Trắc nghiệm GDQP 11 CD Bài 4. Một số vấn đề về vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường
Trắc nghiệm GDQP 11 CD Bài 4. Một số vấn đề về vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường
-
263 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
19/07/2024Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (……) trong khái niệm sau đây: “……….. bao gồm các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, kinh tế, xã hội, sự tồn tại, phát triển của con người, sinh vật và tự nhiên”.
Đáp án đúng là: A
- Môi trường bao gồm các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, kinh tế, xã hội, sự tồn tại, phát triển của con người, sinh vật và tự nhiên.
Câu 2:
20/09/2024Yếu tố vật chất nào dưới đây không phải là thành phần của môi trường tự nhiên?
Đáp án đúng là: D
- Dân cư, không phải là thành phần của môi trường tự nhiên
- Thành phần môi trường là yếu tố vật chất tạo thành môi trường gồm: đất, nước, không khí, sinh vật, âm thanh, ánh sáng và các hình thái vật chất khác.
- Các đáp án còn lại ,là thành phần của môi trường tự nhiên.
→ D đúng.A,B,C sai.
* Môi trường và an ninh môi trường
1. Môi trường
a) Một số khái niệm
- Môi trường: bao gồm các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, kinh tế, xã hội, sự tồn tại, phát triển của con người, sinh vật và tự nhiên.
- Thành phần môi trường: là yếu tố vật chất tạo thành môi trường gồm đất, nước, không khí, sinh vật, âm thanh, ánh sáng và các hình thái vật chất khác.
- Ô nhiễm môi trường: là sự biến đổi tính chất vật lí, hoá học, sinh học của thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kĩ thuật môi trường, tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên.
b) Ý nghĩa của môi trường
- Môi trường là không gian sống của con người và các loài sinh vật. Môi trường cung cấp tài nguyên cần thiết cho cuộc sống và hoạt động sản xuất của con người.
- Môi trường chứa đựng các chất phếthải do con người tạo ra trong sản xuất và cuộc sống, giảm tác động tiêu cực của thiên nhiên đối với con người và các loài sinh vật.
- Môi trường là nơi lưu giữ lịch sử tiến hoá của con người, các loài sinh vật và Trái Đất
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết GDQP 11 Bài 4: Một số vấn đề về vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường
Giải GDQP 11 Bài 4: Một số vấn đề về vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường
Câu 3:
20/07/2024“Sự biến đổi tính chất vật lí, hoá học, sinh học của thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kĩ thuật môi trường, tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên” - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?
Đáp án đúng là: B
- Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi tính chất vật lí, hoá học, sinh học của thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kĩ thuật môi trường, tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên.
Câu 4:
19/10/2024Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của môi trường?
Đáp án đúng là: C
- Ý nghĩa của môi trường:
+ Là không gian sống của con người và các loài sinh vật.
+ Cung cấp tài nguyên cần thiết cho cuộc sống và hoạt động sản xuất của con người.
+ Chứa đựng các chất phế thải do con người tạo ra trong sản xuất và cuộc sống, giảm tác động tiêu cực của thiên nhiên đối với con người và các loài sinh vật.
+ Là nơi lưu giữ lịch sử tiến hoá của con người, các loài sinh vật và Trái Đất.
C đúng
- A sai vì nó đảm bảo nguồn nước, không khí, đất đai và các nguyên liệu tự nhiên, tạo điều kiện cho con người duy trì và phát triển đời sống. Một môi trường lành mạnh và bền vững không chỉ hỗ trợ sản xuất mà còn cải thiện chất lượng cuộc sống, góp phần vào sự phát triển kinh tế và xã hội.
- B sai vì môi trường có khả năng hấp thụ và xử lý các chất thải này, giúp giảm thiểu tác động tiêu cực đến sức khỏe con người và hệ sinh thái. Sự quản lý hợp lý các chất phế thải trong môi trường không chỉ bảo vệ sự sống mà còn duy trì sự cân bằng sinh thái, đảm bảo sự phát triển bền vững.
- D sai vì nó phản ánh quá trình phát triển và biến đổi của sự sống qua hàng triệu năm, từ các hóa thạch đến các hệ sinh thái hiện tại. Việc nghiên cứu môi trường giúp con người hiểu rõ hơn về nguồn gốc, sự đa dạng sinh học và các yếu tố ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của các loài trên hành tinh này.
