Trắc nghiệm KTPL 10 KNTT Bài 8. Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống có đáp án
Trắc nghiệm KTPL 10 KNTT Bài 8. Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống có đáp án
-
234 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
17/07/2024Cầu nối đáp ứng những nhu cầu vay và cho vay của các chủ thể trong nền kinh tế, góp phần thúc đẩy mọi mặt đời sống xã hội phát triển là
Đáp án đúng là: A
Tín dụng là cầu nối đáp ứng những nhu cầu vay và cho vay của các chủ thể trong nền kinh tế, góp phần thúc đẩy mọi mặt đời sống xã hội phát triển.
Câu 2:
18/07/2024Khái niệm nào sau đây thể hiện quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu (người cho vay) và chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi (người vay), theo nguyên tắc hoàn trả có kì hạn cả vốn gốc và lãi?
Đáp án đúng là: A
Tín dụng là khái niệm thể hiện quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu (người cho
vay) và chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi (người vay), theo nguyên tắc hoàn trả có kì hạn cả vốn gốc và lãi.
Câu 3:
22/07/2024Tín dụng là khái niệm thể hiện quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu (người cho vay) và chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi (người vay), theo nguyên tắc
Đáp án đúng là: B
Tín dụng là khái niệm thể hiện quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu (người cho vay) và chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi (người vay), theo nguyên tắc hoàn trả có kì hạn cả vốn gốc và lãi.
Câu 4:
22/07/2024Phương án nào sau đây không thuộc một trong những nội dung của tín dụng?
Đáp án đúng là: D
- Tín dụng có đặc điểm cơ bản là:
+ Dựa trên sự tin tưởng: người cho vay chỉ cấp tín dụng khi có lòng tin vào việc người vay sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ đúng hạn.
+ Có tính tạm thời: việc cho vay chỉ là nhường quyền sử dụng tạm thời một
lượng vốn trong một thời hạn nhất định.
+ Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi: đến thời hạn, người vay có nghĩa vụ và trách
nhiệm phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi vô điều kiện.
Câu 5:
17/07/2024Phương án nào sau đây không thuộc một trong những nội dung của tín dụng?
Đáp án đúng là: A
- Tín dụng có đặc điểm cơ bản là:
+ Dựa trên sự tin tưởng: người cho vay chỉ cấp tín dụng khi có lòng tin vào việc người vay sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ đúng hạn.
+ Có tính tạm thời: việc cho vay chỉ là nhường quyền sử dụng tạm thời một
lượng vốn trong một thời hạn nhất định.
+ Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi: đến thời hạn, người vay có nghĩa vụ và trách
nhiệm phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi vô điều kiện.
Câu 6:
16/07/2024Người cho vay chỉ cấp tín dụng khi có lòng tin vào việc người vay sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ đúng hạn là nói đến đặc điểm nào sau đây của tín dụng?
Đáp án đúng là: A
Dựa trên sự tin tưởng: người cho vay chỉ cấp tín dụng khi có lòng tin vào việc người vay sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ đúng hạn.
Câu 7:
20/07/2024Việc cho vay chỉ là nhường quyền sử dụng tạm thời một lượng vốn trong một thời hạn nhất định là nói đến đặc điểm nào sau đây của tín dụng?
Đáp án đúng là: B
Việc cho vay chỉ là nhường quyền sử dụng tạm thời một lượng vốn trong một thời hạn nhất định là nói đến tính tạm thời của tín dụng.
Câu 8:
17/07/2024Đến thời hạn, người vay có nghĩa vụ và trách nhiệm phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi vô điều kiện là nói đến đặc điểm nào sau đây của tín dụng?
Đáp án đúng là: C
Đến thời hạn, người vay có nghĩa vụ và trách nhiệm phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi vô điều kiện là nói đến đặc điểm có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi của tín dụng.
Câu 9:
19/07/2024Cơ sở nào là nơi tập trung những khoản vốn lớn thông qua nhận các khoản tiền tạm thời nhàn rỗi của các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức trong xã hội rồi cung cấp vốn cho những người muốn vay để phát triển sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng và đòi hỏi người vay phải sử dụng hiệu quả vốn vay?
