Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 36 (có đáp án): Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể
Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 36 (có đáp án): Quần thể sinh vật và quan hệ các cá thể trong quần thể
-
2241 lượt thi
-
28 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
03/12/2024Nhóm cá thể nào dưới đây là một quần thể?
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Nhóm cá thể là quần thể: D vì các cá thể này cùng loài, cùng chung sống trong 1 sinh cảnh, trong 1 khoảng thời gian nhất định
*Tìm hiểu thêm: "Quần thể sinh vật"
- Khái niệm: Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể trong cùng một loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới.
- Ví dụ:
Quần thể voi |
Quần thể chim cánh cụt |
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 12 Bài 36: Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể
Câu 2:
09/11/2024Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Tập hợp sinh vật là quần thể là: tập hợp cá chép đang sinh sống ở Hồ Tây
Tập hợp A, C, D đều là quần xã, vì có nhiều loài cùng sinh sống trong một sinh cảnh.
*Tìm hiểu thêm: "Quá trình hình thành quần thể"
Quá trình hình thành quần thể trải qua các giai đoạn chủ yếu sau:
- Sự phát tán của một số cá thể cùng loài tới một môi trường sống mới.
- Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, các cá thể không thích nghi sẽ bị tiêu diệt hoặc phải di cư đi nơi khác. Các cá thể còn lại thích nghi dần với điều kiện sống.
- Giữa các cá thể cùng loài còn lại hình thành những mối quan hệ sinh thái và dần dần hình thành quần thể ổn định, thích nghi với điều kiện ngoại cảnh.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 12 Bài 36: Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể
Câu 3:
22/07/2024Trong các đặc điểm sau, những đặc điểm nào có thể có ở một quần thể sinh vật sinh sản hữu tính?
(1) Quần thể bao gồm nhiều cá thể sinh vật.
(2) Quần thể là tập hợp của các cá thể cùng loài
(3) Các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối với nhau.
(4) Quần thể gồm nhiều cá thể cùng loài phân bố ở các nơi xa nhau
(5) Các cá thể trong quần thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau
(6) Quần thể có thể có khu vực phân bố rộng, không giới hạn bởi các chướng ngại của thiên nhiên như sông núi biển….
Đáp án cần chọn là: A
Các đặc điểm có ở 1 quần thể sinh vật sinh sản hữu tính là: (2),(3),(6)
Câu 4:
15/07/2024Quần thể được xác định chính xác là có những đặc điểm nào sau đây?
1. Sinh sống trong cùng một khu vực.
2. Thuộc cùng một loài.
3. Có mật độ không đổi và phân bố đồng đều
Đáp án : C
Giải thích:
Quần thể được xác định khi có đặc điểm: 1 và 2
Câu 5:
21/07/2024Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể là?
Đáp án cần chọn là: A
Quan hệ hỗ trợ là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống như: tìm thức ăn, chống kẻ thù, sinh sản… đảm bảo cho quần thể thích nghi với môi trường sống
Câu 6:
23/07/2024Mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống là?
Đáp án cần chọn là: B
Quan hệ hỗ trợ là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống như: tìm thức ăn, chống kẻ thù, sinh sản… đảm bảo cho quần thể thích nghi với môi trường sống
Câu 7:
16/07/2024Hiện tượng liền rễ ở các cây thông thể hiện mối quan hệ
Đáp án cần chọn là: A
Hiện tượng liền rễ ở các cây thông thể hiện mối quan hệ hỗ trợ. Vì đây là hai cá thể cùng loài
Câu 8:
15/07/2024Ví dụ nào sau đây nói về mối quan hệ hỗ trợ cùng loài:
Đáp án cần chọn là: B
Mối quan hệ hỗ trợ cùng loài là B.
A và D là cạnh tranh cùng loài, còn C là hỗ trợ khác loài.
