Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 10 (có đáp án): Cộng Hòa Nhân Dân Trung Hoa
Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 10 (có đáp án): Cộng Hòa Nhân Dân Trung Hoa (Phần 3)
-
2188 lượt thi
-
14 câu hỏi
-
13 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Cho bảng số liệu:
GDP của Trung Quốc và thế giới qua các năm (Đơn vị: tỉ USD)
Dựa vào bảng số liệu, trả lời câu hỏi: Tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới qua các năm lần lượt là
Hướng dẫn: Tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới năm 1985 = 239 / 12 360 x 100 = 1,9%. Lần lượt các năm tiếp theo, tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới là: 2,4%; 4,0%; 9,2% và 13,7%. Như vậy, tỉ trọng GDP của Trung Quốc ngày càng tăng.
Đáp án: B
Câu 2:
23/07/2024Dựa vào bảng số liệu GDP của Trung Quốc và thế giới qua các năm (câu 1), trả lời câu hỏi: Nhận xét nào sau đây là đúng từ bảng số liệu trên?
Hướng dẫn: Tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới qua các năm lần lượt là 1,9%; 2,4%; 4,0%; 9,2% và 13,7%. Như vậy, tỉ trọng GDP của Trung Quốc ngày càng tăng.
Đáp án: B
Câu 3:
23/07/2024Dựa vào bảng số liệu GDP của Trung Quốc và thế giới qua các năm (câu 1), trả lời câu hỏi: Qua bảng số liệu, có thể thấy
Hướng dẫn: Tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới qua các năm ngày càng tăng (năm 2014 chiếm tới 13,7%), chính tỏ Trung Quốc ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế thế giới và có những đóng góp quan trọng vào GDP của toàn thế giới.
Đáp án: A
Câu 4:
23/07/2024Cho bảng số liệu:
Sản lượng một số nông sản của Trung Quốc qua các năm (Đơn vị: triệu tấn)
Dựa vào bảng số liệu, trả lời câu hỏi: Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng một số nông sản của Trung Quốc giai đoạn 1985 – 2014 là
Hướng dẫn: Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài (tốc độ tăng trưởng), ta thấy biểu đồ đường là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng một số nông sản của Trung Quốc giai đoạn 1985 – 2014.
Đáp án: C
Câu 5:
23/07/2024Dựa vào bảng số liệu sản lượng một số nông sản của Trung Quốc qua các năm (câu 5), trả lời câu hỏi: Nhận xét nào sau đây là đúng?
Hướng dẫn: Qua bảng số liệu, rút ra nhận xét sau:
- Tất cả các sản phẩm nông sản đều có xu hướng tăng nhưng không ổn định.
- Giai đoạn 1985 – 1995 và 2005 – 2010, sản lượng các nông sản đều tăng.
- Giai đoạn 1995 – 2000, sản lượng lương thực – bông – mía giảm, còn Lạc – thịt bò – lợn – cừu tăng.
- Giai đoạn 2010 – 2014, sản lượng thịt cừu không tăng còn các sản phẩm nông nghiệp khác đều tăng nhẹ.
Đáp án: A
Câu 6:
23/07/2024Dựa vào bảng số liệu sản lượng một số nông sản của Trung Quốc qua các năm (câu 5), trả lời câu hỏi: Những nông sản liên tục tăng trong giai đoạn 1985 – 2014 là
Hướng dẫn: Qua bảng số liệu, rút ra nhận xét sau:
- Tất cả các sản phẩm nông sản đều có xu hướng tăng nhưng không ổn định.
- Thịt lợn và thịt bò tăng liên tục (bò tăng thêm 6 triệu tấn, thịt lợn tăng 36,2 triệu tấn).
- Các sản phẩm nông nghiệp khác tăng nhưng không ổn định.
Đáp án: B
Câu 7:
23/07/2024Dựa vào bảng số liệu sản lượng một số nông sản của Trung Quốc qua các năm (câu 5), trả lời câu hỏi: Mặc dù có sự biến động nhưng nhìn chung giai đoạn 1985 – 2014, các sản phẩm nông nghiệp của Trung Quốc
Hướng dẫn: Qua bảng số liệu, rút ra nhận xét sau:
- Tất cả các sản phẩm nông sản đều có xu hướng tăng nhưng không ổn định.
- Thịt lợn và thịt bò tăng liên tục (bò tăng thêm 6 triệu tấn, thịt cừu tăng 36,2 triệu tấn).
- Các sản phẩm nông nghiệp khác tăng nhưng không ổn định (lương thực tăng 219,5 triệu tấn; bông tăng 2,2 triệu tấn; lạc tăng 9,2 triệu tấn; mía tăng 67,5 triệu tấn và thịt cừu tăng 1,8 triệu tấn).