*) Môi trường
a) Một số khái niệm
- Môi trường: bao gồm các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, kinh tế, xã hội, sự tồn tại, phát triển của con người, sinh vật và tự nhiên.
- Thành phần môi trường: là yếu tố vật chất tạo thành môi trường gồm đất, nước, không khí, sinh vật, âm thanh, ánh sáng và các hình thái vật chất khác.
- Ô nhiễm môi trường: là sự biến đổi tính chất vật lí, hoá học, sinh học của thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kĩ thuật môi trường, tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên.
b) Ý nghĩa của môi trường
- Môi trường là không gian sống của con người và các loài sinh vật. Môi trường cung cấp tài nguyên cần thiết cho cuộc sống và hoạt động sản xuất của con người.
- Môi trường chứa đựng các chất phếthải do con người tạo ra trong sản xuất và cuộc sống, giảm tác động tiêu cực của thiên nhiên đối với con người và các loài sinh vật.
- Môi trường là nơi lưu giữ lịch sử tiến hoá của con người, các loài sinh vật và Trái Đất
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết GDQP 11 Bài 4: Một số vấn đề về vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường
Giải GDQP 11 Bài 4: Một số vấn đề về vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường
Câu 5:
21/07/2024Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (……) trong khái niệm sau đây: “……… là hệ thống các yếu tố cấu thành môi trường cân bằng để bảo đảm điều kiện sống và phát triển của con người cùng các loài sinh vật trong hệ thống đó”.
Đáp án đúng là: C
An ninh môi trường là hệ thống các yếu tố cấu thành môi trường cân bằng để bảo đảm điều kiện sống và phát triển của con người cùng các loài sinh vật trong hệ thống đó.
Câu 6:
14/07/2024“Sự thay đổi của khí hậu chủ yếu do hoạt động của con người làm thay đổi thành phần khí quyển toàn cầu và sự thay đổi này làm tăng khả năng biến động tự nhiên của khí hậu” - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?
Đáp án đúng là: D
Câu 7:
18/10/2024Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng biểu hiện của biến đổi khí hậu?
Đáp án đúng là: D
- Một số biểu hiện của biến đổi khí hậu là:
+ Nhiệt độ trung bình toàn cầu tăng cao.
+ Lượng mưa thay đổi thất thường.
+ Băng tan, mực nước biển dâng cao.
+ Độ ẩm, áp suất khí quyển thay đổi.
+ Gia tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan, như: bão, hạn hán, lũ lụt,…
D đúng
- A sai vì sự nóng lên toàn cầu làm tan băng ở các vùng cực và làm giãn nở nước biển, gây ra hiện tượng nước biển dâng. Điều này đe dọa các khu vực ven biển và đảo thấp, làm tăng nguy cơ ngập lụt và xói mòn.
- B sai vì sự thay đổi trong nhiệt độ toàn cầu làm xáo trộn các mô hình thời tiết, dẫn đến mưa lớn bất thường ở một số nơi và hạn hán kéo dài ở những nơi khác. Điều này gây ảnh hưởng đến nông nghiệp, nguồn nước và hệ sinh thái.
- C sai vì sự gia tăng khí nhà kính trong khí quyển giữ nhiệt từ mặt trời, làm Trái Đất nóng lên. Sự gia tăng này ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên và gây ra những hiện tượng thời tiết cực đoan.
Thực tế, biến đổi khí hậu thường dẫn đến sự gia tăng và gia tăng cường độ của các hiện tượng thời tiết cực đoan, như bão, lũ lụt, hạn hán và nắng nóng. Thay vì giảm bớt, biến đổi khí hậu có thể làm cho các hiện tượng này trở nên phổ biến hơn và nghiêm trọng hơn, gây ra những tác động tiêu cực đến môi trường và cuộc sống con người.