Đáp án đúng là: A
Ngân hàng là nơi tập trung những khoản vốn lớn thông qua nhận các khoản tiền tạm thời nhàn rỗi của các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức trong xã hội rồi cung cấp vốn cho những người muốn vay để phát triển sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng và đòi hỏi người vay phải sử dụng hiệu quả vốn vay.
Câu 10:
12/07/2024Ngân hàng là nơi tập trung những khoản vốn lớn thông qua nhận các khoản tiền tạm thời nhàn rỗi của các
Đáp án đúng là: A
Ngân hàng là nơi tập trung những khoản vốn lớn thông qua nhận các khoản tiền tạm thời nhàn rỗi của các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức.
Câu 11:
23/07/2024Sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và tín dụng được gọi là
Đáp án đúng là: A
Sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và tín dụng được gọi là tiền lãi phải trả cho khoản mua tín dụng.
Câu 12:
03/11/2024Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về tín dụng?
Đáp án đúng là: B
Người vay phải trả một khoản lãi theo quy định là nhận định đúng theo quy định. Sau thời hạn vay thì người vay buộc phải trả khoản tiền cả gốc lẫn lãi theo thỏa thuận ban đầu.
→ B đúng
- A sai vì thông thường, việc vay vốn tín dụng đi kèm với trách nhiệm thanh toán lãi suất cho khoản vay đó. Tuy nhiên, trong một số trường hợp như vay không lãi suất từ tổ chức phi lợi nhuận hoặc chương trình khuyến mãi, người vay có thể không phải trả lãi, nhưng đây không phải là quy tắc chung trong tín dụng.
- C sai vì hầu hết các tổ chức tài chính đều đặt ra hạn mức vay dựa trên khả năng tài chính, thu nhập và lịch sử tín dụng của người vay. Hạn mức này nhằm đảm bảo khả năng hoàn trả và giảm rủi ro cho cả bên cho vay và người vay.
- D sai vì nợ tín dụng không phải lúc nào cũng là một khoản nợ xấu, nhưng nếu người vay không thanh toán đúng hạn hoặc không có khả năng trả nợ, nó có thể trở thành nợ xấu. Nợ xấu ảnh hưởng tiêu cực đến điểm tín dụng của người vay và có thể dẫn đến các hậu quả tài chính nghiêm trọng, khiến họ khó khăn hơn trong việc vay vốn trong tương lai.
*) Khái niệm và đặc điểm của tín dụng.
- Tín dụng là khái niệm thể hiện quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu (người cho vay) và chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi (người vay), theo nguyên tắc hoàn trả có kì hạn cả vốn gốc và lãi.
- Tín dụng có đặc điểm cơ bản là:
+ Dựa trên sự tin tưởng: người cho vay chỉ cấp tín dụng khi có lòng tin vào việc người vay sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ đúng hạn.
+ Có tính tạm thời: việc cho vay chỉ là nhường quyền sử dụng tạm thời một lượng vốn trong một thời hạn nhất định.
+ Có tính hoàn trả cà gốc lẫn lãi: đến thời hạn, người vay có nghĩa vụ và trách nhiệm phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi vô điều kiện.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết KTPL 10 Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống
Giải KTPL 10 Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống
Câu 13:
07/07/2024Nhận định nào sau đây sai khi bàn về ngân hàng, tín dụng?
Đáp án đúng là: D
Định mức lãi khi vay ở tín dụng do người vay quyết định là nhận định sai khi bàn về ngân hàng, tín dụng.
Câu 14:
08/07/2024Gia đình M có hoàn cảnh khó khăn không đủ điều kiện cho M tiếp tục học lên đại học mặc dù M rất mong muốn được đi học. Trong trường hợp này, nếu là người quen của gia đình M em sẽ lựa chọn Cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp để giúp được gia đình M?
Đáp án đúng là: A
Nhà nước có những chính sách về hỗ trợ vốn cho học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn để vay tiền đi học, vì vậy em có thể khuyên bố mẹ M nên vay tiền tín dụng hỗ trợ từ nhà nước để cho M được tiếp tục đến trường.
Câu 15:
22/07/2024Biết gia đình ông T đang cần tiền để mở cửa hàng kinh doanh, anh Q liền giới thiệu cho ông chỗ vay tín dụng đen thủ tục nhanh, gọn không phức tạp như vay ở ngân hàng. Nếu là người nhà của ông T em sẽ lựa chọn Cách ứng xử nào sau đây cho phù hợp?