Đáp án: D
Câu 8:
23/07/2024Dựa vào bảng số liệu sản lượng một số nông sản của Trung Quốc qua các năm (câu 5), trả lời câu hỏi: Sản lượng nông nghiệp của Trung Quốc tăng chủ yếu là do
Hướng dẫn: Sản lượng nông nghiệp của Trung Quốc tăng chủ yếu là do Trung Quốc có chính sách cải cách nông nghiệp với nhiều biện pháp trong nông nghiệp như giao quyền sử dụng đất cho nông dân, cải tạo – xây dựng các tuyến đường giao thông, hệ thống thủy lợi, phòng chống thiên tai, phổ biến giống mới,…
Đáp án: B
Câu 9:
23/07/2024Cho bảng số liệu:
Cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc qua các năm (Đơn vị: %)
Dựa vào bảng số liệu, trả lời câu hỏi: Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 1985 – 2015 là
Hướng dẫn: Căn cứ vào bảng số liệu (2 đối tượng, 5 mốc năm) và yêu cầu đề bài, ta thấy biểu đồ miền là biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 1985 – 2015.
Đáp án: A
Câu 10:
23/07/2024Dựa vào bảng số liệu cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc qua các năm (câu 10), trả lời câu hỏi sau: Nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 1985 – 2015 là
Hướng dẫn: Qua bảng số liệu, rút ra nhận xét sau:
- Nhìn chung tỉ trọng xuất khẩu có xu hướng tăng lên, nhập khẩu giảm nhưng không ổn định. Cả giai đoạn tỉ trọng xuất khẩu tăng 18,3% và nhập giảm 18,3%.
- Giai đoạn 1985 – 1995: tỉ trọng xuất khẩu tăng, nhập khẩu giảm.
- Giai đoạn 1995 – 2004: tỉ trọng xuất khẩu giảm, nhập khẩu tăng.
- Giai đoạn 2004 – 2015: Tỉ trọng xuất khẩu tăng, nhập khẩu giảm.
Đáp án: C
Câu 11:
23/07/2024Dựa vào bảng số liệu cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc qua các năm (câu 10), trả lời câu hỏi sau: Trung Quốc xuất siêu vào những năm
Hướng dẫn: Xuất siêu, nghĩa là xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu. Qua bảng số liệu, ta thấy các năm 1995, 2004, 2010, 2015 xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu, chỉ có năm 1985 nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu (60,7% so với 39,3%).
Đáp án: C
Câu 12:
23/07/2024Dựa vào bảng số liệu cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc qua các năm (câu 10), trả lời câu hỏi sau: Trung Quốc nhập siêu vào năm
Hướng dẫn: Xuất siêu, nghĩa là xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu. Qua bảng số liệu, ta thấy các năm 1995, 2004, 2010, 2015 xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu, chỉ có năm 1985 nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu (60,7% so với 39,3%) hay còn gọi năm 1985 là nhập siêu.
Đáp án: D
Câu 13:
23/07/2024Trung Quốc thời kì cổ, trung đại không có phát minh nào sau đây?
Hướng dẫn: Mục III, SGK/90 địa lí 11 cơ bản.
Đáp án: D
Câu 14:
23/07/2024Cho bảng số liệu:
Dân số Trung Quốc năm 2014 (Đơn vị: triệu người)
Nhận xét nào sau đây là đúng?
Hướng dẫn: Qua bảng số liệu, rút ra nhận xét:
- Tỉ lệ dân thành thị 54,8%; dân nông thôn 45,2%.
- Tỉ số giới tính 105,1% -> Cơ cấu dân số mất cân bằng (nam nhiều hơn nữ).
Đáp án: C
Bài thi liên quan
-
Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 10 (có đáp án): Cộng Hòa Nhân Dân Trung Hoa (Phần 1)
-
15 câu hỏi
-
20 phút
-
-
Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 10 (có đáp án): Cộng Hòa Nhân Dân Trung Hoa (Phần 2)
-
14 câu hỏi
-
24 phút
-
-
Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 10 (có đáp án): Cộng Hòa Nhân Dân Trung Hoa
-
30 câu hỏi
-
35 phút
-
-
Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 10 (có đáp án): Cộng Hòa Nhân Dân Trung Hoa (Phần 4)
-
14 câu hỏi
-
11 phút
-
-
Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 10 (có đáp án): Cộng Hòa Nhân Dân Trung Hoa (Phần 5)
-
14 câu hỏi
-
12 phút
-
-
Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 10 (có đáp án): Cộng Hòa Nhân Dân Trung Hoa (Phần 6)
-
14 câu hỏi
-
12 phút
-
-
Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 10 (có đáp án): Cộng Hòa Nhân Dân Trung Hoa (Phần 7)
-
14 câu hỏi
-
11 phút
-
-
Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 10 (có đáp án): Cộng Hòa Nhân Dân Trung Hoa (Phần 8)
-
14 câu hỏi
-
12 phút
-
-
Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 10 (có đáp án): Cộng Hòa Nhân Dân Trung Hoa (Phần 9)
-
14 câu hỏi
-
12 phút
-
Có thể bạn quan tâm
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 9 (có đáp án): Nhật Bản (2594 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 11 (có đáp án): Khu vực Đông Nam Á (2400 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 8 (có đáp án): Liên Bang Nga (2281 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 11 (có đáp án): Khu vực Đông Nam Á (tiết 3): Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) (1297 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 7 (có đáp án): Liên minh Châu Âu (1231 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 6 (có đáp án): Hợp chủng quốc Hoa Kỳ (1034 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 11 (có đáp án): Khu vực Đông Nam Á (tiết 2): Kinh tế (716 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 11 (có đáp án): Ô-xtrây-li-a (tiết 1): Khái quát về Ô-xtrây-li-a (508 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 12 (có đáp án): Ô-xtrây-li-a (307 lượt thi)