Biến đổi khí hậu là kết quả của các yếu tố như sự gia tăng nồng độ khí nhà kính trong khí quyển, làm thay đổi các mô hình khí hậu toàn cầu. Sự nóng lên toàn cầu cũng khiến cho lượng nước bốc hơi tăng lên, dẫn đến các hiện tượng như mưa lớn và bão mạnh hơn. Thay vì giảm, những thay đổi này sẽ làm tăng áp lực lên hệ thống tự nhiên và con người, đòi hỏi phải có những biện pháp ứng phó và thích nghi hiệu quả hơn để giảm thiểu rủi ro và thiệt hại.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết GDQP 11 Bài 4: Một số vấn đề về vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường
Giải GDQP 11 Bài 4: Một số vấn đề về vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường
Câu 8:
22/07/2024Vấn đề nào dưới đây không liên quan đến an ninh môi trường?
Đáp án đúng là: C
- Những vấn đề liên quan đến an ninh môi trường, gồm: biến đổi khí hậu; thiên tai; dịch bệnh; di cư tự do và an ninh lương thực.
Câu 9:
04/11/2024Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng các tác nhân tiêu cực dẫn đến việc di cư tự do?
Đáp án đúng là: B
Đất canh tác bị ô nhiễm, suy thoái; hệ sinh thái bị phá huỷ; tài nguyên bị suy giảm, cạn kiệt, khí hậu khắc nghiệt,... là các tác nhân tiêu cực dẫn đến di cư tự do.
→ B đúng
- A sai vì khi chất lượng đất giảm, năng suất nông nghiệp suy giảm, làm cho người nông dân không thể duy trì cuộc sống và buộc họ phải rời bỏ quê hương để tìm kiếm cơ hội sống tốt hơn ở nơi khác. Tình trạng này thúc đẩy họ di cư đến các khu vực có tiềm năng kinh tế cao hơn.
- C sai vì khi tài nguyên như nước, đất, hoặc khoáng sản ngày càng ít đi, cuộc sống của người dân trở nên khó khăn hơn, khiến họ phải di chuyển đến nơi khác để tìm kiếm cơ hội sinh sống và phát triển tốt hơn. Tình trạng này thường dẫn đến áp lực di cư từ các khu vực nông thôn hoặc những nơi chịu ảnh hưởng nặng nề của sự cạn kiệt tài nguyên.
- D sai vì khi môi trường sống của con người và động thực vật bị tổn hại, như do ô nhiễm hoặc khai thác tài nguyên không bền vững, sẽ làm giảm chất lượng cuộc sống và các nguồn sinh kế, buộc người dân phải rời bỏ quê hương để tìm kiếm điều kiện sống tốt hơn ở nơi khác.
*) Một số vấn đề liên quan đến an ninh môi trường
- Biếnđổi khí hậu
+ Biến đổi khí hậu là sự thay đổi của khí hậu chủ yếu do hoạt động của con người làm thay đổi thành phần khí quyển toàn cầu và sự thay đổi này làm tăng khả năng biến động tự nhiên của khí hậu.
+ Những tác động, rủi ro và thiệt hại do biến đổi khí hậu như nhiệt độ, độ ẩm, áp suất khí quyển, lượng mưa thay đổi, băng tan, nước biển dâng, ngập lụt,.. ảnh hưởng đến an ninh môi trường.
+ Có thể dựa vào cộng đồng và hệ sinh thái để xây dựng mô hình thích ứng với biến đổi khí hậu
- Thiên tai: phá huỷ các công trình bảo vệ môi trường, gây ra các sự cố, thảm hoạ về môi trường, làm suy thoái, ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng trực tiếp đến an ninh môi trường.
- Dịch bệnh:
+ Dịch bệnh ở người và động vật, thực vật xuất hiện và lan truyền do nguyên nhân cơ bản từ môi trường sống.
+ Nếu dịch bệnh không được kiểm soát sẽ gây ô nhiễm, suy thoái và mất an ninh môi trường.
- Di cư tự do:
+ Di cư tự do là hiện tượng người dân rời bỏ nơi cư trú truyền thống của mình đến nơi khác do môi trường bị huỷ hoại, điều kiện sống không bảo đảm và gây nguy hiểm cho cuộc sống của họ.
+ Đất canh tác bị ô nhiễm, suy thoái; hệ sinh thái bị phá huỷ; tài nguyên bị suy giảm, cạn kiệt, khí hậu khắc nghiệt,... là các tác nhân tiêu cực dẫn đến di cư tự do.
