Trang chủ Lớp 12 Sinh học Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 38 (có đáp án): Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (tiếp theo)

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 38 (có đáp án): Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (tiếp theo)

Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 38 (có đáp án): Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (phần 2)

  • 982 lượt thi

  • 11 câu hỏi

  • 10 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

12/07/2024

Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án: C

A sai, giữa các loài thì kích thước của quần thể là khác nhau

B sai, kích thước quần thể phụ thuộc tỉ lệ sinh, tỷ lệ tử, xuất cư, nhập cư

D sai : Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, mức độ sinh sản của quần thể sẽ giảm xuống


Câu 2:

26/07/2024

Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

- Sự phân bố cá thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong môi trường. Kiểu phân bố biểu thị đặc điểm phân bố nguồn sống của môi trường, mức độ khai thác nguồn sống và sự tương tác giữa các cá thể trong quần thể. Trong tự nhiên, có ba kiểu phân bố cá thể chính trong quần thể là phân bố theo nhóm, phân bố đều và phân bố ngẫu nhiên.

B đúng.

- Kích thước quần thể phụ thuộc vào môi trường. Khi môi trường thuận lợi sẽ làm tăng kích thước quần thể và ngược lại.

A sai.

- Mức tăng mật độ tương quan thuận với mức tăng ô nhiễm môi trường, tăng số lượng kẻ thù, tăng dịch bệnh, tăng cạnh tranh dẫn đến tỉ lệ tử vong lớn hơn tỉ lệ sinh sản, tăng xuất cư, kết quả làm giảm mật độ quần thể. Nên mật độ cá thể thay đổi theo mùa, theo năm.

C sai.

- Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể bắt đầu có xu hướng giảm.

D sai.

* Tìm hiểu đặc trưng sự phân bố cá thể trong quần thể

1. Phân bố theo nhóm

- Là kiểu phân bố phổ biến nhất, thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể tụ họp với nhau theo từng nhóm ở nơi có điều kiện sống tốt nhất.

- Ý nghĩa: Kiểu phân bố này có ở những động vật sống bầy đàn, các cá thể này hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường (di cư, trú đông, chống kẻ thù,…).

- Ví dụ: Trâu rừng phân bố theo nhóm, cây bụi phân bố theo nhóm,…

2. Phân bố đồng đều

- Là kiểu phân bố thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

- Ý nghĩa: Kiểu phân bố này làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

- Ví dụ: Chim Hải Âu làm tổ, cây thông trong rừng phân bố đồng đều,…

3. Phân bố ngẫu nhiên

- Là kiểu phân bố trung gian của 2 dạng trên, thường xảy ra khi điều kiện môi trường phân bố đồng đều, giữa các cá thể không có sự cạnh tranh gay gắt.

- Ý nghĩa: Kiểu phân bố này giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng của môi trường.

- Ví dụ: Các loài sâu sống trên tán cây, các loài cây gỗ sống trong rừng mưa nhiệt đới,…

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 37: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật

Giải SGK Sinh học 12 Bài 24: Sinh thái học quần thể


Câu 4:

21/07/2024

Ý có nội dung không phải là nguyên nhân làm cho quần thể bị suy thoái dẫn đển diệt vong khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu là

Xem đáp án

Đáp án: B

Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để phát triển.

Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong là do:

+ sự hỗ trợ giữa các cá thể bị suy giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.

+ khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của các cá thể đực với các cá thể cái ít.

+ sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.

Ý không phải nguyên nhân làm quần thể suy thoái → diệt vong là B.


Câu 5:

12/07/2024

Kích thước của quần thể là

Xem đáp án

Đáp án: C

Kích thước quần thể là số lượng cá thể hoặc khối lượng, năng lượng tích lũy trong các cá thể trong khoảng không gian của quần thể

Kích thước quần thể dao dộng từ kích thước tối thiểu đến kích thước tối đa. Trong đó.

+ Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để phát triển.

Khi kích thước quần thể xuống dưới kích thước tối thiểu thì quần thể có nguy cơ suy giảm số lượng và diệt vong do: sự gặp nhau giữa các cá thể ít → giảm khả năng sinh sản; khả năng giao phối cận huyết tăng; các cá thể ít nên sự hỗ trợ nhau kém....

+ Kích thước tối đa là số lượng cá thể quần thể có thể đạt được tương ứng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.