Đáp án đúng là: B
Việc kinh doanh nhà nước cũng khuyến khích và có những chính sách hỗ trợ, vì vậy trong trường hợp này, nếu là nhà của ông T em nên khuyên ông T nên vay ở ngân hàng để đảm bảo an toàn, vì vay ở quỹ tín dụng đen sẽ có những rủi ro và lãi rất cao.
Câu 16:
30/06/2024Khái niệm thể hiện quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu và chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi người vay theo nguyên tắc hoàn trả có kì hạn cả vốn gốc và lãi được gọi là gì?
Đáp án đúng là: D
Theo SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 trang 49, tín dụng là khái niệm thể hiện quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu (người cho vay) và chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi (người vay) theo nguyên tắc hoàn trả có kì hạn cả vốn gốc và lãi.
Câu 17:
11/07/2024Để có thêm vốn thực hiện dự án chăn nuôi, anh B hỏi ý kiến vợ và mẹ mình, sau đó anh B quyết định đến ngân hàng đề nghị được vay tiền. Sau khi xem xét mục đích, hiệu quả sử dụng vốn, khả năng hoàn trả nợ vay, phía ngân hàng hoàn toàn tin tưởng và quyết định cho anh vay 100 triệu đồng với lãi suất ưu đãi, thời hạn vay 2 năm. Anh B cam kết sẽ hoàn trả đầy đủ số tiền vay cộng thêm phần tiền lãi đúng kì hạn như đã thoả thuận với ngân hàng. Trong trường hợp này chủ thể sở hữu (người cho vay) là ai?
Đáp án đúng là: A
Sau khi xem xét mục đích, hiệu quả sử dụng vốn, khả năng hoàn trả nợ vay, phía ngân hàng hoàn toàn tin tưởng và quyết định cho anh vay 100 triệu đồng với lãi suất ưu đãi, thời hạn vay 2 năm. Trong trường hợp này chủ thể sở hữu (người cho vay) là ngân hàng.
Câu 18:
19/07/2024Tín dụng có đặc điểm cơ bản nào sau đây?
Đáp án đúng là: D
Tín dụng có đặc điểm cơ bản là:
+ Dựa trên sự tin tưởng: người cho vay chỉ cấp tín dụng khi có lòng tin vào việc người vay sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ đúng hạn.
+ Có tính tạm thời: việc cho vay chỉ là nhường quyền sử dụng tạm thời một lượng vốn trong một thời hạn nhất định.
+ Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi: đến thời hạn, người vay có nghĩa vụ và trách nhiệm phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi vô điều kiện.
Câu 19:
04/07/2024Tín dụng có vai trò gì trong đời sống xã hội?
Đáp án đúng là: D
Tín dụng có vai trò quan trọng trong đời sống xã hội:
- Góp phần tăng lượng vốn đầu tư và hiệu quả đầu tư thông qua việc luân chuyển nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của các cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp và Chính phủ đến những người đang cần vốn, đồng thời đòi hỏi người đi vay phải nỗ lực sử dụng vốn hiệu quả.
- Là công cụ điều tiết kinh tế - xã hội của Nhà nước.
- Thúc đẩy sản xuất, lưu thông tiêu dùng, tăng trưởng kinh tế và việc làm, nâng cao đời sống nhân dân.
Câu 20:
18/10/2024Nội dung nào dưới đây không phải đặc điểm cơ bản của tín dụng?
Đáp án đúng là: D
Tín dụng có đặc điểm cơ bản là:
+ Dựa trên sự tin tưởng: người cho vay chỉ cấp tín dụng khi có lòng tin vào việc người vay sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ đúng hạn.
+ Có tính tạm thời: việc cho vay chỉ là nhường quyền sử dụng tạm thời một lượng vốn trong một thời hạn nhất định.
+ Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi: đến thời hạn, người vay có nghĩa vụ và trách nhiệm phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi vô điều kiện.
D đúng
- A sai vì đây là nguyên tắc chính trong hoạt động cho vay, đảm bảo rằng người vay phải trả lại số tiền đã vay cùng với lãi suất đã thỏa thuận. Điều này tạo ra sự công bằng và bền vững trong quan hệ tín dụng, giúp các tổ chức tài chính duy trì hoạt động và ổn định nguồn vốn.