- An ninh lương thực:
+ An ninh lương thực là mọi người có quyền tiếp cận lương thực một cách an toàn, đầy đủ ở mọi nơi để duy trì cuộc sống khỏe mạnh và năng động.
+ Sự biến đổi theo chiều hướng xấu của đất đai, thổ nhưỡng, nguồn nước, hệ sinh thái, khí hậu,... là những tác nhân tiêu cực đối với an ninh lương thực.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết GDQP 11 Bài 4: Một số vấn đề về vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường
Giải GDQP 11 Bài 4: Một số vấn đề về vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường
Câu 10:
23/10/2024Bảo vệ môi trường không bao gồm hoạt động nào sau đây?
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Bảo vệ môi trường không bao gồm hoạt động khai thác cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên.
*Tìm hiểu thêm: "Bảo vệ môi trường đất"
- Khi xây dựng quy hoạch, kế hoạch, dự án và các hoạt động khác có sử dụng đất phải xem xét sự tác động và có giải pháp phòng ngừa ô nhiễm, suy thoái môi trường đất.
- Cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân sử dụng đất có trách nhiệm bảo vệ môi trường đất; xử lí, cải tạo và phục hồi môi trường đất đối với khu vực ô nhiễm do mình gây ra. Nhà nước xử lí, cải tạo và phục hồi môi trường đất ở các khu vực ô nhiễm còn lại.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết GDQP 11 Bài 4: Một số vấn đề về vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường
Câu 11:
22/07/2024Để bảo vệ môi trường đất, chúng ta không nên thực hiện biện pháp nào sau đây?
Đáp án đúng là: A
- Việc lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hóa học trong sản xuất là một trong những nguyên nhân dẫn đến suy thoái tài nguyên đất.
- Một số biện pháp bảo vệ môi trường đất là:
+ Khi xây dựng quy hoạch, kế hoạch, dự án và các hoạt động khác có sử dụng đất phải xem xét sự tác động và có giải pháp phòng ngừa ô nhiễm, suy thoái môi trường đất.
+ Cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân sử dụng đất có trách nhiệm bảo vệ môi trường đất; xử lí, cải tạo và phục hồi môi trường đất đối với khu vực ô nhiễm do mình gây ra.
+ Nhà nước xử lí, cải tạo và phục hồi môi trường đất ở các khu vực ô nhiễm còn lại.
Câu 12:
05/11/2024Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng giải pháp bảo vệ môi trường nước?
Đáp án đúng là: B
- Hành vi xả nước thải chưa qua xử lí kĩ thuật ra sông, biển là một trong những nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm nguồn nước.
- Một số biện pháp bảo vệ môi trường nước là:
+ Không vứt chất thải xuống các sông, suối, ao, hồ.
+ Nâng cao ý thức trách nhiệm của cộng đồng dân cư.
+ Không để rò rỉ hóa chất độc hại ra môi trường nước.
→ B đúng
- A sai vì hành động này giúp ngăn chặn ô nhiễm nguồn nước, bảo vệ hệ sinh thái thủy sinh và duy trì chất lượng nước cho các mục đích sinh hoạt và sản xuất. Bên cạnh đó, việc giữ gìn nguồn nước sạch còn đảm bảo sức khỏe cộng đồng và ngăn chặn các bệnh tật liên quan đến nước bẩn.
- C sai vì khi người dân hiểu rõ về tầm quan trọng của nguồn nước sạch và các tác động của ô nhiễm, họ sẽ có hành động tích cực hơn trong việc bảo vệ môi trường, như tham gia giữ gìn vệ sinh và không xả thải bừa bãi.
- D sai vì việc này giúp ngăn chặn ô nhiễm nguồn nước, bảo vệ sức khỏe con người và các sinh vật sống trong hệ sinh thái.
Giải pháp bảo vệ môi trường nước bao gồm nhiều biện pháp quản lý và thực thi nhằm giảm thiểu ô nhiễm và bảo vệ tài nguyên nước. Đầu tiên, cần có chính sách quản lý và giám sát chất lượng nước chặt chẽ, bao gồm việc thiết lập các tiêu chuẩn về chất lượng nước và thực hiện kiểm tra định kỳ. Thứ hai, việc xử lý nước thải trước khi xả ra môi trường là rất quan trọng. Các nhà máy và cơ sở sản xuất cần phải đầu tư vào công nghệ xử lý nước thải hiệu quả để giảm thiểu ô nhiễm.
