Trắc nghiệm Sinh học 10 KNTT Bài 7. Tế bào nhân sơ có đáp án (Mới nhất)
Trắc nghiệm Sinh học 10 KNTT Bài 7. Tế bào nhân sơ có đáp án (Mới nhất)
-
326 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
17/07/2024Đặc điểm nào sau đây không phải là của các tế bào nhân sơ?
Đáp án đúng là: D
Các tế bào nhân sơ chưa có hệ thống nội màng và bộ khung xương tế bào.
Câu 2:
19/07/2024Tế bào nhân sơ được cấu tạo bởi các thành phần chính là
Đáp án đúng là: A
Tế bào nhân sơ được cấu tạo bởi các thành phần chính là thành tế bào, màng tế bào, tế bào chất, vùng nhân. Một số tế bào nhân sơ có thể có thêm các thành phần như lông, roi và màng ngoài.
Câu 3:
04/10/2024Bào quan duy nhất tồn tại trong tế bào nhân sơ là
Đáp án đúng là: C
- Trong tế bào nhân sơ, không có các bào quan có màng bao bọc → Bào quan duy nhất tồn tại trong tế bào nhân sơ là ribosome.
C đúng.
- Ti thể, nhân, không bào có ở tế bào nhân thực.
A, B, D sai.
* Tìm hiểu "Cấu tạo tế bào nhân sơ"
1. Lông, roi và màng ngoài
- Lông và roi là những cấu trúc dạng sợi dài, nhô ra khỏi màng và thành tế bào.
- Roi được cấu tạo từ bó sợi protein, là bộ phận có chức năng vận động của tế bào.
- Các tế bào vi khuẩn có thể có một hoặc một vài roi.
Cấu tạo tế bào nhân sơ điển hình
- Lông ngắn hơn nhưng có số lượng nhiều hơn roi. Lông là bộ phận giúp các tế bào vi khuẩn bám dính, tiếp hợp với nhau hoặc bám vào bề mặt tế bào của sinh vật khác.
- Ở một số loại vi khuẩn, thành tế bào được bao phủ bởi một lớp màng ngoài có cấu tạo chủ yếu từ lipopolysaccharide.
- Màng ngoài của một số vi khuẩn gây bệnh giúp bảo vệ chúng tránh khỏi sự tấn công của các tế bào bạch cầu.
2. Thành tế bào và màng tế bào
- Hầu hết vi khuẩn đều có thành tế bào.
- Thành tế bào vi khuẩn có độ dày từ 10 nm đến 20 nm, được cấu tạo bởi peptidoglycan. Dựa vào cấu tạo của thành tế bào, vi khuẩn được chia làm 2 nhóm: vi khuẩn Gram dương (Gr+), có thành dày bắt màu tím khi nhuộm Gram và vi khuẩn Gram âm (Gr-), có thành mỏng bắt màu đỏ khi nhuộm Gram.
- Thành tế bào như một cái khung bên ngoài, có tác dụng giữ ổn định hình dạng và bảo vệ tế bào.
- Một số loại thuốc kháng sinh như penicillin diệt vi khuẩn bằng cách ngăn không cho vi khuẩn tạo được thành tế bào, đặc biệt là đối với vi khuẩn Gr+.
- Ở một số loại vi khuẩn Gr-, bên ngoài lớp peptidoglycan của thành tế bào còn có lớp màng ngoài được cấu tạo từ lớp kép phospholipid như màng tế bào nhưng giàu lipopolysaccharide.
- Lớp màng ngoài không có chức năng cho các chất ra vào tế bào một cách có chọn lọc như màng tế bào.
- Khi tế bào vi khuẩn chết, một số lipopolysaccharide của màng ngoài bị phân huỷ tạo nội độc tố có thể gây ngộ độc cho người khi ăn phải thực phẩm nhiễm khuẩn.
- Bên trong thành tế bào là lớp màng tế bào hay còn gọi là màng sinh chất.
