Trắc nghiệm Địa 11 Cánh diều Bài 14: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực Tây Nam Á
Trắc nghiệm Địa 11 Cánh diều Bài 14: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực Tây Nam Á
-
217 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Nhận định nào sau đây không đúng với quy mô GDP của khu vực Tây Nam Á?
Chọn C
Khu vực Tây Nam Á có quy mô GDP tăng liên tục. Năm 2020, GDP toàn khu vực là 3 184,4 tỉ USD, chiếm 3,7% GDP toàn cầu. Quy mô GDP giữa các quốc gia có sự khác biệt rất lớn và chịu tác động của nhiều nhân tố. Nhiều nước có GDP cao nhất trong khu vực Tây Nam Á (năm 2020) như: Thổ Nhĩ Kỳ (720,0 tỉ USD), A-rập Xê-út (703,4 tỉ USD), I-xra-en (407,1 tỉ USD),… -> Nhận định: I-xra-en có quy mô GDP nhỏ nhất là không đúng.
Câu 2:
03/12/2024Nhận định nào sau đây đúng với quy mô GDP của khu vực Tây Nam Á?
Đáp án đúng là: A
Khu vực Tây Nam Á có quy mô GDP tăng liên tục. Năm 2020, GDP toàn khu vực là 3 184,4 tỉ USD, chiếm 3,7% GDP toàn cầu. Quy mô GDP giữa các quốc gia có sự khác biệt rất lớn và chịu tác động của nhiều nhân tố. Nhiều nước có GDP cao nhất trong khu vực Tây Nam Á (năm 2020) như: Thổ Nhĩ Kỳ (720,0 tỉ USD), A-rập Xê-út (703,4 tỉ USD), I-xra-en (407,1 tỉ USD),…
→ A đúng
- B sai vì bởi sự chênh lệch lớn giữa các quốc gia trong khu vực, như các nền kinh tế dầu mỏ của các quốc gia Vùng Vịnh.
- C sai vì khu vực này có sự tăng trưởng mạnh mẽ từ các quốc gia dầu mỏ như Ả Rập Saudi, UAE, và Qatar, giúp cân bằng sự suy giảm của một số nền kinh tế khác.
- D sai vì khu vực này còn có sự phát triển mạnh mẽ từ các ngành khác như du lịch, tài chính, và thương mại, đặc biệt ở các quốc gia như UAE và Israel.
*) Tình tình phát triển kinh tế
- Trước khi ngành công nghiệp khai khoáng phát triển, hầu hết dân cư trong khu vực Tây Nam Á sống chủ yếu dựa vào nông nghiệp, buôn bán nhỏ và nghề thủ công.
- Từ giữa thế kỉ XX đến nay, công nghiệp khai thác, chế biến và xuất khẩu dầu mỏ là động lực chính cho sự phát triển kinh tế.
- Năm 2020, GDP của khu vực đạt khoảng hơn 3000 tỉ USD và có sự chênh lệch lớn giữa các nước. Nhiều nước có GDP/người cao hàng đầu thế giới, như: I-xra-en, Các Tiểu vương quốc Ả-rập Thống nhất,…
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế có sự khác nhau giữa các giai đoạn và các nước trong khu vực. Nguyên nhân chủ yếu là do sự biến động của giá dầu, xung đột vũ trang, dịch bệnh và nhiều nguyên nhân khác.
- Trong cơ cấu kinh tế:
+ Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất nhờ vào các hoạt động thương mại, giao thông vận tải phát triển mạnh do có vị trí địa lí quan trọng và hoạt động xuất khẩu dầu mỏ. Hiện nay, một số nước đã chú trọng đến phát triển du lịch.
+ Công nghiệp có tỉ trọng khá cao nhờ các ngành công nghiệp khai thác dầu mỏ, khí tự nhiên; công nghiệp lọc và hoá dầu phát triển.
+ Nông nghiệp có tỉ trọng đóng góp thấp do điều kiện tự nhiên không thuận lợi, chi phí cho nông nghiệp khá cao.
- Hiện nay, nhiều nước ở Tây Nam Á đang đầu tư đổi mới công nghệ, đa dạng ngành nghề, phát triển các ngành đòi hỏi kĩ thuật cao, đổi mới chính sách để hạn chế sự phụ thuộc vào nước ngoài,... nhằm thúc đẩy nhanh kinh tế khu vực.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Câu 3:
23/07/2024Năm 2020, quốc gia nào sau đây ở khu vực Tây Nam Á có quy mô GDP lớn nhất?