Bên cạnh đó, giáo dục cộng đồng về ý thức bảo vệ nguồn nước cũng rất cần thiết. Các chương trình tuyên truyền có thể giúp người dân nhận thức rõ hơn về tác động của hành vi của mình đến môi trường nước. Một giải pháp khác là khôi phục và bảo vệ các hệ sinh thái nước như ao hồ, sông suối, và đầm lầy, vì chúng có vai trò quan trọng trong việc lọc nước và duy trì cân bằng sinh thái.
Cuối cùng, cần khuyến khích sử dụng công nghệ tiết kiệm nước trong sản xuất nông nghiệp và công nghiệp, từ đó giảm thiểu lượng nước tiêu thụ và ô nhiễm. Những giải pháp này, khi được thực hiện đồng bộ, sẽ giúp bảo vệ và duy trì chất lượng nước, đồng thời bảo vệ sức khỏe cộng đồng và hệ sinh thái.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết GDQP 11 Bài 4: Một số vấn đề về vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường
Giải GDQP 11 Bài 4: Một số vấn đề về vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường
Câu 13:
20/07/2024Để bảo vệ môi trường không khí, chúng ta không nên thực hiện hành vi nào sau đây?
Đáp án đúng là: D
- Hành vi xả khí thải, chất độc hại chưa qua xử lí kĩ thuật ra môi trường là một trong những nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm không khí.
- Một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí là:
+ Thực hiện việc quan trắc, giám sát, công bố chất lượng môi trường không khí.
+ Cảnh báo kịp thời tình trạng ô nhiễm môi trường không khí
+ Nâng cao ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường của dân cư.
+ Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có phát thải bụi, khí thải tác động xấu đến môi trường có trách nhiệm giảm thiểu và xử lí theo quy định của pháp luật.
Câu 14:
22/10/2024Trong bảo vệ môi trường, pháp luật Việt Nam không nghiêm cấm thực hiện hành vi nào sau đây?
Đáp án đúng là: B
- Trong bảo vệ môi trường, pháp luật Việt Nam không nghiêm cấm thực hiện hành vi Chôn, lấp, đổ chất thải rắn, chất thải nguy hại đúng quy định.
- Những hành vi bị pháp luật nghiêm cấm trong hoạt động bảo vệ môi trường:
+ Vận chuyển, chôn, lấp, đổ, thải, đốt chất thải rắn, chất thải nguy hại không đúng quy định.
+ Xả nước thải, khí thải chưa qua xử lí ra môi trường.
+ Phát tán, thải chất độc hại, vi rút độc hại chưa kiểm định; xác súc vật chết do dịch bệnh và tác nhân độc hại khác.
+ Sản xuất, kinh doanh sản phẩm gây nguy hại cho sức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên; sản xuất, sử dụng nguyên liệu, vật liệu xây dựng chứa yếu tố độc hại vượt mức cho phép.
→ B đúng.A,C,D sai.
* Môi trường và an ninh môi trường
1. Môi trường
a) Một số khái niệm
- Môi trường: bao gồm các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, kinh tế, xã hội, sự tồn tại, phát triển của con người, sinh vật và tự nhiên.
- Thành phần môi trường: là yếu tố vật chất tạo thành môi trường gồm đất, nước, không khí, sinh vật, âm thanh, ánh sáng và các hình thái vật chất khác.
- Ô nhiễm môi trường: là sự biến đổi tính chất vật lí, hoá học, sinh học của thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kĩ thuật môi trường, tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên.
b) Ý nghĩa của môi trường
- Môi trường là không gian sống của con người và các loài sinh vật. Môi trường cung cấp tài nguyên cần thiết cho cuộc sống và hoạt động sản xuất của con người.
- Môi trường chứa đựng các chất phếthải do con người tạo ra trong sản xuất và cuộc sống, giảm tác động tiêu cực của thiên nhiên đối với con người và các loài sinh vật.
