Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 10 (có đáp án): Cơ sở dữ liệu quan hệ
Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 10 (có đáp án): Cơ sở dữ liệu quan hệ
-
2349 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
25/11/2024Mô hình phổ biến để xây dựng CSDL quan hệ là:
Đáp án đúng là : B
- Mô hình phổ biến để xây dựng CSDL quan hệ là: Mô hình dữ liệu quan hệ
Mô hình phổ biến để xây dựng CSDL quan hệ là mô hình dữ liệu quan hệ E. F. Codd đề xuất năm 1970. Trong vòng 30 năm trở lại đây, các hệ CSDL xây duwbgj theo mô hình quan hệ được dùng rất phổ biến.
- Mô hình cơ sở dữ liệu phân cấp (tiếng Anh: hierarchical database model) là một loại mô hình dữ liệu, trong đó dữ liệu được tổ chức thành cấu trúc dạng cây.
→ A sai
- Lập trình hướng đối tượng (OOP) là một kỹ thuật lập trình cho phép lập trình viên tạo ra các đối tượng trong code trừu tượng hóa các đối tượng.
→ C sai
- Mô hình dữ liệu quan hệ là một loại MHDL được sử dụng trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
→ D sai.
* Mô hình dữ liệu quan hệ.
• Yếu tố của một hệ CSDL:
+ Cấu trúc dữ liệu
+ Các thao tác, phép toán trên dữ liệu
+ Các ràng buộc dữ liệu.
• Mô hình dữ liệu quan hệ (gọi tắt là mô hình quan hệ) được E. F. Codd đề xuất năm 1970. Trong khoảng ba mươi năm trở lại đây, các hệ CSDL xây dựng theo mô hình quan hệ được dùng rất phổ biến.
• Về mặt cấu trúc:
+ Dữ liệu được thể hiện trong các bảng.
+ Mỗi bảng bao gồm các hàng và các cột thể hiện thông tin về một chủ thể.
+ Các cột biểu thị các thuộc tính của chủ thể và tên cột thường là tên của thuộc tính.
+ Mỗi hàng biểu thị cho một cá thể, gồm một bộ các giá trị tương ứng với các cột.
• Về mặt thao tác trên dữ liệu:
+ Có thể cập nhật dữ liệu như thêm, xóa hay sửa bản ghi trong một bảng.
+ Các kết quả tìm kiếm thông tin qua truy vấn dữ liệu có được nhờ thực hiện các thao tác trên dữ liệu.
• Về mặt các ràng buộc dữ liệu: Dữ liệu trong các bảng phải thoả mãn một số ràng buộc. Chẳng hạn, không được có hai bộ nào trong một bảng giống nhau hoàn toàn.
2. Cơ sở dữ liệu quan hệ
a) Khái niệm
• Cơ sở dữ liệu được xây dựng dựa trên mô hình dữ liệu quan hệ gọi là cơ sở dữ liệu quan hệ.
• Hệ QTCSDL dùng để tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL quan hệ gọi là hệ QTCSDL quan hệ.
• Miền để chỉ kiểu dữ liệu của một thuộc tính.
• Mỗi quan hệ trong CSDL có các đặc trưng chính sau:
• Một quan hệ trong hệ CSDL quan hệ có các đặc trưng chính sau:
+ Mỗi quan hệ có tên để phân biệt với các quan hệ khác;
+ Các bộ là duy nhất và không phân biệt thứ tự;
+ Mỗi thuộc tính có tên phân biệt và không phân biệt thứ tự;
+ Quan hệ không có thuộc tính đa trị hay phức hợp.
• Một số hệ QTCSDL: Microsoft, Access, Microsoft SQL Sever, …
b) Ví dụ
• Để quản lí việc học sinh mượn sách ở trường, thư viện cần có thông tin về:
+ Tình hình mượn sách
+ Các học sinh có thẻ mượn sách
+ Sách có trong thư viện
c) Khóa và liên kết giữa các bảng
• Khóa
+ Không có hai hàng nào trong một bảng tương ứng bằng nhau trên tất cả các thuộc tính.
+ Trong một bảng, tập thuộc tính được mô tả gọi là khoá của một bảng.
• Khóa chính
+ Một bảng có thể có nhiều khóa. Trong các khóa của một bảng người ta thường chọn (chỉ định) một khóa làm khoá chính (primary key).
+ Trong một hệ QTCSDL quan hệ, khi nhập dữ liệu cho một bảng, giá trị của mọi bộ tại khóa chính không được để trống.
