Câu hỏi:
18/10/2024 260Nội dung nào dưới đây không phải đặc điểm cơ bản của tín dụng?
A. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi.
B. Dựa trên sự tin tưởng.
C. Có tính tạm thời.
D. Chỉ cần hoàn trả gốc hoặc lãi.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Tín dụng có đặc điểm cơ bản là:
+ Dựa trên sự tin tưởng: người cho vay chỉ cấp tín dụng khi có lòng tin vào việc người vay sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ đúng hạn.
+ Có tính tạm thời: việc cho vay chỉ là nhường quyền sử dụng tạm thời một lượng vốn trong một thời hạn nhất định.
+ Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi: đến thời hạn, người vay có nghĩa vụ và trách nhiệm phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi vô điều kiện.
D đúng
- A sai vì đây là nguyên tắc chính trong hoạt động cho vay, đảm bảo rằng người vay phải trả lại số tiền đã vay cùng với lãi suất đã thỏa thuận. Điều này tạo ra sự công bằng và bền vững trong quan hệ tín dụng, giúp các tổ chức tài chính duy trì hoạt động và ổn định nguồn vốn.
- B sai vì tín dụng hình thành từ mối quan hệ giữa người cho vay và người vay, trong đó người cho vay tin tưởng rằng người vay sẽ hoàn trả nợ đúng hạn. Sự tin tưởng này là yếu tố quyết định trong việc xác định khả năng vay và điều kiện cho vay, ảnh hưởng đến sự phát triển của thị trường tài chính.
- C sai vì khoản vay chỉ được cấp trong một thời gian nhất định, với thỏa thuận hoàn trả vào một thời điểm cụ thể trong tương lai. Điều này giúp người vay sử dụng vốn một cách linh hoạt trong ngắn hạn, đồng thời đảm bảo rằng người cho vay sẽ nhận lại vốn trong một khoảng thời gian xác định.
*) Khái niệm và đặc điểm của tín dụng.
- Tín dụng là khái niệm thể hiện quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu (người cho vay) và chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi (người vay), theo nguyên tắc hoàn trả có kì hạn cả vốn gốc và lãi.
- Tín dụng có đặc điểm cơ bản là:
+ Dựa trên sự tin tưởng: người cho vay chỉ cấp tín dụng khi có lòng tin vào việc người vay sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ đúng hạn.
+ Có tính tạm thời: việc cho vay chỉ là nhường quyền sử dụng tạm thời một lượng vốn trong một thời hạn nhất định.
+ Có tính hoàn trả cà gốc lẫn lãi: đến thời hạn, người vay có nghĩa vụ và trách nhiệm phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi vô điều kiện.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết KTPL 10 Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống
Giải KTPL 10 Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Phương án nào sau đây không thuộc một trong những nội dung của tín dụng?
Câu 3:
Khái niệm nào sau đây thể hiện quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu (người cho vay) và chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi (người vay), theo nguyên tắc hoàn trả có kì hạn cả vốn gốc và lãi?
Câu 4:
Sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và chi phí sử dụng dịch vụ tín dụng được gọi là gì?
Câu 5:
Phương án nào sau đây không thuộc một trong những nội dung của tín dụng?
Câu 7:
Cơ sở nào là nơi tập trung những khoản vốn lớn thông qua nhận các khoản tiền tạm thời nhàn rỗi của các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức trong xã hội rồi cung cấp vốn cho những người muốn vay để phát triển sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng và đòi hỏi người vay phải sử dụng hiệu quả vốn vay?
Câu 8:
Cầu nối đáp ứng những nhu cầu vay và cho vay của các chủ thể trong nền kinh tế, góp phần thúc đẩy mọi mặt đời sống xã hội phát triển là
Câu 9:
Người cho vay chỉ cấp tín dụng khi có lòng tin vào việc người vay sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ đúng hạn là nói đến đặc điểm nào sau đây của tín dụng?
Câu 10:
Sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và tín dụng được gọi là
Câu 11:
Biết gia đình ông T đang cần tiền để mở cửa hàng kinh doanh, anh Q liền giới thiệu cho ông chỗ vay tín dụng đen thủ tục nhanh, gọn không phức tạp như vay ở ngân hàng. Nếu là người nhà của ông T em sẽ lựa chọn Cách ứng xử nào sau đây cho phù hợp?
Câu 12:
Để đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh, ngân hàng A thực hiện giảm lãi suất cho các khoản vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp. Cụ thể, với khách hàng doanh nghiệp, mức lãi suất cho vay kinh doanh là 5%/ năm. Với khách hàng là cá nhân vay vốn kinh doanh, mức lãi suất cho vay là 6%/ năm. Ngoài ra, đôi với các nhu cầu vay tiêu dùng như mua nhà, xây sửa nhà, mua xe ô tô,...khách hàng có thể vay vốn với lãi suất ưu đãi cố định trong 12 tháng đầu tiên. Chủ thể vay trong trường hợp trên là ai?
Câu 13:
Tín dụng là khái niệm thể hiện quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu (người cho vay) và chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi (người vay), theo nguyên tắc
Câu 14:
Việc cho vay chỉ là nhường quyền sử dụng tạm thời một lượng vốn trong một thời hạn nhất định là nói đến đặc điểm nào sau đây của tín dụng?
Câu 15:
Ngân hàng là nơi tập trung những khoản vốn lớn thông qua nhận các khoản tiền tạm thời nhàn rỗi của các