;b;c;d{\rm{\} }}\)\( \Rightarrow (A \cup B) \cap C = {\rm{\{ }}a;b;c;d{\rm{\} }}\)
\(A \cap B = {\rm{\{ }}b;c{\rm{\} }}\)\( \Rightarrow (A \cap B) \cup C = {\rm{\{ }}a;b;c;d;e{\rm{\} }}\)
Vậy \(\left( {{\rm{A}} \cup {\rm{B}}} \right) \cap {\rm{C}} \ne \left( {{\rm{A}} \cap {\rm{B}}} \right) \cup {\rm{C}}\)
Đáp án A sai.
- Đáp án B: Ta có \({\rm{B}} \cap {\rm{C}} = \left\{ {{\rm{b}};c;{\rm{d}}} \right\}\) \( \Rightarrow {\rm{A}} \cup \left( {{\rm{B}} \cap {\rm{C}}} \right) = \left\{ {{\rm{a}};{\rm{b}};{\rm{c}};{\rm{d}}} \right\}\);
\({\rm{A}} \cup {\rm{B}} = \left\{ {{\rm{a}};{\rm{b}};{\rm{c}};{\rm{d}}} \right\}\); \({\rm{A}} \cup {\rm{C}} = \left\{ {{\rm{a}};{\rm{b}};{\rm{c}};{\rm{d}};{\rm{e}}} \right\}\) \( \Rightarrow \left( {{\rm{A}} \cup {\rm{B}}} \right) \cap \left( {{\rm{A}} \cup {\rm{C}}} \right) = \left\{ {{\rm{a}};{\rm{b}};{\rm{c}};{\rm{d}}} \right\}\)
Vậy \({\rm{A}} \cup \left( {{\rm{B}} \cap {\rm{C}}} \right) = \left( {{\rm{A}} \cup {\rm{B}}} \right) \cap \left( {{\rm{A}} \cup {\rm{C}}} \right)\)
Đáp án B đúng.
- Đáp án C: Ta có \[{\rm{B}} \cap {\rm{C}}\, = {\rm{\{ }}b;c;d{\rm{\} }}\]\( \Rightarrow {\rm{A}} \cup \left( {{\rm{B}} \cap {\rm{C}}} \right) = \left\{ {{\rm{a}};{\rm{b}};{\rm{c}};{\rm{d}}} \right\}\)
\(A \cup B = {\rm{\{ }}a;b;c;d{\rm{\} }}\)\( \Rightarrow ({\rm{A}} \cup B) \cap C = \left\{ {{\rm{a}};{\rm{b}};{\rm{c}};{\rm{d}}} \right\}\)
Vậy \[{\rm{A}} \cup {\rm{(B}} \cap {\rm{C)}}\, = \,({\rm{A}} \cup {\rm{B)}} \cap {\rm{C}}\]
Đáp án C đúng.
- Đáp án D: Ta có \[{\rm{A}} \cup {\rm{B = \{ }}a;b;c;d{\rm{\} }}\]\( \Rightarrow (A \cup B) \cap C = {\rm{\{ }}a;b;c;d{\rm{\} }}\)
\[\,{\rm{A}} \cup {\rm{B = \{ }}a;b;c;d{\rm{\} }}\];\[\,{\rm{A}} \cup C{\rm{ = \{ }}a;b;c;d;e{\rm{\} }}\]\( \Rightarrow (A \cup B) \cap (A \cup C) = {\rm{\{ }}a;b;c;d{\rm{\} }}\)
Vậy \[{\rm{(A}} \cup {\rm{B)}} \cap {\rm{C}}\,{\rm{ = }}\,{\rm{(A}} \cup {\rm{B)}} \cap {\rm{(A}} \cup {\rm{C)}}\].
Đáp án D đúng.
Câu 14:
12/07/2024Mệnh đề nào sau đây đúng?
Đáp án đúng là: A
- Vì \({x^2} - x + 1 = {\left( {x - \frac{1}{2}} \right)^2} + \frac{3}{4} > 0,\forall x \in \mathbb{R}\). Do đó mệnh đề A đúng.
- Ta có n ≥ 0 với mọi \(n \in \mathbb{N}\). Do đó mệnh đề B sai.
- Xét n2 = 2 \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}n = \sqrt 2 \\n = - \sqrt 2 \end{array} \right.\) mà \(\sqrt 2 ; - \sqrt 2 \notin \mathbb{Q}\). Do đó C sai.