Chọn B
Nhiều quốc gia có GDP cao nhất trong khu vực Tây Nam Á (năm 2020) như: Thổ Nhĩ Kỳ (720,0 tỉ USD), A-rập Xê-út (703,4 tỉ USD), I-xra-en (407,1 tỉ USD),… Còn Li-băng thuộc top các quốc gia có quy mô GDP thấp (25,9 tỉ USD).
Câu 4:
23/07/2024Thế kỉ XX, nhiều quốc gia khu vực Tây Nam Á chuyển từ
Chọn A
Thế kỉ XX, nhiều quốc gia khu vực Tây Nam Á chuyển từ nền kinh tế chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp và hàng thủ công sang nền kinh tế dựa vào ngành công nghiệp dầu khí.
Câu 5:
23/07/2024Kinh tế của nhiều quốc gia Tây Nam Á phụ thuộc vào loại khoáng sản nào sau đây?
Chọn B
Kinh tế của nhiều nước trong khu vực Tây Nam Á chủ yếu dựa vào khai thác, chế biến, xuất khẩu tài nguyên, đặc biệt là dầu mỏ.
Câu 6:
24/09/2024Về mặt tự nhiên, khu vực Tây Nam Á có đặc điểm nào sau đây?
Đáp án đúng là : B
- Về mặt tự nhiên, khu vực Tây Nam Á có đặc điểm Khí hậu khô hạn, giàu có dầu mỏ và khí tự nhiên.
- Về mặt tự nhiên, khu vực Tây Nam Á có:
+ Địa hình khu vực Tây Nam Á chủ yếu là núi và sơn nguyên. Đồng bằng ít, phân bố ở giữa khu vực và ven các biển.
+ Khí hậu nhiệt đới lục địa và cận nhiệt. Đây là khu vực có khí hậu nóng và khô hạn bậc nhất thế giới. Khí hậu có sự phân hóa theo chiều bắc - nam.
+ Hệ sinh vật nghèo nàn, chủ yếu là các loài chịu được hạn. Cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc là nét điển hình của khu vực này.
+ Tây Nam Á là khu vực giàu có về khoáng sản, đặc biệt là dầu mỏ và khí tự nhiên.
→ B đúng.A,C,D sai.
* Vị trí địa lí
♦ Đặc điểm
- Phạm vi lãnh thổ: Khu vực Tây Nam Á có diện tích khoảng 7 triệu km2, bao gồm: bán đảo Tiểu Á, bán đảo A-ráp, đồng bằng Lưỡng Hà và một phần nội địa châu Á.
- Vị trí địa lí
+ Tây Nam Á nằm ở phía tây nam của châu Á; là cầu nối của ba châu lục Á, Âu và Phi; phần đất liền kéo dài từ khoảng vĩ độ 12°B đến khoảng vĩ độ 42°B, có đường chí tuyến Bắc chạy qua phía nam của khu vực.
+ Khu vực này tiếp giáp với Địa Trung Hải, Biển Đen, biển Ca-xpi, Biển Đỏ, biển A-ráp, vịnh Péc-xích, vịnh Ô-man, vịnh A-đen.
+ Tây Nam Á nằm án ngữ con đường biển nối Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương, nằm trong khu vực có trữ lượng dầu mỏ và khí tự nhiên lớn bậc nhất thế giới.
♦ Ảnh hưởng
- Vị trí địa lí đã tạo thuận lợi cho Tây Nam Á mở rộng giao lưu để phát triển kinh tế với nhiều nước, khu vực trên thế giới; thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển, các ngành công nghiệp dầu khí.
- Tuy nhiên, vị trí này cũng làm cho khu vực gặp nhiều khó khăn do sự khắc nghiệt của thời tiết, khí hậu và những xung đột, tranh chấp về biên giới lãnh thổ, tài nguyên.
2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
a) Địa hình, đất
- Địa hình khu vực Tây Nam Á chủ yếu là núi và sơn nguyên.
+ Núi phân bố ở phía bắc, đông bắc của khu vực và một phần phía tây nam của bán đảo A-ráp; nhiều dãy núi cao do được vận động kiến tạo nâng lên mạnh.