- Môi trường là nơi lưu giữ lịch sử tiến hoá của con người, các loài sinh vật và Trái Đất
2. An ninh môi trường và một số vấn đề liên quan
a) An ninh môi trường
- An ninh môi trường là hệ thống các yếu tố cấu thành môi trường cân bằng để bảo đảm điều kiện sống và phát triển của con người cùng các loài sinh vật trong hệ thống đó.
b) Một số vấn đề liên quan đến an ninh môi trường
- Biếnđổi khí hậu
+ Biến đổi khí hậu là sự thay đổi của khí hậu chủ yếu do hoạt động của con người làm thay đổi thành phần khí quyển toàn cầu và sự thay đổi này làm tăng khả năng biến động tự nhiên của khí hậu.
+ Những tác động, rủi ro và thiệt hại do biến đổi khí hậu như nhiệt độ, độ ẩm, áp suất khí quyển, lượng mưa thay đổi, băng tan, nước biển dâng, ngập lụt,.. ảnh hưởng đến an ninh môi trường.
+ Có thể dựa vào cộng đồng và hệ sinh thái để xây dựng mô hình thích ứng với biến đổi khí hậu
- Thiên tai: phá huỷ các công trình bảo vệ môi trường, gây ra các sự cố, thảm hoạ về môi trường, làm suy thoái, ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng trực tiếp đến an ninh môi trường.
- Dịch bệnh:
+ Dịch bệnh ở người và động vật, thực vật xuất hiện và lan truyền do nguyên nhân cơ bản từ môi trường sống.
+ Nếu dịch bệnh không được kiểm soát sẽ gây ô nhiễm, suy thoái và mất an ninh môi trường.
- Di cư tự do:
+ Di cư tự do là hiện tượng người dân rời bỏ nơi cư trú truyền thống của mình đến nơi khác do môi trường bị huỷ hoại, điều kiện sống không bảo đảm và gây nguy hiểm cho cuộc sống của họ.
+ Đất canh tác bị ô nhiễm, suy thoái; hệ sinh thái bị phá huỷ; tài nguyên bị suy giảm, cạn kiệt, khí hậu khắc nghiệt,... là các tác nhân tiêu cực dẫn đến di cư tự do.
- An ninh lương thực:
+ An ninh lương thực là mọi người có quyền tiếp cận lương thực một cách an toàn, đầy đủ ở mọi nơi để duy trì cuộc sống khỏe mạnh và năng động.
+ Sự biến đổi theo chiều hướng xấu của đất đai, thổ nhưỡng, nguồn nước, hệ sinh thái, khí hậu,... là những tác nhân tiêu cực đối với an ninh lương thực.
II. Bảo vệ môi trường
1. Khái niệm
- Bảo vệ môi trường là các hoạt động:
+ Phòng ngừa, hạn chế tác động xấu đến môi trường;
+ Ứng phó sự cố môi trường;
+ Khắc phục ô nhiễm, suy thoái môi trường, cải thiện chất lượng môi trường;
+ Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, đa dạng sinh học và ứng phó với biến đổi khí hậu.
2. Bảo vệ môi trường đất, nước, không khí
a) Bảo vệ môi trường đất
- Khi xây dựng quy hoạch, kế hoạch, dự án và các hoạt động khác có sử dụng đất phải xem xét sự tác động và có giải pháp phòng ngừa ô nhiễm, suy thoái môi trường đất.
- Cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân sử dụng đất có trách nhiệm bảo vệ môi trường đất; xử lí, cải tạo và phục hồi môi trường đất đối với khu vực ô nhiễm do mình gây ra. Nhà nước xử lí, cải tạo và phục hồi môi trường đất ở các khu vực ô nhiễm còn lại.
b) Bảo vệ môi trường nước
- Bảo vệ môi trường nước mặt:
+ Giữ sạch nguồn nước mặt, không vứt chất thải xuống các sông, suối, ao, hồ,…
+ Giảm thiểu và xử lí nước thải xả vào môi trường nước mặt, xử lí, cải tạo và phục hồi môi trường nước mặt bị ô nhiễm,...
- Bảo vệ môi trường nước dưới đất (nước ngầm):
+ Khi khoan thăm dò, khai thác nước ngầm, khi sử dụng hoá chất độc hại, chất phóng xạ phải có biện pháp ngăn ngừa, không để rò rỉ, phát tán gây ô nhiễm nguồn nước ngầm.
+ Cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân xử lí môi trường nước ngầm đối với khu vực ô nhiễm do mình gây ra.