- Chọn x = –1 \( \in \mathbb{Z}\) khi đó \(\frac{1}{{ - 1}} = - 1 < 0\). Do đó D sai.
Câu 15:
15/07/2024Mệnh đề \[\forall x \in \mathbb{R},{x^2} - 2 + {\rm{a}} > 0\] với a là số thực cho trước. Tìm a để mệnh đề đúng
Đáp án đúng là: D
Vì x2 ≥ 0, \(\forall x \in \mathbb{R}\) nên để x2 – 2 + a > 0 khi – 2 + a > 0 ⇔ a > 2.
Câu 16:
23/07/2024Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào có mệnh đề đảo là đúng?
Đáp án đúng là: C
- Mệnh đề đảo của A là: Nếu a + b chia hết cho c thì a và b cùng chia hết cho c.
Chọn a = 5, b = 2, c = 7 thì a + b = 5 + 2 = 7 chia hết cho c = 7. Nhưng 2 không chia hết cho 7 và 5 cũng không chia hết cho 7. Do đó mệnh đề đảo của A sai.
- Mệnh đề đảo của B là: Nếu hai tam giác có diện tích bằng nhau thì hai tam giác đó bằng nhau.
Hai tam giác ABC và MNP có cùng diện tích là 12 cm2. Tuy nhiên hai tam giác này không bằng nhau. Do đó mệnh đề đảo của B là sai.
- Mệnh đề đảo của C là: “Nếu a chia hết cho 9 thì a chia hết cho 3” là mệnh đề đúng.
- Mệnh đề đảo của D là: “Nếu số đó chia hết cho 5 thì số đó có chữ số tận cùng là 0”. Ví dụ số 25 chia hết cho 5 nhưng số này có tận cùng là 5 chứ không phải 0. Do đó mệnh đề đảo của D sai.
Câu 17:
21/07/2024Cho A = {a; b; m; n}; B = {b; c; m}; C = {a; m; n}. Hãy chọn khẳng định đúng.
Đáp án đúng là: A
A \ B = {a; n}; \({\rm{A}} \cap {\rm{C}} = \left\{ {{\rm{a}};{\rm{m}};{\rm{n}}} \right\}\) \( \Rightarrow \left( {{\rm{A}}\backslash {\rm{B}}} \right) \cup \left( {{\rm{A}} \cap {\rm{C}}} \right) = \left\{ {{\rm{a}};{\rm{m}};{\rm{n}}} \right\}\).
Câu 18:
23/07/2024Cho hai tập \({\rm{A = \{ }}x \in \mathbb{R},\,x + 3 < 4 + 2x\)} và \({\rm{B = \{ }}x \in \mathbb{R},\,5x - 3 < 4x - 1\} \). Hỏi các số tự nhiên thuộc cả hai tập A và B là những số nào?
Đáp án đúng là: C
\({\rm{A = \{ }}x \in \mathbb{R},\,x > - 1\} \); \({\rm{B = \{ }}x \in \mathbb{R},\,x < 2\} \). Tập cần tìm là \[C = A \cap B\]. Suy ra \[C = {\rm{\{ }}x \in \mathbb{N}, - 1 < x < 2\} \]
Vậy số cần tìm là: 0 và 1.
Câu 19:
12/07/2024Cho \({\rm{A = \{ }}x \in \mathbb{N},\,(2x - {x^2})(2{x^2} - 3x - 2) = 0\} \) và \({\rm{B = \{ n}} \in \mathbb{N},\,3 < {n^2} < 30\} \). Tìm kết quả phép toán \[{\rm{A}} \cap {\rm{B}}\].
Đáp án đúng là: B
Xét tập A ta có
\((2x - {x^2})(2{x^2} - 3x - 2) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x - {x^2} = 0\\2{x^2} - 3x - 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 2\end{array} \right.\\\left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = - \frac{1}{2}\end{array} \right.\end{array} \right.\)
Vì \(x \in \mathbb{N}\) nên A = {0; 2};
Xét tập B ta có 3 < 22 < 30; 3 < 32 < 30; 3 < 42 < 30; 3 < 52 < 30
Vậy tập B = {2; 3; 4; 5}
Ta có {2} vừa thuộc A vừa thuộc B nên \[{\rm{A}} \cap {\rm{B}} = \left\{ 2 \right\}\].