+ Các sơn nguyên phân bố ở vùng trung tâm khu vực và phần lớn bán đảo A-ráp. Trong các sơn nguyên còn có các hoang mạc cát. Khu vực này có đất xám, đất cát hoang mạc,... không thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nên nhiều nước Tây Nam Á đã phải đầu tư lớn cho thuỷ lợi để phát triển sản xuất.
- Đồng bằng ít, phân bố ở giữa khu vực và ven các biển.
+ Đồng bằng Lưỡng Hà có diện tích lớn nhất, địa hình thấp và khá bằng phẳng; phần phía bắc của đồng bằng có độ cao trung bình khoảng 200 - 400 m, phần phía nam thấp hơn với độ cao dưới 100 m.
+ Các đồng bằng bồi tụ do sông có đất phù sa màu mỡ, thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và cũng là nơi dân cư tập trung đông.
b) Khí hậu
- Tây Nam Á có khí hậu nhiệt đới lục địa và cận nhiệt. Đây là khu vực có khí hậu nóng và khô hạn bậc nhất thế giới.
- Khí hậu có sự phân hoá theo chiều bắc - nam.
+ Ở vùng núi phía bắc, nhiệt độ trung bình năm khoảng 15 - 20 °C; lượng mưa lớn hơn phía nam, tại các sườn đón gió có lượng mưa lên tới trên 2 000 mm/năm.
+ Ở phía nam, lượng mưa thấp, thường dưới 1.000 mm/năm. Tại một số địa điểm ở hoang mạc, vào mùa hạ nhiệt độ có thể lên đến 45 - 50 °C và rất ít mưa.
- Khí hậu có ảnh hưởng rất lớn đến đời sống và các hoạt động kinh tế của người dân.
+ Dân cư và các hoạt động sản xuất tập trung chủ yếu ở các vùng có khí hậu thuận lợi.
+ Tại các vùng nội địa, do mưa ít nên dân cư thưa thớt, trồng trọt khó khăn.
c) Sông, hồ
- Sông ngòi:
+ Sông thường ngắn, ít nước, nhiều vùng rộng lớn không có dòng chảy thường xuyên.
+ Nguồn cung cấp nước chủ yếu là băng và tuyết tan trên các vùng núi cao.
+ Hai sông lớn nhất khu vực là sông Ti-grơ và Ơ-phrát, bồi đắp nên đồng bằng Lưỡng Hà, cung cấp nước cho trồng trọt, chăn nuôi; từ đây, đã hình thành nên nền văn minh Lưỡng Hà.
- Khu vực này có một số hồ như: hồ Van, hồ U-mi-a, Biển Chết,... có giá trị về du lịch.
d) Biển
- Vùng biển của Tây Nam Á thuộc các biển như: Biển Đỏ, biển Địa Trung Hải, Biển Đen, biển Ca-xpi và các đại dương lớn là Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương đã tạo thuận lợi để Tây Nam Á mở rộng giao lưu với nhiều nước châu Âu và các khu vực khác của châu Á, phát triển các ngành kinh tế biển (du lịch, khai thác khoáng sản, hải sản,...).
e) Sinh vật
- Hệ sinh vật nghèo nàn, chủ yếu là các loài chịu được hạn.
- Cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc là nét điển hình của khu vực này.
- Ở ven bờ Địa Trung Hải, phía tây của các dãy núi có mưa nhiều nên rừng và cây bụi lá cứng địa trung hải phát triển; phía đông mưa ít nên chỉ có các cây bụi thấp và thưa.
g) Khoáng sản
- Tây Nam Á là khu vực giàu có về khoáng sản, đặc biệt là dầu mỏ và khí tự nhiên.
+ Dầu mỏ có trữ lượng rất lớn, chiếm khoảng 1/2 trữ lượng của thế giới, phân bố dọc theo vịnh Péc-xích và đồng bằng Lưỡng Hà.
+ Khí tự nhiên chiếm khoảng 40 % trữ lượng của thế giới.
- Ngoài ra, khu vực này còn có các loại khoáng sản khác như: đồng, sắt, than, crôm,...
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Câu 7:
29/07/2024Khu vực Tây Nam Á có vị trí chiến lược có biểu hiện nào sau đây?
Đáp án đúng là: B
Khu vực Tây Nam Á có vị trí chiến lược có biểu hiện,Nằm ở ngã ba của ba châu lục: Á, Âu, Phi.