+ Các hệ QTCSDL quan hệ kiểm soát điều đó và đảm bảo sự nhất quán dữ liệu, tránh trường hợp thông tin về một đối tượng xuất hiện hơn một lần sau những cập nhật dữ liệu. Trong mô hình quan hệ, ràng buộc như vậy về dữ liệu còn được gọi là ràng buộc toàn vẹn thực thể(hay gọi ngắn gọn là ràng buộc khóa).
• Lưu ý:
+ Mỗi bảng có ít nhất một khóa. Việc xác định khoá phụ thuộc vào quan hệ lôgic của các dữ liệu chứ không phụ thuộc vào giá trị các dữ liệu.
+ Nên chọn khoá chính là khoá có ít thuộc tính nhất.
• Liên kết: thực chất sự liên kết giữa các bảng được xác lập dựa trên thuộc tính khóa.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Tin học 12 Bài 10: Cơ sở dữ liệu quan hệ
Lý thuyết Tin học 12 Bài tập và thực hành 10: Hệ cơ sở dữ liệu quan hệ
Câu 2:
24/10/2024Các khái niệm dùng để mô tả các yếu tố nào sẽ tạo thành mô hình dữ liệu quan hệ?
Đáp án đúng là: D
Chúng xác định cách tổ chức, quản lý và tương tác với dữ liệu trong cơ sở dữ liệu. Những yếu tố này đảm bảo tính toàn vẹn, logic và khả năng truy xuất hiệu quả của dữ liệu.
D đúng
- A sai vì nó xác định cách dữ liệu được tổ chức trong các bảng, bao gồm các hàng và cột. Cấu trúc này là nền tảng cho việc lưu trữ, quản lý và truy xuất dữ liệu trong hệ thống cơ sở dữ liệu quan hệ.
- B sai vì chúng đảm bảo tính toàn vẹn, chính xác và logic của dữ liệu trong các bảng. Chúng thiết lập các quy tắc, như khóa chính và khóa ngoại, giúp duy trì mối quan hệ và liên kết giữa các bảng.
- C sai vì chúng cho phép người dùng thêm, sửa, xóa và truy vấn dữ liệu, cũng như thực hiện các phép tính logic trên các bảng. Chúng giúp tương tác và quản lý dữ liệu một cách hiệu quả trong cơ sở dữ liệu.
Trong mô hình dữ liệu quan hệ, các khái niệm dùng để mô tả các yếu tố cơ bản bao gồm cấu trúc dữ liệu, các ràng buộc dữ liệu, các thao tác và phép toán trên dữ liệu.
-
Cấu trúc dữ liệu: Đây là khái niệm quan trọng nhất, thể hiện dữ liệu được tổ chức như thế nào trong các bảng (còn gọi là quan hệ). Mỗi bảng bao gồm các hàng (bản ghi) và cột (thuộc tính), nơi mỗi cột chứa các giá trị của một loại dữ liệu nhất định.
-
Ràng buộc dữ liệu: Là các quy tắc được áp dụng để đảm bảo tính toàn vẹn và chính xác của dữ liệu. Ví dụ, các ràng buộc khóa chính (primary key) đảm bảo rằng mỗi bản ghi trong bảng là duy nhất, hoặc ràng buộc khóa ngoại (foreign key) đảm bảo tính liên kết giữa các bảng.
-
Các thao tác trên dữ liệu: Bao gồm các hành động như thêm, sửa, xóa và truy vấn dữ liệu. Những thao tác này cho phép người dùng tương tác và thay đổi dữ liệu trong cơ sở dữ liệu một cách hiệu quả.
-
Phép toán trên dữ liệu: Mô hình quan hệ sử dụng các phép toán đại số quan hệ (như chọn, chiếu, kết hợp) để xử lý và truy xuất thông tin từ các bảng. Các phép toán này giúp quản lý dữ liệu và thực hiện các phép tính phức tạp một cách dễ dàng.
Các yếu tố này kết hợp lại để mô hình hóa dữ liệu và quản lý thông tin trong một hệ thống cơ sở dữ liệu quan hệ.
Câu 3:
23/10/2024Trong mô hình quan hệ, về mặt cấu trúc thì dữ liệu được thể hiện trong các:
Đáp án đúng là: C
Trong mô hình quan hệ, về mặt cấu trúc dữ liệu được thể hiện trong các bảng. Mỗi bảng bao gồm các hàng và các cột thể hiện thông tin về một chủ thể. Các cột biểu thị các thuộc tính, mỗi hàng biểu thị cho một cá thể.