Câu 20:
23/07/2024Cho hai tập A = [–1 ; 3); B = [a; a + 3]. Với giá trị nào của a thì \[{\rm{A}} \cup {\rm{B}} = \emptyset \].
Đáp án đúng là: A
\[{\rm{A}} \cap {\rm{B}} = \emptyset \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{\rm{a}} \ge 3\\{\rm{a}} + 3 < - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{\rm{a}} \ge 3\\{\rm{a}} < - 4\end{array} \right.\]
Câu 21:
20/07/2024Cho hai tập A = [0; 5]; B = (2a; 3a + 1), a > –1. Với giá trị nào của a thì \[{\rm{A}} \cap {\rm{B}} \ne \emptyset \].
Đáp án đúng là: C
Ta tìm \[{\rm{A}} \cap {\rm{B}} = \emptyset \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}2{\rm{a}} \ge 5\\3{\rm{a}} + 1 < 0\end{array} \right.\\{\rm{a}} > - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}{\rm{a}} \ge \frac{5}{2}\\{\rm{a}} < - \frac{1}{3}\end{array} \right.\\{\rm{a}} > - 1\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}{\rm{a}} \ge \frac{5}{2}\\ - 1 < {\rm{a}} < - \frac{1}{3}\end{array} \right.\] \[ \Rightarrow {\rm{A}} \cap {\rm{B}} \ne \emptyset \Leftrightarrow - \frac{1}{3} \le {\rm{a}} < \frac{5}{2}\]
Câu 22:
18/07/2024Một lớp có 45 học sinh. Mỗi em đều đăng ký chơi ít nhất một trong hai môn: bóng đá và bóng chuyền. Có 35 em đăng ký môn bóng đá, 15 em đăng ký môn bóng chuyền. Hỏi có bao nhiêu em đăng ký chơi cả 2 môn?
Đáp án đúng là: A
Gọi A là tập hợp các học sinh đăng ký chơi bóng đá, B là tập hợp các học sinh đăng ký chơi bóng chuyền. Dựa vào biểu đồ Ven, ta có: số học sinh đăng ký cả 2 môn là \[\left| {{\rm{A}} \cap B} \right| = \left| A \right| + \left| B \right| - \left| {A \cup B} \right| = 35 + 15 - 45 = 5\].
Câu 23:
21/11/2024Lớp 10A có 45 học sinh, trong đó có 15 học sinh được xếp loại học lực giỏi, 20 học sinh được xếp loại hạnh kiểm tốt, 10 em vừa xếp loại học lực giỏi, vừa có hạnh kiểm tốt. Hỏi có bao nhiêu học sinh xếp loại học lực giỏi hoặc có hạnh kiểm tốt?
Đáp án đúng là: A
* Lời giải:
Gọi A là tập hợp học sinh lớp 10A; B là tập học sinh được xếp loại học lực giỏi; C là tập học sinh được xếp loại hạnh kiểm tốt. Khi đó tập hợp cần tìm là tập \[{\rm{B}} \cup {\rm{C}}\]. Tập này có 25 học sinh. Được thể hiện trong biểu đồ Ven như sau:
* Phương pháp giải:
- Sử dụng các phép tính trên tập hợp để thực hiện
* Lý thuyết cần nắm và dạng toán về mệnh đề và tập hợp:
Gồm 3 bước:
+ Bước 1: Chuyển bài toán về ngôn ngữ tập hợp.
+ Bước 2: Sử dụng sơ đồ Ven để minh họa các tập hợp.
+ Bước 3: Dựa vào sơ đồ Ven ta thiết lập được đẳng thức hoặc phương trình, hệ phương trình, từ đó tìm được kết quả bài toán.