Câu 9:
15/07/2024Khi nói về quan hệ hỗ trợ cùng loài, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án cần chọn là: B
B sai, khi mật độ cá thể trong quần thể cùng loài tăng lên quá cao thì quan hệ cạnh tranh sẽ xuất hiện trong quần thể
Câu 10:
23/07/2024Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể?
(1) Quan hệ hỗ trợ trong quần thể đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện của môi trường.
(2) Quan hệ hỗ trợ trong quần thể đảm bảo cho quần thể khai thác được nhiều nguồn sống.
(3) Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể thể hiện qua hiệu quả nhóm.
(4) Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.
Đáp án cần chọn là: B
Các phát biểu đúng là: (1) (2) (3) (4)
Cả 4 phát biểu đều đúng
Câu 11:
18/07/2024Ý nào KHÔNG ĐÚNG đối với động vật sống thành bầy đàn trong tự nhiên?
Đáp án cần chọn là: D
Phát biểu sai là D, cạnh tranh trong quần thể xảy ra khi điều kiện môi trường không đáp ứng được cho tất cả cá thể trong quần thể
Câu 12:
21/07/2024Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về “ hiệu quả nhóm” của quần thể
Đáp án cần chọn là: B
Hiệu quả nhóm là là lợi ích mang lại do sự hỗ trợ của các cá thể trong quần thể
Câu 13:
19/07/2024Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể là?
Đáp án cần chọn là: B
Quan hệ cạnh tranh là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài tranh giành thức ăn, nơi ở, ánh sáng và các nguồn sống khác..., các con đực tranh giành con cái
Câu 14:
22/07/2024Mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài tranh giành lẫn nhau trong các hoạt động sống là?
Đáp án cần chọn là: A
Quan hệ cạnh tranh là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài trong các hoạt động sống như: tranh giành thức ăn, nơi ở, ánh sáng và các nguồn sống khác..., các con đực tranh giành con cái.
Câu 15:
19/07/2024Có bao nhiêu ví dụ sau đây là biểu hiện của quan hệ cạnh tranh trong quần thể?
(1) Bồ nông xếp thành hàng để bắt được nhiều cá hơn.
(2) Các cây bạch đàn mọc dày khiến khiến nhiều cây bị còi cọc và chết dần.
(3) Linh dương và bò rừng cùng ăn cỏ trên một thảo nguyên.
(4) Cá mập con sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn.
(5) Cá đực sống dưới biển sâu kí sinh ở con cái cùng loài.
Đáp án cần chọn là: D
Các ví dụ phù hợp là 2, 4, 5
Câu 16:
10/09/2024Ví dụ nào sau đây không phải là mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể?
Đáp án đúng là: D
- Các cây ngô mọc gần nhau có hiện tượng tự tỉa thưa.
Cạnh tranh giữa các các thể cùng loài trong quần thể.
Loại A.
- Các con cò cái trong đàn tranh giành nhau nơi làm tổ.
Cạnh tranh giữa các các thể cùng loài trong quần thể.
Loại B.
- Trong mùa sinh sản, các cá thể đực tranh giành cá thể cái.
Cạnh tranh giữa các các thể cùng loài trong quần thể.
Loại C.
- Cây trồng và cỏ dại tranh giành nhau về nguồn dinh dưỡng.
Không phải là mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể do khác loài.
Chọn D.
* Tìm hiểu "Mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể"
Giữa các cá thể trong quần thể có hai mối quan hệ là quan hệ hỗ trợ và quan hệ cạnh tranh.
a) Quan hệ hỗ trợ
- Trong tự nhiên, ngoại trừ một số loài động vật sống đơn độc, thường chỉ gặp đồng loại khi sinh sản như báo tuyết, gấu Bắc Cực,... đa số các loài khác sống tập trung thành nhóm.
- Khi sống thành nhóm, các cá thể hỗ trợ lẫn nhau trong tìm kiếm thức ăn, tự vệ,... dẫn đến mỗi cá thể trong nhóm có nhiều thuận lợi hơn so với một cá thể sống đơn lẻ, hiện tượng này được gọi là hiệu quả nhóm.