- B sai vì tín dụng hình thành từ mối quan hệ giữa người cho vay và người vay, trong đó người cho vay tin tưởng rằng người vay sẽ hoàn trả nợ đúng hạn. Sự tin tưởng này là yếu tố quyết định trong việc xác định khả năng vay và điều kiện cho vay, ảnh hưởng đến sự phát triển của thị trường tài chính.
- C sai vì khoản vay chỉ được cấp trong một thời gian nhất định, với thỏa thuận hoàn trả vào một thời điểm cụ thể trong tương lai. Điều này giúp người vay sử dụng vốn một cách linh hoạt trong ngắn hạn, đồng thời đảm bảo rằng người cho vay sẽ nhận lại vốn trong một khoảng thời gian xác định.
*) Khái niệm và đặc điểm của tín dụng.
- Tín dụng là khái niệm thể hiện quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu (người cho vay) và chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi (người vay), theo nguyên tắc hoàn trả có kì hạn cả vốn gốc và lãi.
- Tín dụng có đặc điểm cơ bản là:
+ Dựa trên sự tin tưởng: người cho vay chỉ cấp tín dụng khi có lòng tin vào việc người vay sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ đúng hạn.
+ Có tính tạm thời: việc cho vay chỉ là nhường quyền sử dụng tạm thời một lượng vốn trong một thời hạn nhất định.
+ Có tính hoàn trả cà gốc lẫn lãi: đến thời hạn, người vay có nghĩa vụ và trách nhiệm phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi vô điều kiện.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết KTPL 10 Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống
Giải KTPL 10 Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống
Câu 21:
30/06/2024Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về tín dụng?
Đáp án đúng là: C
Câu C sai vì tín dụng là quan hệ cho vay dựa trên cơ sở tin tưởng và tín nhiệm giữa bên cho vay và bên đi vay. Theo đó, bên cho vay chuyển giao một lượng vốn tiền tệ (hoặc tài sản) để bên vay sử dụng có thời hạn. Khi đến hạn, bên vay có nghĩa vụ hoàn trả vốn (hoặc tài sản) ban đầu và lãi suất.
Câu 22:
23/07/2024Để đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh, ngân hàng A thực hiện giảm lãi suất cho các khoản vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp. Cụ thể, với khách hàng doanh nghiệp, mức lãi suất cho vay kinh doanh là 5%/ năm. Với khách hàng là cá nhân vay vốn kinh doanh, mức lãi suất cho vay là 6%/ năm. Ngoài ra, đôi với các nhu cầu vay tiêu dùng như mua nhà, xây sửa nhà, mua xe ô tô,...khách hàng có thể vay vốn với lãi suất ưu đãi cố định trong 12 tháng đầu tiên. Chủ thể vay trong trường hợp trên là ai?
Đáp án đúng là: B
Trong trường hợp này chủ thể vay là cá nhân, doanh nghiệp. Cụ thể, với khách hàng doanh nghiệp, mức lãi suất cho vay kinh doanh là 5%/ năm. Với khách hàng là cá nhân vay vốn kinh doanh, mức lãi suất cho vay là 6%/ năm.
Câu 23:
20/07/2024Tính tạm thời của tín dụng thể hiện ở đặc điểm nào sau đây?
Đáp án đúng là: D
Tín dụng có tính tạm thời nghĩa là việc cho vay chỉ là nhường quyền sử dụng tạm thời một lượng vốn trong một thời hạn nhất định.
Câu 24:
19/07/2024Sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và chi phí sử dụng dịch vụ tín dụng được gọi là gì?
Đáp án đúng là: A
Sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và chi phí sử dụng dịch vụ tín dụng chính là số tiền lãi mà người sử dụng dịch vụ tín dụng phải trả cho người cung cấp dịch vụ tín dụng trong một khoảng thời gian nhất định.
Câu 25:
16/07/2024Đến thời hạn tín dụng, người vay có nghĩa vụ và trách nhiệm gì?
Đáp án đúng là: A
Theo đặc điểm tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi của tín dụng thì đến thời hạn, người vay có nghĩa vụ và trách nhiệm phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi vô điều kiện.
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm KTPL 10 KNTT Bài 8. Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống có đáp án (233 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm KTPL 10 KNTT Bài 9. Dịch vụ tín dụng có đáp án (142 lượt thi)