Tây Nam Á là khu vực có vị trí địa lí đặc biệt quan trọng, nằm trên ngã ba tuyến giao thông giữa châu Á, châu Âu và châu Phi: phía bắc tiếp giáp với châu Âu, phía tây giáp châu Phi, phía đông và đông bắc tiếp giáp khu vực Nam Á và Trung Á.Tây Nam Á là khu vực có vị trí địa lí chiến lược, đặc điểm thiên nhiên độc đáo, dầu mỏ là thế mạnh của các nước trong khu vực. Đây là nơi ra đời của nhiều tôn giáo, nền văn hóa của khu vực có những đặc điểm riêng.
→ B đúng,A,C,D sai
Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên
1. Vị trí địa lí
♦ Đặc điểm
- Phạm vi lãnh thổ: Khu vực Tây Nam Á có diện tích khoảng 7 triệu km2, bao gồm: bán đảo Tiểu Á, bán đảo A-ráp, đồng bằng Lưỡng Hà và một phần nội địa châu Á.
- Vị trí địa lí
+ Tây Nam Á nằm ở phía tây nam của châu Á; là cầu nối của ba châu lục Á, Âu và Phi; phần đất liền kéo dài từ khoảng vĩ độ 12°B đến khoảng vĩ độ 42°B, có đường chí tuyến Bắc chạy qua phía nam của khu vực.
+ Khu vực này tiếp giáp với Địa Trung Hải, Biển Đen, biển Ca-xpi, Biển Đỏ, biển A-ráp, vịnh Péc-xích, vịnh Ô-man, vịnh A-đen.
♦ Ảnh hưởng
- Vị trí địa lí đã tạo thuận lợi cho Tây Nam Á mở rộng giao lưu để phát triển kinh tế với nhiều nước, khu vực trên thế giới; thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển, các ngành công nghiệp dầu khí.
- Tuy nhiên, vị trí này cũng làm cho khu vực gặp nhiều khó khăn do sự khắc nghiệt của thời tiết, khí hậu và những xung đột, tranh chấp về biên giới lãnh thổ, tài nguyên.
2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
a) Địa hình, đất
- Địa hình khu vực Tây Nam Á chủ yếu là núi và sơn nguyên.
+ Núi phân bố ở phía bắc, đông bắc của khu vực và một phần phía tây nam của bán đảo A-ráp; nhiều dãy núi cao do được vận động kiến tạo nâng lên mạnh.
+ Các sơn nguyên phân bố ở vùng trung tâm khu vực và phần lớn bán đảo A-ráp. Trong các sơn nguyên còn có các hoang mạc cát. Khu vực này có đất xám, đất cát hoang mạc,... không thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nên nhiều nước Tây Nam Á đã phải đầu tư lớn cho thuỷ lợi để phát triển sản xuất.
- Đồng bằng ít, phân bố ở giữa khu vực và ven các biển.
+ Đồng bằng Lưỡng Hà có diện tích lớn nhất, địa hình thấp và khá bằng phẳng; phần phía bắc của đồng bằng có độ cao trung bình khoảng 200 - 400 m, phần phía nam thấp hơn với độ cao dưới 100 m.
+ Các đồng bằng bồi tụ do sông có đất phù sa màu mỡ, thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và cũng là nơi dân cư tập trung đông.
b) Khí hậu
- Tây Nam Á có khí hậu nhiệt đới lục địa và cận nhiệt. Đây là khu vực có khí hậu nóng và khô hạn bậc nhất thế giới.
- Khí hậu có sự phân hoá theo chiều bắc - nam.
+ Ở vùng núi phía bắc, nhiệt độ trung bình năm khoảng 15 - 20 °C; lượng mưa lớn hơn phía nam, tại các sườn đón gió có lượng mưa lên tới trên 2 000 mm/năm.
+ Ở phía nam, lượng mưa thấp, thường dưới 1.000 mm/năm. Tại một số địa điểm ở hoang mạc, vào mùa hạ nhiệt độ có thể lên đến 45 - 50 °C và rất ít mưa.
- Khí hậu có ảnh hưởng rất lớn đến đời sống và các hoạt động kinh tế của người dân.
+ Dân cư và các hoạt động sản xuất tập trung chủ yếu ở các vùng có khí hậu thuận lợi.