- Quan hệ hỗ trợ đảm bảo cho quần thể khai thác tối ưu nguồn sống, tăng hiệu quả sinh sản và hạn chế tác động bất lợi của môi trường, kết quả làm tăng số lượng cá thể của quần thể.
b) Quan hệ cạnh tranh
- Nguồn sống của môi trường là có giới hạn, nếu số lượng cá thể của quần thể vượt quá khả năng cung cấp của môi trường thì cạnh tranh giữa các cá thể trở nên gay gắt.
- Ở thực vật, các cá thể cạnh tranh ánh sáng, nước và dinh dưỡng khoáng. Các cây sinh trưởng mạnh có thể gây thiếu hụt nguồn sống cho những cây sinh trưởng yếu mọc gần chúng. Khi mật độ tăng cao, cạnh tranh gay gắt là nguyên nhân chính gây chết một số cá thể, hiện tượng này được gọi là tỉa thưa tự nhiên ở thực vật.
- Ở động vật, các cá thể cạnh tranh thức ăn, nơi ở và cạnh tranh sinh sản. Khi mật độ tăng cao, nguồn sống cung cấp cho mỗi cá thể bị suy giảm, các cá thể tốn nhiều năng lượng hơn để giành giật thức ăn dẫn đến khả năng sinh trưởng và sinh sản bị suy giảm (giảm số con trên một lứa đẻ, sức sống của con non thấp,...). Cạnh tranh gay gắt có thể tăng hành vi hung hăng giữa các cá thể như đe doạ, xua đuổi, đánh nhau, thậm chí là ăn thịt đồng loại (H 24.3).
- Trong quần thể, các cá thể khoẻ mạnh chiếm được nhiều điều kiện sống thuận lợi, các cá thể có sức cạnh tranh yếu có thể bị giảm sức sống, chết hoặc di cư.
- Cạnh tranh gay gắt tác động làm giảm tỉ lệ sinh sản, tăng tỉ lệ tử vong, tăng mức xuất cư, đảm bảo mật độ phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường, duy trì sự tồn tại và phát triển tương đối ổn định của quần thể.
- Cạnh tranh gay gắt phân hoá sức sống của các cá thể trong quần thể, đào thải những cá thể kém thích nghi và tăng số lượng cá thể mang đặc điểm thích nghi trong quần thể.
Xem thêm các bài viết liên quan hay chi tiết khác:
Câu 17:
15/07/2024Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật
Đáp án cần chọn là: A
Quan hệ cạnh tranh trong quần thể đảm bảo số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với sức chứa của môi trường
Câu 18:
16/07/2024Cho các nhận xét sau:
1. Khi nguồn sống trong môi trường không cung cấp đủ, các cá thể trong quần thể xuất hiện sự cạnh tranh.
2. Đảm bảo quần thể tồn tại ổn định, khai thác tối đa nguồn sống.
3. Đảm bảo sự phân bố và số lượng cá thể duy trì ở mức phù hợp với môi trường.
4. Là đặc điểm thích nghi của quần thể.
Số nhận xét đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể là
Đáp án cần chọn là: B
Các nhận xét đúng là: (1), (3), (4).
Quan hệ hỗ trợ đảm bảo quần thể tồn tại ổn định, khai thác tối đa nguồn sống.
Câu 19:
17/07/2024Sự khác nhau giữa cây thông nhựa liền rễ với cây không liền rễ như thế nào?
Đáp án cần chọn là: D
Các cây thông nhựa có hiện tượng liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống riêng rẽ, cây liền rễ bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới sớm và tốt hơn cây không liền rễ
Câu 20:
17/07/2024Sự khác nhau giữa những con bồ nông dàn thành hàng bắt cá với con bồ nông bắt cá đơn độc như thế nào?