- Màng tế bào nhân sơ cũng như tế bào nhân thực đều được cấu tạo bởi hai thành phần chủ yếu là lớp kép phospholipid và protein.
- Ngoài chức năng trao đổi chất có chọn lọc, màng tế bào còn là nơi diễn ra một số quá trình chuyển hoá vật chất và năng lượng, thu nhận thông tin và truyền tín tế bào.
3. Tế bào chất
- Nằm giữa màng tế bào và vùng nhân là khối tế bào chất.
- Thành phần chính của tế bào chất là bào tương.
- Bào tương là dạng keo lông có thành phần chủ yếu là nước, các hợp chất hữu cơ và vô cơ khác nhau.
- Ngoài ra, trong bào tương có các hạt dự trữ (đường, lipid) và nhiều ribosome (10 000 đến 100 000) là nơi xảy ra quá trình tổng hợp protein của tế bào.
- Tế bào chất là nơi diễn ra các phản ứng hoá sinh, đảm bảo duy trì các hoạt động sống của tế bào.
4. Vùng nhân
- Vùng nhân của tế bào vi khuẩn không có màng bao bọc và hầu hết chỉ chứa một phân tử DNA dạng vòng, mạch kép.
- Phân tử DNA này mang thông tin di truyền điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào vi khuẩn.
- Ngoài DNA ở vùng nhân, một số tế bào vi khuẩn còn có thêm các phân tử DNA nhỏ, dạng vòng, mạch kép khác được gọi là các plasmid.
- Trên các plasmid thường chứa nhiều gene kháng thuốc kháng sinh. Các plasmid mang gene kháng thuốc kháng sinh có thể được truyền từ tế bào vi khuẩn này sang tế bào vi khuẩn khác bằng con đường tiếp hợp và biến nạp.
- Trong kĩ thuật chuyển gene, các plasmid thường được sử dụng làm vector để biến nạp gene tái tổ hợp từ tế bào này sang tế bào khác.
- Tuy nhiên, nếu thiếu plasmid thì vi khuẩn vẫn sinh trưởng bình thường.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 4:
12/07/2024Gọi là tế bào nhân sơ vì
Đáp án đúng là: A
Gọi là tế bào nhân sơ vì chưa có màng bao bọc khối vật chất di truyền (vật chất di truyền nằm trong tế bào chất tạo thành vùng nhân).
Câu 5:
22/07/2024Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về điểm khác nhau giữa thành tế bào của vi khuẩn và thành tế bào của thực vật?
Đáp án đúng là: C
Thành tế bào của vi khuẩn được cấu tạo bằng peptidoglycan còn thành tế bào của thực vật được cấu tạo bằng cellulose.
Câu 6:
18/07/2024Ở tế bào vi khuẩn, vai trò của lông là
Đáp án đúng là: B
Ở tế bào vi khuẩn, vai trò của lông là giúp vi khuẩn tăng khả năng bám dính, có thể là bám dính và tiếp hợp với nhau hoặc bám vào bề mặt tế bào của sinh vật khác.
Câu 7:
18/07/2024Cho các đặc điểm sau:
(1) Có kích thước nhỏ.
(2) Sống kí sinh và gây bệnh.
(3) Chưa có nhân chính thức.
(4) Cơ thể chỉ có một tế bào.
(5) Sinh sản rất nhanh.
Những đặc điểm có ở tất cả các loại vi khuẩn là
Đáp án đúng là: D
- Vi khuẩn là những sinh vật nhân sơ → Đặc điểm chung ở tất cả các loại vi khuẩn là: (1), (3), (4), (5).
- (2) Sai. Không phải tất cả các vi khuẩn đều sống kí sinh và gây bệnh, có những chủng vi khuẩn sống tự do và có ích cho con người.
Câu 8:
22/07/2024Nếu loại bỏ thành tế bào của các loại vi khuẩn có hình dạng khác nhau, sau đó cho các tế bào này vào trong các dung dịch có nồng độ các chất tan bằng nồng độ các chất tan có trong tế bào thì tất cả các tế bào đều có dạng hình cầu. Từ thí nghiệm này ta có thể rút ra nhận xét gì về vai trò của thành tế bào?