- Bảo vệ môi trường nước biển:
+ Kiểm soát các nguồn thải vào môi trường nước biển.
+ Khi khai thác nguồn lợi từ biển và tiến hành các hoạt động kinh tế, xã hội khác phải đảm yêu cầu bảo vệ môi trường nước biển.
c) Bảo vệ môi trường không khí
- Quan trắc, giám sát và công bố chất lượng môi trường không khí, quan trắc, đánh giá và kiểm soát các nguồn phát thải bụi, khí thải theo quy định của pháp luật.
- Thông báo và cảnh báo kịp thời tình trạng ô nhiễm môi trường không khí.
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có phát thải bụi, khí thải tác động xấu đến môi trường có trách nhiệm giảm thiểu và xử lí theo quy định của pháp luật.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết GDQP 11 Bài 4: Một số vấn đề về vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường
Giải GDQP 11 Bài 4: Một số vấn đề về vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường
Câu 15:
05/11/2024Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng trách nhiệm của công dân trong việc bảo vệ môi trường?
Đáp án đúng là: D
- Trách nhiệm của công dân trong bảo vệ môi trường:
+ Thực hiện các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường, chủ động phòng ngừa, ứng phó với thiên tai, dịch bệnh; tham gia các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trường.
+ Phát hiện, tố giác các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường, phối hợp cung cấp thông tin cho các cơ quan chức năng trong việc phát hiện, ngăn chặn, điều tra, xử lí vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
+ Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật.
→ D đúng
- A sai vì mỗi cá nhân đều có vai trò quan trọng trong việc duy trì và bảo vệ hệ sinh thái. Những hành động này không chỉ giúp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường mà còn nâng cao nhận thức cộng đồng về tầm quan trọng của việc bảo vệ thiên nhiên cho thế hệ hiện tại và tương lai.
- B sai vì luật pháp được xây dựng để bảo vệ sức khỏe cộng đồng và hệ sinh thái. Khi tuân thủ các quy định này, công dân không chỉ góp phần bảo vệ môi trường mà còn thể hiện ý thức và trách nhiệm xã hội trong việc duy trì sự bền vững của hành tinh.
- C sai vì nó giúp phát hiện và ngăn chặn những hành động gây hại đến môi trường và sức khỏe cộng đồng. Hành động này không chỉ thể hiện sự chủ động trong việc bảo vệ môi trường mà còn góp phần nâng cao ý thức cộng đồng và thúc đẩy việc thực thi pháp luật hiệu quả hơn.
*) Trách nhiệm của công dân
- Thực hiện các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường, chủ động phòng ngừa, ứng phó với thiên tai, dịch bệnh; tham gia các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trường.
- Phát hiện, tố giác các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường, phối hợp cung cấp thông tin cho các cơ quan chức năng trong việc phát hiện, ngăn chặn, điều tra, xử lí vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết GDQP 11 Bài 4: Một số vấn đề về vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường
Giải GDQP 11 Bài 4: Một số vấn đề về vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường
Có thể bạn quan tâm
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm GDQP 11 CD Bài 3. Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế (839 lượt thi)
- Trắc nghiệm GDQP 11 CD Bài 5. Kiến thức phổ thông về phòng không nhân dân (537 lượt thi)
- Trắc nghiệm GDQP 11 CD Bài 1. Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (367 lượt thi)
- Trắc nghiệm GDQP 11 CD Bài 2. Luật nghĩa vụ quân sự và trách nhiệm của học sinh (298 lượt thi)
- Trắc nghiệm GDQP 11 CD Bài 7. Pháp luật về quản lí vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ (292 lượt thi)
- Trắc nghiệm GDQP 11 CD Bài 6. Giới thiệu một số loại súng bộ binh, thuốc nổ, vật cản và vũ khí tự tạo (268 lượt thi)
- Trắc nghiệm GDQP 11 CD Bài 8. Lợi dụng địa hình, địa vật (221 lượt thi)
- Trắc nghiệm GDQP 11 CD Bài 10. Kĩ thuật sử dụng lựu đạn (195 lượt thi)
- Trắc nghiệm GDQP 11 CD Bài 9. Nhìn, nghe, phát hiện địch, chỉ mục tiêu, truyền tin liên lạc, báo cáo (179 lượt thi)