Đáp án cần chọn là: C
Những con bồ nông dàn thành hàng bắt cá có khả năng bắt được nhiều cá hơn so với con bồ nông bắt cá đơn độc.
Câu 21:
19/07/2024Hiện tượng cá thể tách ra khỏi nhóm nhằm:
Đáp án cần chọn là: C
Hiện tượng cá thể tách ra khỏi nhóm nhằm làm giảm nhẹ cạnh tranh giữa các cá thể, hạn chế sự cạn kiệt nguồn thức ăn trong vùng
Câu 22:
21/07/2024Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật sẽ làm cho
Đáp án cần chọn là: C
Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể làm cho số lượng cá thể của quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với nguồn sống của môi trường
Câu 23:
15/07/2024Nếu mật độ của một quần thể sinh vật tăng quá mức tối đa thì:
Đáp án cần chọn là: A
Nếu mật độ của một quần thể sinh vật tăng quá mức tối đa thì sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng lên.
Câu 24:
23/07/2024Nếu mật độ của một quần thể sinh vật giảm xuống thì:
Đáp án cần chọn là: B
Nếu mật độ của một quần thể sinh vật giảm xuống thì sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm xuống.
Câu 25:
15/07/2024Điều nào sau đây đúng với vai trò của quan hệ hỗ trợ?
Đáp án cần chọn là: D
Quan hệ hỗ trợ đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định, khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể
Câu 26:
04/12/2024Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa:
(1) Đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường,
(2) Giúp quần thể sinh vật duy trì mật độ phù hợp với sức chứa của môi trường,
(3) Tạo hiệu quả nhóm, giúp sinh vật khai thác tối ưu nguồn sống,
(4) Loại bỏ các cá thể yếu, giữ lại các cá thể có đặc điểm thích nghi với môi trường,
(5) Tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa: (1); (3); (5).
Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa: (2), (4)
*Tìm hiểu thêm: "Quan hệ cạnh tranh"
- Cạnh tranh cùng loài xuất hiện khi điều kiện trở nên bất lợi (môi trường sống thiếu thức ăn, nơi ở chật chội,…).
- Biểu hiện của cạnh tranh cùng loài:
+ Cạnh tranh giành nguồn sống như nơi ở, ánh sáng, chất dinh dưỡng giữa các cá thể cùng một quần thể.
+ Cạnh tranh giữa các con đực tranh giành con cái trong đàn hoặc ngược lại.
- Khi cạnh tranh cùng loài trở nên gay gắt có thể dẫn đến một số cá thể phải tách khỏi nhóm.
- Ví dụ:
+ Hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật: Khi cây mọc quá dày, các cây nhỏ hơn sẽ bị các cây lớn che mất bộ lá (cơ quan quang hợp) dẫn đến tình trạng phát triển mất cân bằng giữa phần trên và phần dưới của cây, kết quả là cây nhỏ và chết.
+ Chim công đực cạnh tranh trong mùa sinh sản.
+ Khi thiếu thức ăn, một số động vật ăn thịt lẫn nhau. Ta thường gặp các cá thể lớn ăn trứng do chính chúng đẻ ra hoặc cá thể lớn ăn thịt cá thể bé. Ví dụ: cá mập con mới nở sử dụng ngay trứng chưa nở làm thức ăn.
- Ý nghĩa: Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức phù hợp với nguồn sống và khoảng không gian sống, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.
Câu 27:
27/08/2024Điều nào sau đây không đúng với vai trò của quan hệ cạnh tranh?
Đáp án đúng là: A
- Quan hệ cạnh tranh không làm tăng số lượng không ngừng của quần thể mà duy trì số lượng cá thể ở mức độ phù hợp.
Chọn A.
- Một số vai trò tiêu biểu của mối quan hệ cạnh tranh như:
+ Đảm bảo số lượng của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp.
+ Đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
+ Đảm bảo sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp.