C đúng
- A, B, D sai vì cột (Field) và Hàng (Record) là các thành phần trong bảng, nhưng chúng không phải là các cấu trúc độc lập như bảng (Table). Trong khi đó, Báo cáo (Report) là kết quả đầu ra từ cơ sở dữ liệu, không phải là một phần của cấu trúc lưu trữ dữ liệu. Bảng (Table) là thành phần cơ bản nhất trong mô hình quan hệ, nơi chứa dữ liệu được tổ chức thành hàng và cột.
Trong mô hình quan hệ, dữ liệu được tổ chức và thể hiện dưới dạng các bảng (tables), trong đó mỗi bảng đại diện cho một thực thể hoặc một loại dữ liệu cụ thể. Mỗi bảng bao gồm các hàng (rows) và cột (columns), trong đó mỗi hàng biểu thị một bản ghi riêng lẻ và mỗi cột đại diện cho một thuộc tính của thực thể đó.
Cấu trúc này giúp dễ dàng quản lý và truy xuất dữ liệu, vì mỗi bản ghi có thể được định danh bằng một khóa chính (primary key) duy nhất, cho phép người dùng nhanh chóng xác định và truy cập thông tin cần thiết. Các bảng có thể liên kết với nhau thông qua khóa ngoại (foreign key), tạo thành các mối quan hệ giữa các thực thể khác nhau, như một quan hệ một-nhiều hoặc nhiều-nhiều.
Sự tổ chức này không chỉ giúp giảm thiểu sự trùng lặp dữ liệu mà còn tăng cường tính nhất quán và dễ bảo trì cho cơ sở dữ liệu. Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ (RDBMS) thường cung cấp các công cụ và ngôn ngữ truy vấn, như SQL, để người dùng có thể dễ dàng thực hiện các thao tác truy xuất, chèn, cập nhật và xóa dữ liệu trong các bảng này.
Câu 4:
19/07/2024Thao tác trên dữ liệu có thể là:
Có thể cập nhật dữ liệu như thêm, xóa hay sửa bản ghi trong một bảng. Các kết quả tìm kiếm thông tin qua truy vấn dữ liệu có được nhờ thực hiện các thao tác trên dữ liệu.
Đáp án: D
Câu 5:
22/10/2024Phát biểu nào về hệ QTCSDL quan hệ là đúng?
Đáp án đúng là: B
Hệ QTCSDL quan hệ là Phần mềm dùng để tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL quan hệ.
B đúng
- A sai vì phần mềm dùng để xây dựng các CSDL quan hệ chỉ đề cập đến quá trình tạo ra cơ sở dữ liệu, trong khi hệ QTCSDL quan hệ còn bao gồm các chức năng quản lý, cập nhật và khai thác dữ liệu sau khi cơ sở dữ liệu đã được xây dựng. Hệ QTCSDL quan hệ cần phải đảm bảo tính toàn vẹn, bảo mật và hiệu quả trong việc xử lý thông tin, không chỉ đơn thuần là việc xây dựng cơ sở dữ liệu.
- C sai vì phần mềm Microsoft Access chỉ là một trong nhiều ứng dụng quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ, không đại diện cho toàn bộ khái niệm hệ QTCSDL quan hệ. Hệ QTCSDL quan hệ bao gồm nhiều phần mềm và công nghệ khác nhau, như MySQL, Oracle, và PostgreSQL, cung cấp các chức năng quản lý và khai thác dữ liệu đa dạng hơn.
- D sai vì phần mềm để giải các bài toán quản lý có thể sử dụng nhiều loại mô hình và công nghệ khác nhau, không chỉ riêng mô hình quan hệ. Hệ QTCSDL quan hệ cụ thể tập trung vào việc quản lý và khai thác dữ liệu theo mô hình quan hệ, với các tính năng như bảo đảm tính toàn vẹn và liên kết dữ liệu giữa các bảng.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (QTCSDL) quan hệ là phần mềm cho phép người dùng tạo lập, cập nhật và khai thác cơ sở dữ liệu theo mô hình quan hệ. Trong hệ thống này, dữ liệu được tổ chức thành các bảng (hoặc quan hệ), mỗi bảng chứa các bản ghi (hàng) và các trường (cột). Các bảng có thể liên kết với nhau thông qua các khóa chính và khóa ngoại, tạo ra mối quan hệ giữa các dữ liệu khác nhau.
