Trang chủ Lớp 12 Tin học Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 11 (có đáp án): Các thao tác với cơ sở dữ liệu quan hệ

Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 11 (có đáp án): Các thao tác với cơ sở dữ liệu quan hệ

Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 11 (có đáp án): Các thao tác với cơ sở dữ liệu quan hệ

  • 3300 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

19/07/2024

Việc đầu tiên để tạo lập một CSDL quan hệ là:

Xem đáp án

Việc đầu tiên để tạo lập một CSDL quan hệ là tạo ra một hay nhiều bảng. Để thực hiện cần phải xác định và khai báo cấu trúc bảng, bao gồm: đặt tên, chỉ định kiểu dữ liệu, khai báo kích thước của mỗi trường.

Đáp án: D


Câu 2:

01/12/2024

Thao tác khai báo cấu trúc bảng bao gồm:

Xem đáp án

Đáp án đúng là : D

- Thao tác khai báo cấu trúc bảng bao gồm: Khai báo kích thước của trường và đặt tên các trường và chỉ định kiểu dữ liệu cho mỗi trường.

- Thao tác khai báo cấu trúc bảng bao gồm:

+ Đặt tên các trường

+ Chỉ định kiểu dữ liệu cho mỗi trường

+ Khai báo kích thước của trường.

→  D đúng.A,B,C sai.

*  Về mặt cấu trúc:

+ Dữ liệu được thể hiện trong các bảng.

+ Mỗi bảng bao gồm các hàng và các cột thể hiện thông tin về một chủ thể.

+ Các cột biểu thị các thuộc tính của chủ thể và tên cột thường là tên của thuộc tính.

+ Mỗi hàng biểu thị cho một cá thể, gồm một bộ các giá trị tương ứng với các cột.

• Về mặt thao tác trên dữ liệu:

+ Có thể cập nhật dữ liệu như thêm, xóa hay sửa bản ghi trong một bảng.

+ Các kết quả tìm kiếm thông tin qua truy vấn dữ liệu có được nhờ thực hiện các thao tác trên dữ liệu.

• Về mặt các ràng buộc dữ liệu: Dữ liệu trong các bảng phải thoả mãn một số ràng buộc. Chẳng hạn, không được có hai bộ nào trong một bảng giống nhau hoàn toàn.

2. Cơ sở dữ liệu quan hệ

a) Khái niệm

• Cơ sở dữ liệu được xây dựng dựa trên mô hình dữ liệu quan hệ gọi là cơ sở dữ liệu quan hệ.

• Hệ QTCSDL dùng để tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL quan hệ gọi là hệ QTCSDL quan hệ.

• Miền để chỉ kiểu dữ liệu của một thuộc tính.

• Mỗi quan hệ trong CSDL có các đặc trưng chính sau:

• Một quan hệ trong hệ CSDL quan hệ có các đặc trưng chính sau:

+ Mỗi quan hệ có tên để phân biệt với các quan hệ khác;

+ Các bộ là duy nhất và không phân biệt thứ tự;

+ Mỗi thuộc tính có tên phân biệt và không phân biệt thứ tự;

+ Quan hệ không có thuộc tính đa trị hay phức hợp.

• Một số hệ QTCSDL: Microsoft, Access, Microsoft SQL Sever, …

b) Ví dụ

• Để quản lí việc học sinh mượn sách ở trường, thư viện cần có thông tin về:

+ Tình hình mượn sách

+ Các học sinh có thẻ mượn sách

+ Sách có trong thư viện

c) Khóa và liên kết giữa các bảng

• Khóa

+ Không có hai hàng nào trong một bảng tương ứng bằng nhau trên tất cả các thuộc tính.

+ Trong một bảng, tập thuộc tính được mô tả gọi là khoá của một bảng.

• Khóa chính

+ Một bảng có thể có nhiều khóa. Trong các khóa của một bảng người ta thường chọn (chỉ định) một khóa làm khoá chính (primary key).

+ Trong một hệ QTCSDL quan hệ, khi nhập dữ liệu cho một bảng, giá trị của mọi bộ tại khóa chính không được để trống.

+ Các hệ QTCSDL quan hệ kiểm soát điều đó và đảm bảo sự nhất quán dữ liệu, tránh trường hợp thông tin về một đối tượng xuất hiện hơn một lần sau những cập nhật dữ liệu. Trong mô hình quan hệ, ràng buộc như vậy về dữ liệu còn được gọi là ràng buộc toàn vẹn thực thể(hay gọi ngắn gọn là ràng buộc khóa).

• Lưu ý:

+ Mỗi bảng có ít nhất một khóa. Việc xác định khoá phụ thuộc vào quan hệ lôgic của các dữ liệu chứ không phụ thuộc vào giá trị các dữ liệu.

+ Nên chọn khoá chính là khoá có ít thuộc tính nhất.