Câu 6:

20/07/2024

Cho các phát biểu sau:

I. Kích thước quần thể không thể vượt quá kích thước tối đa vì nếu kích thước quá lớn, cạnh tranh giữa các cá thể cũng như ô nhiễm, bệnh tật tăng cao dẫn đến tỉ lệ tử vong tăng và một số cá thể di cư ra khỏi quần thể.

II. Người ta ứng dụng mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể của quần thể trong cả chăn nuôi và trồng trọt.

III. Các cây thông trong rừng thông, đàn bò rừng, các loài cây gỗ sống trong rừng có các kiểu phân bố cùng là phân bố theo nhóm.

IV. Đặc điểm được xem là cơ bản nhất đối với quần thể là các cá thể cùng sinh sống trong một khoảng thời gian không xác định.

Số phát biểu sai là:

Xem đáp án

Đáp án: D

Nội dung 1 đúng.

Nội dung 2 đúng. Người ta ứng dụng mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể của quần thể trong cả chăn nuôi và trồng trọt như tính toàn khoảng cách và mật độ phù hợp trong chăn nuôi và trồng trọt.

Nội dung 3 sai. Các cây thông trong rừng thông có kiểu phân bố là phân bố đồng đều. Các loài gỗ sống trong rừng có kiểu phân bố là phân bố ngẫu nhiên.

Nội dung 4 sai. Đặc điểm được xem là cơ bản nhất đối với quần thể là các cá thể cùng một loài.

Vậy có 2 nội dung sai.


Câu 7:

20/07/2024

Sự tăng trưởng kích thước của một quần thể cá rô được mô tả bằng đồ thị sau:

Cho các nhận xét sau:

(1) Từ đồ thị cho thấy quần thể cá rô tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện môi trường bị giới hạn.

(2) Tốc độ tăng trưởng của quần thể cá rô tăng dần và đạt giá trị tối đa tại điểm uốn, qua điểm uốn tốc độ tăng trưởng của quần thể giảm dần và dừng lại khi quần thể đạt kích thước tối đa.

(3) Ở pha cân bằng, quần thể cá rô có số lượng cá thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.

(4) Quần thể có số lượng tăng lên rất nhanh trước điểm uốn nhờ quan hệ hỗ trợ diễn ra mạnh mẽ trong quần thể sinh vật.

 

Số nhận xét đúng là:

Xem đáp án

Đáp án: B

(1) sai, từ đồ thị cho thấy quần thể cá rô tăng trưởng thực tế trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S.

(2) đúng, tốc độ tăng trưởng của quần thể cá rô tăng dần và đạt giá trị tối đa tại điểm uốn, qua điểm uốn tốc độ tăng trưởng của quần thể giảm dần và dừng lại khi quần thể đạt kích thước tối đa.

(3) đúng, ở pha cân bằng, quần thể cá rô có số lượng cá thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. Lúc này, tỉ lệ tử vong bằng tỉ lệ sinh sản.

(4) sai, vì số lượng tăng lên rất nhanh trước điểm uốn nhờ tốc độ sinh sản vượt trội so với tốc độ tử vong


Câu 9:

15/07/2024

Trong một đầm lầy tự nhiên, cá chép và cá trê sử dụng ốc bươu vàng làm thức ăn, cá chép lại làm thức ăn của rái cá. Do điều kiện môi trường khắc nghiệt làm cho kích thước của các quần thể nói trên đều giảm mạnh và đạt đến kích thước tối thiểu. Một thời gian sau, nếu điều kiện môi trường thuận lợi trở lại thì quần thể khôi phục kích thước nhanh nhất là

Xem đáp án

Đáp án: D

- Sự khôi phục kích thước quần thể chủ yếu phụ thuộc vào tốc độ sinh sản của các cá thể trong quần thể. Do vậy, ở những loài mà tốc độ sinh sản nhanh, vòng đời ngắn thì quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học nên có tốc độ khôi phục số lượng cá thể nhanh nhất.

- Trong 4 quần thể trên thì quần thể ốc bươu vàng có tốc độ sinh sản nhanh nên tốc độ khôi phục số lượng nhanh nhất.


Câu 10:

12/07/2024

Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm

Xem đáp án

Đáp án: C

Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít


Câu 11:

12/07/2024

Kích thước của quần thể thay đổi không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án: D


Bắt đầu thi ngay