Hệ QTCSDL quan hệ cung cấp các công cụ và ngôn ngữ truy vấn như SQL (Structured Query Language) để người dùng dễ dàng thao tác với dữ liệu. Người dùng có thể thực hiện các thao tác như thêm, sửa, xóa và truy vấn dữ liệu một cách hiệu quả. Điều này giúp tối ưu hóa quá trình quản lý và khai thác thông tin, đồng thời đảm bảo tính toàn vẹn và nhất quán của dữ liệu.
Ngoài ra, hệ QTCSDL quan hệ còn hỗ trợ các tính năng bảo mật, sao lưu và phục hồi dữ liệu, giúp bảo vệ thông tin quan trọng khỏi các mối đe dọa và sự cố. Với khả năng mở rộng và tính linh hoạt cao, hệ thống này là lựa chọn phổ biến cho các ứng dụng quản lý dữ liệu trong nhiều lĩnh vực khác nhau, từ doanh nghiệp đến nghiên cứu khoa học.
Câu 6:
24/11/2024Phát biểu nào trong các phát biểu sau là sai khi nói về miền?
Đáp án đúng là: C
Miền là kiểu dữ liệu của một thuộc tính. Mỗi một thuộc tính có một miền, ví dụ miền của thuộc tính họ tên thường là kiểu text, dài không qua 25 kí tự.
C đúng
- A sai vì mỗi thuộc tính có thể có các giá trị khác nhau nhưng vẫn có thể chia sẻ miền dữ liệu chung như số nguyên, số thực, hoặc kiểu văn bản. Sự linh hoạt này cho phép các hệ thống tin học tổ chức và xử lý dữ liệu hiệu quả hơn.
- B sai vì các thuộc tính có thể có đặc điểm biến thiên và đa dạng trong dữ liệu, nhưng vẫn có thể chia sẻ miền dữ liệu chung như số nguyên, số thực, hoặc kiểu văn bản. Sự linh hoạt này giúp các hệ thống tin học quản lý và xử lý dữ liệu một cách hiệu quả và linh hoạt hơn.
- C sai vì họ tên có thể chứa các ký tự chữ cái, số và các ký tự đặc biệt như dấu cách và dấu gạch ngang, phù hợp để lưu trữ và xử lý trong các hệ thống thông tin. Loại dữ liệu này linh hoạt và có thể thay đổi đáp ứng nhu cầu khác nhau của người dùng.
*) Tìm hiểu thêm về " Cơ sở dữ liệu quan hệ"
a) Khái niệm
• Cơ sở dữ liệu được xây dựng dựa trên mô hình dữ liệu quan hệ gọi là cơ sở dữ liệu quan hệ.
• Hệ QTCSDL dùng để tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL quan hệ gọi là hệ QTCSDL quan hệ.
• Miền để chỉ kiểu dữ liệu của một thuộc tính.
• Mỗi quan hệ trong CSDL có các đặc trưng chính sau:
• Một quan hệ trong hệ CSDL quan hệ có các đặc trưng chính sau:
+ Mỗi quan hệ có tên để phân biệt với các quan hệ khác;
+ Các bộ là duy nhất và không phân biệt thứ tự;
+ Mỗi thuộc tính có tên phân biệt và không phân biệt thứ tự;
+ Quan hệ không có thuộc tính đa trị hay phức hợp.
• Một số hệ QTCSDL: Microsoft, Access, Microsoft SQL Sever, …
b) Ví dụ
• Để quản lí việc học sinh mượn sách ở trường, thư viện cần có thông tin về:
+ Tình hình mượn sách
+ Các học sinh có thẻ mượn sách
+ Sách có trong thư viện
c) Khóa và liên kết giữa các bảng
• Khóa
+ Không có hai hàng nào trong một bảng tương ứng bằng nhau trên tất cả các thuộc tính.
+ Trong một bảng, tập thuộc tính được mô tả gọi là khoá của một bảng.
• Khóa chính
+ Một bảng có thể có nhiều khóa. Trong các khóa của một bảng người ta thường chọn (chỉ định) một khóa làm khoá chính (primary key).
+ Trong một hệ QTCSDL quan hệ, khi nhập dữ liệu cho một bảng, giá trị của mọi bộ tại khóa chính không được để trống.