Đáp án đúng là: B
Khi bị loại bỏ thành, các tế bào vi khuẩn trong thí nghiệm bị mất đi hình dạng đặc trưng → Thí nghiệm trên đề cập đến vai trò quy định hình dạng tế bào của thành tế bào.
Câu 9:
14/07/2024Kích thước nhỏ giúp tế bào vi khuẩn có lợi thế về
Đáp án đúng là: C
Kích thước nhỏ → tỉ lệ giữa diện tích bề mặt tế bào trên thể tích (S/V) lớn → tế bào trao đổi vật chất với môi trường nhanh chóng → tế bào sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn.
Câu 10:
13/07/2024Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về điểm khác biệt giữa DNA vùng nhân và plasmid của vi khuẩn?
Đáp án đúng là: A
DNA vùng nhân thường chỉ có 1 phân tử trong 1 tế bào còn plasmid thường có nhiều phân tử trong 1 tế bào.
Câu 11:
21/07/2024Cho các đặc điểm sau:
(1) Không có thành tế bào bao bọc bên ngoài.
(2) Có màng nhân bao bọc vật chất di truyền.
(3) Trong tế bào chất có hệ thống các bào quan.
(4) Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các xoang nhỏ.
Các đặc điểm chung của tế bào nhân thực là
Đáp án đúng là: C
- Các đặc điểm chung của tế bào nhân thực gồm: (2), (3), (4).
- (1) Sai. Tế bào động vật không có thành tế bào bao bọc còn tế bào thực vật có thành tế bào bao bọc.
Câu 12:
19/07/2024Hai thành phần chính cấu tạo nên màng sinh chất của tế bào ở sinh vật nhân thực là
Đáp án đúng là: C
Hai thành phần chính cấu tạo nên màng sinh chất của tế bào ở sinh vật nhân thực là phospholipid và protein. Trong đó, protein "khảm" trên lớp kép phospholipid.
Câu 13:
19/10/2024Nhân của tế bào nhân thực không có đặc điểm nào sau đây?
Đáp án đúng là: D
Giải thích: D. Sai. Vật chất di truyền ở sinh vật nhân thực thường là phân tử DNA mạch kép, dạng thẳng.
*Tìm hiểu thêm: "Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ"
Có 2 loại tế bào là tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
Hai loại tế bào này phân biệt nhau bởi tế bào nhân sơ có trước, ADN bên trong tế bào không được màng nhân bảo vệ, chưa có các bào quan và chưa có khung xương tế bào.
Tế bào nhân sơ cấu tạo nên những sinh vật thích nghi nhất trên Trái Đất vì:
-
Kích thước dao động từ 1µm đến 5µm, bằng 1.10 tế bào nhân thực.
-
Tỉ lệ S bề mặt cơ thể / V cơ thể lớn dẫn tới tốc độ trao đổi chất với môi trường nhanh.
-
Tốc độ chuyển hóa vật chất và năng lượng nhanh
-
Sinh sản nhanh
Tế bào nhân sơ phổ biến nhất là tế bào hình cầu, hình que và hình xoắn.
Câu 14:
21/07/2024Ti thể được xem là "nhà máy điện" của tế bào vì
Đáp án đúng là: B
Ti thể được xem là "nhà máy điện" của tế bào vì ti thể là nơi diễn ra quá trình phân giải carbohydrate giải phóng năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống.
Câu 15:
19/07/2024Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm khác nhau giữa ti thể và lục lạp?