Các tập con thường dùng của ℝ
- Một số tập con thường dùng của tập số thực ℝ:
+ Khoảng:
(a;b)={x∈R|a<x<b}(a;b)={x∈R|a<x<b}(a;b)={x∈R|a<x<b}(a;b)={x∈R|a<x<b}
(a;+∞)={a∈R|x>a}(a;+∞)={a∈R|x>a}(a;+∞)={a∈R|x>a}(a;+∞)={a∈R|x>a}
(−∞;b)={x∈R|x<b}(−∞;b)={x∈R|x<b}(−∞;b)={x∈R|x<b}(−∞;b)={x∈R|x<b}
(−∞;+∞)(−∞;+∞)(−∞;+∞)(−∞;+∞)
+ Đoạn
[a;b]={x∈R|a≤x≤b}[a;b]={x∈R|a≤x≤b}[a;b]={x∈R|a≤x≤b}[a;b]={x∈R|a≤x≤b}
+ Nửa khoảng
[a;b)={x∈R|a≤x<b}[a;b)={x∈R|a≤x<b}[a;b)={x∈R|a≤x<b}[a;b)={x∈R|a≤x<b}
(a;b]={x∈R|a<x≤b}(a;b]={x∈R|a<x≤b}(a;b]={x∈R|a<x≤b}(a;b]={x∈R|a<x≤b}
[a;+∞)={x∈R|x≥a}[a;+∞)={x∈R|x≥a}[a;+∞)={x∈R|x≥a}[a;+∞)={x∈R|x≥a}
(−∞;b]={x∈R|x≤b}(−∞;b]={x∈R|x≤b}(−∞;b]={x∈R|x≤b}(−∞;b]={x∈R|x≤b}
- Kí hiệu + ∞: Đọc là dương vô cực (hoặc dương vô cùng).
- Kí hiệu – ∞: Đọc là âm vô cực (hoặc âm vô cùng).
- a, b gọi là các đầu mút của đoạn, khoảng hay nửa khoảng.
Giao của hai tập hợp
Tập hợp gồm các phần tử thuộc cả hai tập hợp S và T gọi là giao của hai tập hợp S và T, kí hiệu là S ∩ T.
S ∩ T ={x | x ∈ S và x ∈ T}.
Hợp của hai tập hợp
- Tập hợp gồm các phần tử thuộc tập hợp S hoặc thuộc tập hợp T gọi là hợp của hai tập hợp S và T, kí hiệu là S ∪ T.
S ∪ T = {x | x ∈ S hoặc x ∈ T}.
Hiệu của hai tập hợp
- Hiệu của hai tập hợp S và T là tập hợp gồm các phần tử thuộc S nhưng không thuộc T, kí hiệu là S \ T.
S \ T = {x | x ∈ S và x ∉ T}.
- Nếu T ⊂ S thì S \ T được gọi là phần bù của T trong S, kí hiệu CST.
Chú ý: .CsS=∅
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết
Tổng hợp lý thuyết Chương 1 - Toán 10 Kết nối tri thức
TOP 30 câu Trắc nghiệm Ôn tập cuối chương 1 (Kết nối tri thức 2024) có đáp án - Toán 10
Câu 24:
23/07/2024Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?
Đáp án đúng là: A
Đáp án A: Mệnh đề P : “– π2 ≈ – 9.8 < – 2” nên P đúng; mệnh đề Q : “π2 ≈ 9.8 > 4” nên mệnh đề Q sai. Mà đề kéo theo chỉ sai khi P đúng Q sai.
Vậy mệnh đề ở đáp án A sai.
Đáp án B: Mệnh đề P : “π ≈ 3.14 < 4” nên P đúng; mệnh đề Q : “π2 ≈ 9.8 < 16” mệnh đề Q đúng
Vậy mệnh đề ở đáp án B đúng.
Đáp án C: Mệnh đề P :“\(\sqrt {23} \simeq 4,8 < 5\)” nên mệnh đề P đúng; mệnh đề Q :“\(\,2\sqrt {23} \simeq 9,6 < 10\)” nên mệnh đề Q đúng
Vậy mệnh đề ở đáp án C đúng.
Đáp án D : Mệnh đề P :“\(\sqrt {23} \simeq 4,8 < 5\)” nên P đúng; mệnh đề Q :“\( - \,2\sqrt {23} \simeq - 9,6 > - 10\)” mệnh đề Q đúng.
Vậy mệnh đề ở đáp án D đúng.
Câu 25:
11/07/2024Cho mệnh đề A: “\[\forall x \in \mathbb{R},{x^2} - x + 7 < 0\]”. Mệnh đề phủ định của A là:
Đáp án đúng là: D
Phủ định của là
Phủ định của < là ≥
Do đó phủ định của mệnh đề A: "” là
Câu 26:
22/07/2024Mệnh đề phủ định của mệnh đề là:
Đáp án đúng là: A
Phủ định của \[\forall \] là \[\exists \]
Phủ định của > là ≤
Do đó mệnh đề phủ định của mệnh đề đã cho là “\(\exists x \in \mathbb{R},\,{x^2} + x + 5 \le 0\)”
Câu 27:
12/07/2024Phủ định của mệnh đề là
Đáp án đúng là: C
Phủ định của là
Phủ định của = là ≠.