+ Các hệ QTCSDL quan hệ kiểm soát điều đó và đảm bảo sự nhất quán dữ liệu, tránh trường hợp thông tin về một đối tượng xuất hiện hơn một lần sau những cập nhật dữ liệu. Trong mô hình quan hệ, ràng buộc như vậy về dữ liệu còn được gọi là ràng buộc toàn vẹn thực thể(hay gọi ngắn gọn là ràng buộc khóa).
• Lưu ý:
+ Mỗi bảng có ít nhất một khóa. Việc xác định khoá phụ thuộc vào quan hệ lôgic của các dữ liệu chứ không phụ thuộc vào giá trị các dữ liệu.
+ Nên chọn khoá chính là khoá có ít thuộc tính nhất.
• Liên kết: thực chất sự liên kết giữa các bảng được xác lập dựa trên thuộc tính khóa.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Câu 7:
23/07/2024Đặc điểm nào sau đây không là đặc trưng của một quan hệ trong hệ CSDL quan hệ?
Đặc trưng của một quan hệ trong hệ CSDL quan hệ là:
+ Các bộ là phân biệt và thứ tự các bộ không quan trọng
+ Quan hệ không có thuộc tính đa trị hay phức tạp
+ Mỗi thuộc tính có một tên phân biệt và thứ tự các thuộc tính là quan trọng
+ Mỗi quan hệ có một tên phân biệt với tên các quan hệ khác
Đáp án: D
Câu 8:
23/11/2024Phát biểu nào sai trong các phát biểu sau khi nói về khoá chính?
Đáp án đúng là A
Một bảng có thể có nhiều khoá nhưng chỉ có một khóa chính. Việc xác định khoá phụ thuộc vào quan hệ logic của các dữ liệu chứ không phụ thuộc vào giá trị các dữ liệu và nên chọn khoá chính là khoá có ít thuộc tính nhất.
* Tìm hiểu thêm về " Mô hình dữ liệu quan hệ."
Mô hình dữ liệu quan hệ.
• Yếu tố của một hệ CSDL:
+ Cấu trúc dữ liệu
+ Các thao tác, phép toán trên dữ liệu
+ Các ràng buộc dữ liệu.
• Mô hình dữ liệu quan hệ (gọi tắt là mô hình quan hệ) được E. F. Codd đề xuất năm 1970. Trong khoảng ba mươi năm trở lại đây, các hệ CSDL xây dựng theo mô hình quan hệ được dùng rất phổ biến.
• Về mặt cấu trúc:
+ Dữ liệu được thể hiện trong các bảng.
+ Mỗi bảng bao gồm các hàng và các cột thể hiện thông tin về một chủ thể.
+ Các cột biểu thị các thuộc tính của chủ thể và tên cột thường là tên của thuộc tính.
+ Mỗi hàng biểu thị cho một cá thể, gồm một bộ các giá trị tương ứng với các cột.
• Về mặt thao tác trên dữ liệu:
+ Có thể cập nhật dữ liệu như thêm, xóa hay sửa bản ghi trong một bảng.
+ Các kết quả tìm kiếm thông tin qua truy vấn dữ liệu có được nhờ thực hiện các thao tác trên dữ liệu.
• Về mặt các ràng buộc dữ liệu: Dữ liệu trong các bảng phải thoả mãn một số ràng buộc. Chẳng hạn, không được có hai bộ nào trong một bảng giống nhau hoàn toàn.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Câu 9:
20/07/2024Giả sử một bảng có 2 trường SOBH (số bảo hiểm) và HOTEN (họ tên) thì nên chọn trường SOBH làm khoá chính hơn vì
Nên chọn trường SOBH làm khoá chính hơn vì trường SOBH là duy nhất, trong khi đó trường HOTEN không phải là duy nhất (vì có thể có nhiều người có cùng tên).
Đáp án: A
Câu 10:
22/07/2024Cho các bảng sau :
- DanhMucSach(MaSach, TenSach, MaLoai)
- LoaiSach(MaLoai, LoaiSach)
- HoaDon(MaSach, SoLuong, DonGia)
Để biết giá của một quyển sách thì cần những bảng nào?
Để biết giá của một quyển sách thì phải lấy đơn giá (Dongia) trong bảng HoaDon và để biết là sách gì thì phải lấy Masach ở bảng HoaDon. Từ Masach đó tra trong bảng DanhMucSach để biết sach cần tìm.
Đáp án: B
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 10 (có đáp án): Cơ sở dữ liệu quan hệ (2348 lượt thi)