Đáp án đúng là: C
A. Sai. Ti thể và lục lạp đều có màng kép.
B. Sai. Ti thể và lục lạp đều diễn ra quá trình tổng hợp ATP.
C. Đúng. Ti thể có ở tế bào động vật và thực vật còn lục lạp chỉ có ở tế bào thực vật.
D. Sai. Ti thể và lục lạp đều có hệ DNA riêng nên đều có khả năng nhân lên độc lập với sự nhân lên của tế bào.
Câu 16:
23/07/2024Những bộ phận của tế bào nhân thực tham gia tổng hợp và vận chuyển một protein xuất bào là
Đáp án đúng là: A
Những bộ phận của tế bào nhân thực tham gia tổng hợp và vận chuyển một protein xuất bào là lưới nội chất hạt, bộ máy Golgi, túi tiết, màng tế bào: Protein được tổng hợp từ ribosome trên lưới nội chất hạt được gửi đến bộ máy Golgi bằng các túi vận chuyển. Tại đây, chúng được gắn thêm các chất khác để hoàn thiện cấu trúc rồi bao gói vào các túi vận chuyển để chuyển đến màng tế bào. Cuối cùng, protein này được đưa ra ngoài nhờ cơ chế biến dạng của màng.
Câu 17:
16/10/2024Bào quan nào sau đây chỉ có ở tế bào động vật mà không có ở tế bào thực vật?
Đáp án đúng là: D
Giải thích: - Trong các bào quan trên, bào quan chỉ có ở tế bào động vật mà không có ở tế bào thực vật là trung thể.
- Lục lạp và không bào trung tâm chỉ có ở tế bào thực vật.
- Ti thể có ở cả tế bào động vật và tế bào thực vật.
*Tìm hiểu thêm: "Thành tế bào và màng tế bào"
-
Hầu hết vi khuẩn đều có thành TB. Thành Tb dày 10 nanomet (nm) đến 20nm, được cấu tạo bởi peptidoglycan. Dựa vào độ dày của thành tế bào để chia vi khuẩn thành 2 nhóm: vi khuẩn gram âm (Gr-) và vi khuẩn gram dương (Gr+).
-
Thành tế bào có vai trò như một bộ khung, có tác dụng giữ ổn định hình dạng và bảo vệ tế bào.
-
Màng tế bào được cấu tạo từ lớp phospholipid và protein. Màng TB có chức năng trao đổi chất ra vào tế bào có chọn lọc, là nơi diễn ra các hoạt động trao đổi chất và năng lượng của tế bào.
Câu 18:
23/07/2024Cho các loại tế bào sau:
(1) Tế bào cơ
(2) Tế bào hồng cầu
(3) Tế bào bạch cầu
(4) Tế bào thần kinh
Loại tế bào có nhiều lysosome nhất là
Đáp án đúng là: C
Tế bào bạch cầu có nhiều lysosome nhất. Điều này được giải thích là do tế bào bạch cầu có chức năng tiêu diệt các vi khuẩn cũng như các tế bào bệnh lí và tế bào già nên cần có nhiều lysosome để đảm bảo việc thực hiện chức năng này.
Câu 19:
23/07/2024Đặc điểm nào sau đây khiến peroxysome được xem là bào quan giúp bảo vệ tế bào?
Đáp án đúng là: B
Peroxysome được xem là bào quan giúp bảo vệ tế bào vì chúng chứa enzyme có tác dụng phân giải H2O2 (một chất phân giải thành các gốc oxy tự do làm tổn thương tế bào).
Câu 20:
16/07/2024Thực vật không có bộ xương mà vẫn đứng vững được là nhờ tế bào thực vật có
Đáp án đúng là: A
Thực vật không có bộ xương mà vẫn đứng vững được là nhờ tế bào thực vật có thành tế bào cứng chắc.
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Sinh học 10 KNTT Bài 7: Tế bào nhân sơ có đáp án (171 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh học 10 KNTT Bài 7. Tế bào nhân sơ có đáp án (Mới nhất) (325 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Sinh học 10 KNTT Bài 8: Tế bào nhân thực có đáp án (215 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh học 10 KNTT Bài 8. Tế bào nhân thực có đáp án (Mới nhất) (180 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh học 10 KNTT Bài 9. Thực hành: quan sát tế bào có đáp án (Mới nhất) (169 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh học 10 KNTT Bài 9: Thực hành: Quan sát tế bào có đáp án (143 lượt thi)