• Liên kết: thực chất sự liên kết giữa các bảng được xác lập dựa trên thuộc tính khóa.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Tin học 12 Bài 10: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Lý thuyết Tin học 12 Bài tập và thực hành 10: Hệ cơ sở dữ liệu quan hệ

 

Câu 3:

06/12/2024

Cho các thao tác sau :

B1: Tạo bảng

B2: Đặt tên và lưu cấu trúc

B3: Chọn khóa chính cho bảng

B4: Tạo liên kết

Khi tạo lập CSDL quan hệ ta thực hiện lần lượt các bước sau:

Xem đáp án

Đáp án đúng là : C

- Khi tạo lập CSDL quan hệ ta thực hiện lần lượt các bước sau: B1-B3-B2-B4 

Khi tạo lập CSDL quan hệ ta thực hiện lần lượt các bước sau:

+ Tạo bảng

+ Chọn khóa chính cho bảng

+ Đặt tên và lưu cấu trúc

+ Tạo liên kết

→ C đúng.A,B,D sai.

* Mở rộng:

. Cơ sở dữ liệu quan hệ

a) Khái niệm

• Cơ sở dữ liệu được xây dựng dựa trên mô hình dữ liệu quan hệ gọi là cơ sở dữ liệu quan hệ.

• Hệ QTCSDL dùng để tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL quan hệ gọi là hệ QTCSDL quan hệ.

• Miền để chỉ kiểu dữ liệu của một thuộc tính.

• Mỗi quan hệ trong CSDL có các đặc trưng chính sau:

• Một quan hệ trong hệ CSDL quan hệ có các đặc trưng chính sau:

+ Mỗi quan hệ có tên để phân biệt với các quan hệ khác;

+ Các bộ là duy nhất và không phân biệt thứ tự;

+ Mỗi thuộc tính có tên phân biệt và không phân biệt thứ tự;

+ Quan hệ không có thuộc tính đa trị hay phức hợp.

• Một số hệ QTCSDL: Microsoft, Access, Microsoft SQL Sever, …

b) Ví dụ

• Để quản lí việc học sinh mượn sách ở trường, thư viện cần có thông tin về:

+ Tình hình mượn sách

+ Các học sinh có thẻ mượn sách

+ Sách có trong thư viện

c) Khóa và liên kết giữa các bảng

• Khóa

+ Không có hai hàng nào trong một bảng tương ứng bằng nhau trên tất cả các thuộc tính.

+ Trong một bảng, tập thuộc tính được mô tả gọi là khoá của một bảng.

• Khóa chính

+ Một bảng có thể có nhiều khóa. Trong các khóa của một bảng người ta thường chọn (chỉ định) một khóa làm khoá chính (primary key).

+ Trong một hệ QTCSDL quan hệ, khi nhập dữ liệu cho một bảng, giá trị của mọi bộ tại khóa chính không được để trống.

+ Các hệ QTCSDL quan hệ kiểm soát điều đó và đảm bảo sự nhất quán dữ liệu, tránh trường hợp thông tin về một đối tượng xuất hiện hơn một lần sau những cập nhật dữ liệu. Trong mô hình quan hệ, ràng buộc như vậy về dữ liệu còn được gọi là ràng buộc toàn vẹn thực thể(hay gọi ngắn gọn là ràng buộc khóa).

• Lưu ý:

+ Mỗi bảng có ít nhất một khóa. Việc xác định khoá phụ thuộc vào quan hệ lôgic của các dữ liệu chứ không phụ thuộc vào giá trị các dữ liệu.

+ Nên chọn khoá chính là khoá có ít thuộc tính nhất.

• Liên kết: thực chất sự liên kết giữa các bảng được xác lập dựa trên thuộc tính khóa.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Tin học 12 Bài 10: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Lý thuyết Tin học 12 Bài tập và thực hành 10: Hệ cơ sở dữ liệu quan hệ


Câu 4:

22/07/2024

Thao tác nào sau đây không phải là thao tác cập nhật dữ liệu?

Xem đáp án

Thao tác cập nhật dữ liệu:

+ Nhập dữ liệu ban đầu

+ Sửa những dữ liệu chưa phù hợp

+ Thêm bản ghi

+ Xóa bản ghi

Đáp án: D


Câu 5:

18/07/2024

Chỉnh sửa dữ liệu là: 

Xem đáp án

Chỉnh sửa dữ liệu là Thay đổi các giá trị của một vài thuộc tính của một bộ mà không phải thay đổi toàn bộ giá trị các thuộc tính còn lại của bộ đó.

Đáp án: C


Câu 6:

20/07/2024

Thao tác nào sau đây không là khai thác CSDL quan hệ? 

Xem đáp án

Khai thác CSDL quan hệ có thể là sắp xếp, truy vấn, xem dữ liệu, kết xuất báo cáo.