Do đó mệnh đề phủ định của mệnh đề đã cho là: .
Câu 28:
23/07/2024Với giá trị thực nào của x mệnh đề chứa biến P(x): “2x2 – 1 < 0” là mệnh đề đúng
Đáp án đúng là: A
Ta có:
P(0) = 2.02 – 1 < 0 hay -1 < 0 (đúng). Do đó với x = 0 ta được một mệnh đề đúng.
P(5) = 2.52 – 1 < 0 hay 49 < 0 (sai). Do đó với x = 5 ta được một mệnh đề sai.
P(1) = 2.12 – 1 < 0 hay 1 < 0 (sai). Do đó với x = 1 ta được một mệnh đề sai.
P(\[\frac{4}{5}\]) = 2.\[{\left( {\frac{4}{5}} \right)^2}\] – 1 < 0 hay \(\frac{7}{{25}} < 0\) (sai). Do đó với x = \[\frac{4}{5}\] ta được một mệnh đề sai.
Câu 29:
12/07/2024Mệnh đề nào sau đây sai?
Đáp án đúng là: B
Tam giác ABC có \(\widehat {\rm{A}}{\rm{ = }}\,{\rm{6}}{{\rm{0}}^0}\) chưa đủ điều kiện để tam giác ABC là tam giác đều. Do đó B sai.
Câu 30:
17/07/2024Cho mệnh đề chứa biến P(x): "x + 15 ≤ x2" với giá trị thực nào của x trong các giá trị sau P(x) là mệnh đề đúng
Đáp án đúng là: D
A. P(0): "0 + 15 ≤ 02"(Sai). Do đó với x = 0 mệnh đề sai.
B. P(3): "3 + 15 ≤ 32"(Sai). Do đó với x = 3 mệnh đề sai
C. P(4): "4 + 15 ≤ 42"(Sai). Do đó với x = 4 mệnh đề sai.
D. P(5): "5 + 15 ≤ 52"(Đúng). Do đó với x = 5 ta được mệnh đề đúng.
Câu 31:
22/07/2024Cho hai số \({\rm{a}} = \sqrt {10} + 1\), \({\rm{b}} = \sqrt {10} - 1\). Hãy chọn khẳng định đúng
Đáp án đúng là: A
Ta có a2 + b2 = (\(\sqrt {10} \)+ 1)2 + (\(\sqrt {10} \)- 1)2 = 10 + 2\(\sqrt {10} \) + 1 + 10 – 2\(\sqrt {10} \) +1 = 22 \( \in \mathbb{N}\). Do đó đáp án A đúng, C sai
Ta lại có a + b = \(\sqrt {10} \)+1 +\(\sqrt {10} \) – 1 = \(2\sqrt {10} \notin \mathbb{Q}\). Do đó đáp án B sai.
Ta có: a.b = (\(\sqrt {10} \)+ 1)( \(\sqrt {10} \)– 1) =10 – \(\sqrt {10} \)+\(\sqrt {10} \)– 1 = 9. Do đó đáp án D sai.
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Toán 10 Bài tập cuối chương 1 có đáp án (456 lượt thi)
- Thi Online Trắc nghiệm Toán 10 Bài tập cuối chương 1 có đáp án (192 lượt thi)
- Thi Online Trắc nghiệm Toán 10 Bài ôn tập cuối chương 1 (phần 2) có đáp án (555 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1. Mệnh đề có đáp án (575 lượt thi)
- Thi Online Trắc nghiệm Toán 10 Bài 2. Tập hợp và các phép toán trên tập hợp (phần 2) có đáp án (517 lượt thi)
- Thi Online Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1. Mệnh đề (phần 2) có đáp án (474 lượt thi)
- Thi Online Trắc nghiệm Toán 10 Bài 2. Tập hợp và các phép toán trên tập hợp có đáp án (279 lượt thi)
- Thi Online Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1. Mệnh đề có đáp án (278 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 10 Bài 2. Tập hợp và các phép toán trên tập hợp có đáp án (276 lượt thi)