+ Tại các vùng nội địa, do mưa ít nên dân cư thưa thớt, trồng trọt khó khăn.
c) Sông, hồ
- Sông ngòi:
+ Sông thường ngắn, ít nước, nhiều vùng rộng lớn không có dòng chảy thường xuyên.
+ Nguồn cung cấp nước chủ yếu là băng và tuyết tan trên các vùng núi cao.
+ Hai sông lớn nhất khu vực là sông Ti-grơ và Ơ-phrát, bồi đắp nên đồng bằng Lưỡng Hà, cung cấp nước cho trồng trọt, chăn nuôi; từ đây, đã hình thành nên nền văn minh Lưỡng Hà.
- Khu vực này có một số hồ như: hồ Van, hồ U-mi-a, Biển Chết,... có giá trị về du lịch.
d) Biển
- Vùng biển của Tây Nam Á thuộc các biển như: Biển Đỏ, biển Địa Trung Hải, Biển Đen, biển Ca-xpi và các đại dương lớn là Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương đã tạo thuận lợi để Tây Nam Á mở rộng giao lưu với nhiều nước châu Âu và các khu vực khác của châu Á, phát triển các ngành kinh tế biển (du lịch, khai thác khoáng sản, hải sản,...).
e) Sinh vật
- Hệ sinh vật nghèo nàn, chủ yếu là các loài chịu được hạn.
- Cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc là nét điển hình của khu vực này.
- Ở ven bờ Địa Trung Hải, phía tây của các dãy núi có mưa nhiều nên rừng và cây bụi lá cứng địa trung hải phát triển; phía đông mưa ít nên chỉ có các cây bụi thấp và thưa.
g) Khoáng sản
- Tây Nam Á là khu vực giàu có về khoáng sản, đặc biệt là dầu mỏ và khí tự nhiên.
+ Dầu mỏ có trữ lượng rất lớn, chiếm khoảng 1/2 trữ lượng của thế giới, phân bố dọc theo vịnh Péc-xích và đồng bằng Lưỡng Hà.
+ Khí tự nhiên chiếm khoảng 40 % trữ lượng của thế giới.
- Ngoài ra, khu vực này còn có các loại khoáng sản khác như: đồng, sắt, than, crôm,...
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Câu 8:
23/07/2024Xã hội của khu vực Tây Nam Á có đặc điểm nổi bật nào sau đây?
Chọn C
Đồng bằng Lưỡng Hà là một trong những cái nôi của nền văn minh cổ đại. Đây cũng là nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn như: Hồi giáo, Do Thái giáo, Thiên chúa giáo. Phần lớn người dân Tây Nam Á theo Hồi giáo - là quốc giáo của nhiều nước trong khu vực. Với lịch sử lâu đời, nhiều nước trong khu vực còn lưu giữ nhiều công trình có giá trị.
Câu 9:
12/10/2024Nhận định nào đúng với đặc điểm vị trí của khu vực Tây Nam Á?
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Tây Nam Á tiếp giáp với 3 châu lục (châu Á, châu Âu, châu Phi), tiếp giáp với 2 lục địa (Lục địa Á - Âu, Lục địa Phi). Vùng biển của Tây Nam Á thuộc các biển như: biển A-ráp thông ra Ấn Độ Dương, Biển Đỏ, Địa Trung Hải, Biển Đen và biển Ca-xpi.
*Tìm hiểu thêm: "Vị trí địa lí"
♦ Đặc điểm
- Phạm vi lãnh thổ: Khu vực Tây Nam Á có diện tích khoảng 7 triệu km2, bao gồm: bán đảo Tiểu Á, bán đảo A-ráp, đồng bằng Lưỡng Hà và một phần nội địa châu Á.
- Vị trí địa lí
+ Tây Nam Á nằm ở phía tây nam của châu Á; là cầu nối của ba châu lục Á, Âu và Phi; phần đất liền kéo dài từ khoảng vĩ độ 12°B đến khoảng vĩ độ 42°B, có đường chí tuyến Bắc chạy qua phía nam của khu vực.
+ Khu vực này tiếp giáp với Địa Trung Hải, Biển Đen, biển Ca-xpi, Biển Đỏ, biển A-ráp, vịnh Péc-xích, vịnh Ô-man, vịnh A-đen.
+ Tây Nam Á nằm án ngữ con đường biển nối Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương, nằm trong khu vực có trữ lượng dầu mỏ và khí tự nhiên lớn bậc nhất thế giới.