Đáp án: B


Câu 7:

26/11/2024

Truy vấn cơ sở dữ liệu là gì?

Xem đáp án

Đáp án đúng là : C

- Truy vấn cơ sở dữ liệu là một dạng bộ lọc;có khả năng thu thập thông tin từ nhiều bảng trong một CSDL quan hệ 

 Truy vấn mô tả các dữ liệu và thiết đặt các tiêu chí để hệ quản trị CSDL thích hợp. Nói cách khác, đó là một dạng bộ lọc;có khả năng thu thập thông tin từ nhiều bảng trong một CSDL quan hệ.

→ C đúng.A,B,D sai.

* Các khái niệm

a) Mẫu hỏi

• CSDL chứa dữ liệu phản ánh toán bộ thông tin về đối tượng cần quản lí.

• Câu hỏi phức tạp, liên quan tới nhiều bảng thì ta dùng tới mẫu hỏi.

• Dùng mẫu hỏi và liên kết, ta có thể thống kê dữ liệu, nhóm và lựa chọn các bản ghi của nhiều bảng.

+ Mẫu hỏi thường được sử dụng để:

+ Sắp xếp các bản ghi

+ Chọn các bản ghi thỏa mãn các điều kiện cho trước

+ Chọn các trường để hiển thị

+ Thực hiện tính toán: tính trung bình cộng, tính tổng, ….

+ Tổng hợp và hiển thị thông tin từ nhiều bảng hoặc mẫu hỏi khác

• Có 2 chế độ làm việc, đó là chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu.

• Kết quả mẫu hỏi cũng đóng vai trò như một bảng

b) Biểu thức

• Để thực hiện các tính toán và kiểm tra các điều kiện, Access có các công cụ để viết các biểu thức, bao gồm toán hạng và phép toán.

• Các phép toán thường dùng:

+ Phép toán số học: +,-,∗,/

+ Phép toán so sánh: <, >, <=,>=,=,<>

+ Phép toán Lôgic: AND, OR, NOT

• Toán hạng trong tất cả các biểu thức có thê là:

+ Tên trường: (đóng vai trò các biến) được ghi trong dấu ngoặc vuông. Ví dụ: [TOAN], [LUONG]

+ Hằng số, ví dụ: 0.1; 1000000,…

+ Hằng văn bản, được viết trong dấu nháy kép, ví dụ: "Nam", "Nữ",…

+ Hàm: (sum, avg, …)

c) Các hàm

• Access cung cấp một số hàm thống kê thông dụng áp dụng cho các nhóm, gọi là hàm gộp nhóm:

+ SUM: Tính tổng giá trị số trên trường chỉ định.

+ AVG: Tính giá trị trung bình các giá trị số trên trường chỉ định

+ MIN: Tìm giá trị nhỏ nhất của các số nằm trên trường chỉ định

+ MAX: Tìm giá trị lớn nhất của các số nằm trên trường chỉ định

+ COUNT: Đêm các ô khác rỗng nằm trên trường chỉ định

• Lưu ý: bốn hàm đầu tiên chỉ thực hiên trên kiểu dữ liệu số.

Xem thêm các  bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Tin học 12 Bài 8: Truy vấn dữ liệu

Lý thuyết Tin học 12 Bài tập và thực hành 10: Hệ cơ sở dữ liệu quan hệ

 

Câu 8:

23/07/2024

Khi xác nhận các tiêu chí truy vấn thì hệ QTCSDL sẽ không thực hiện công việc:

Xem đáp án

Khi xác nhận các tiêu chí truy vấn thì hệ QTCSDL sẽ thực hiện công việc:

+ Thiết lập mối quan hệ giữa các bảng để kết xuất dữ liệu.

+ Liệt kê tập con các bản ghi thoả mãn điều kiện

+ Định vị các bản ghi thoả mãn điều kiện

+ Thực hiện các phép toán

+ Thực hiện các thao tác quản lí dữ liệu khác

Đáp án: A


Câu 9:

14/07/2024

Chức năng chính của biểu mẫu (Form) là: 

Xem đáp án

Biểu mẫu (Form) giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập và hiển thị thông tin. Ví dụ muốn hiển thị thông tin điểm cao nhất của mỗi lớp để sử dụng lâu dài, trong Access ta sử dụng Form

Đáp án: B


Câu 10:

21/07/2024

Câu nào sau đây sai? 

Xem đáp án

Các hệ quản trị CSDL cung cấp nhiều cách xem dữ liệu:

+ Có thể xem toàn bộ dữ liệu của bảng

+ Có thể dùng công cụ lọc dữ liệu để xem một tập con các bản ghi hoặc một số trường trong một bảng

+ Các hệ quản trị CSDL quan hệ cho phép tạo ra các biểu mẫu để xem các bản ghi

Đáp án: A


Bắt đầu thi ngay