* Tìm hiểu "Mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể"
- Giữa các cá thể trong quần thể có hai mối quan hệ là quan hệ hỗ trợ và quan hệ cạnh tranh.
a) Quan hệ hỗ trợ
- Trong tự nhiên, ngoại trừ một số loài động vật sống đơn độc, thường chỉ gặp đồng loại khi sinh sản như báo tuyết, gấu Bắc Cực,... đa số các loài khác sống tập trung thành nhóm.
- Khi sống thành nhóm, các cá thể hỗ trợ lẫn nhau trong tìm kiếm thức ăn, tự vệ,... dẫn đến mỗi cá thể trong nhóm có nhiều thuận lợi hơn so với một cá thể sống đơn lẻ, hiện tượng này được gọi là hiệu quả nhóm.
- Quan hệ hỗ trợ đảm bảo cho quần thể khai thác tối ưu nguồn sống, tăng hiệu quả sinh sản và hạn chế tác động bất lợi của môi trường, kết quả làm tăng số lượng cá thể của quần thể.
b) Quan hệ cạnh tranh
- Nguồn sống của môi trường là có giới hạn, nếu số lượng cá thể của quần thể vượt quá khả năng cung cấp của môi trường thì cạnh tranh giữa các cá thể trở nên gay gắt.
+ Ở thực vật, các cá thể cạnh tranh ánh sáng, nước và dinh dưỡng khoáng. Các cây sinh trưởng mạnh có thể gây thiếu hụt nguồn sống cho những cây sinh trưởng yếu mọc gần chúng. Khi mật độ tăng cao, cạnh tranh gay gắt là nguyên nhân chính gây chết một số cá thể, hiện tượng này được gọi là tỉa thưa tự nhiên ở thực vật.
+ Ở động vật, các cá thể cạnh tranh thức ăn, nơi ở và cạnh tranh sinh sản. Khi mật độ tăng cao, nguồn sống cung cấp cho mỗi cá thể bị suy giảm, các cá thể tốn nhiều năng lượng hơn để giành giật thức ăn dẫn đến khả năng sinh trưởng và sinh sản bị suy giảm (giảm số con trên một lứa đẻ, sức sống của con non thấp,...). Cạnh tranh gay gắt có thể tăng hành vi hung hăng giữa các cá thể như đe doạ, xua đuổi, đánh nhau, thậm chí là ăn thịt đồng loại.
- Trong quần thể, các cá thể khoẻ mạnh chiếm được nhiều điều kiện sống thuận lợi, các cá thể có sức cạnh tranh yếu có thể bị giảm sức sống, chết hoặc di cư.
- Cạnh tranh gay gắt tác động làm giảm tỉ lệ sinh sản, tăng tỉ lệ tử vong, tăng mức xuất cư, đảm bảo mật độ phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường, duy trì sự tồn tại và phát triển tương đối ổn định của quần thể.
- Cạnh tranh gay gắt phân hoá sức sống của các cá thể trong quần thể, đào thải những cá thể kém thích nghi và tăng số lượng cá thể mang đặc điểm thích nghi trong quần thể.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 28:
15/07/2024Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm:
Đáp án cần chọn là: D
Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm giảm số lượng cá thể của quần thể, đảm bảo cho số lượng cá thể của quần thể tương ứng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường đồng thời tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể
Bài thi liên quan
-
Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 36 (có đáp án): Quần thể sinh vật và mối quan hệ (phần 1)
-
17 câu hỏi
-
20 phút
-
-
Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 36 (có đáp án): Quần thể sinh vật và mối quan hệ (phần 2)
-
18 câu hỏi
-
15 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 36 (có đáp án): Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể (2240 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 35 (có đáp án): Môi trường sống và các nhân tố sinh thái (1709 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 37 (có đáp án): Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (1303 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 39 (có đáp án): Biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật (1168 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 38 (có đáp án): Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (tiếp theo) (1069 lượt thi)