♦ Ảnh hưởng
- Vị trí địa lí đã tạo thuận lợi cho Tây Nam Á mở rộng giao lưu để phát triển kinh tế với nhiều nước, khu vực trên thế giới; thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển, các ngành công nghiệp dầu khí.
- Tuy nhiên, vị trí này cũng làm cho khu vực gặp nhiều khó khăn do sự khắc nghiệt của thời tiết, khí hậu và những xung đột, tranh chấp về biên giới lãnh thổ, tài nguyên.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Câu 10:
23/07/2024Tình trạng đói nghèo xảy ra ở khu vực Tây Nam Á do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
Chọn B
Tây Nam Á có các xung đột sắc tộc, tôn giáo,... xảy ra trong một quốc gia hoặc giữa các quốc gia, đồng thời chịu sự can thiệp của một số cường quốc trên thế giới. Tình hình an ninh chính trị bất ổn đã làm cho kinh tế nhiều quốc gia ở khu vực này chậm phát triển, tình trạng đói nghèo xảy ra nhiều nơi,…
Câu 11:
22/09/2024Xung đột, nội chiến và bất ổn ở khu vực Tây Nam Á dẫn đến hậu quả nào sau đây?
Đáp án đúng là : B
- Xung đột, nội chiến và bất ổn ở khu vực Tây Nam Á dẫn đến hậu quả,Gia tăng tình trạng đói nghèo.
Những cuộc xung đột, nội chiến ở khu vực Tây Nam Á làm cho tình hình chính trị ở đây trở nên bất ổn và rối ren, đe dọa cuộc sống tính mạng những dân thường, phá hoại tài sản, của cải vật chất,… Vấn đề này kéo dài dai dẳng và không thể giải quyết ổn thỏa càng gia tăng thêm tình trạng nghèo đói cho người dân.
- Các đáp án khác,không phải là hậu quả của việc Xung đột, nội chiến và bất ổn ở khu vực Tây Nam Á.
→ B đúng.A,C,D sai.
* Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên
1. Vị trí địa lí
♦ Đặc điểm
- Phạm vi lãnh thổ: Khu vực Tây Nam Á có diện tích khoảng 7 triệu km2, bao gồm: bán đảo Tiểu Á, bán đảo A-ráp, đồng bằng Lưỡng Hà và một phần nội địa châu Á.
- Vị trí địa lí
+ Tây Nam Á nằm ở phía tây nam của châu Á; là cầu nối của ba châu lục Á, Âu và Phi; phần đất liền kéo dài từ khoảng vĩ độ 12°B đến khoảng vĩ độ 42°B, có đường chí tuyến Bắc chạy qua phía nam của khu vực.
+ Khu vực này tiếp giáp với Địa Trung Hải, Biển Đen, biển Ca-xpi, Biển Đỏ, biển A-ráp, vịnh Péc-xích, vịnh Ô-man, vịnh A-đen.
+ Tây Nam Á nằm án ngữ con đường biển nối Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương, nằm trong khu vực có trữ lượng dầu mỏ và khí tự nhiên lớn bậc nhất thế giới.
♦ Ảnh hưởng
- Vị trí địa lí đã tạo thuận lợi cho Tây Nam Á mở rộng giao lưu để phát triển kinh tế với nhiều nước, khu vực trên thế giới; thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển, các ngành công nghiệp dầu khí.
- Tuy nhiên, vị trí này cũng làm cho khu vực gặp nhiều khó khăn do sự khắc nghiệt của thời tiết, khí hậu và những xung đột, tranh chấp về biên giới lãnh thổ, tài nguyên.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Câu 12:
23/07/2024Nguyên nhân sâu xa gây nên tình trạng mất ổn định của khu vực Tây Nam Á do
Chọn A
Nguyên nhân sâu xa gây nên tình trạng mất ổn định của khu vực Tây Nam Á là do khu vực này tập trung nhiều tài nguyên dầu mỏ, khí tự nhiên. Đồng thời, khu vực này còn có vị trí địa chính trị quan trọng, ngã ba giữa ba châu lục (Á, Âu, Phi).
Câu 13:
23/07/2024Quốc gia nào có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất khu vực Tây Nam Á?
Chọn A
Các quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất trên thế giới là Ả-rập-xê-út, Iran, Irắc, Cô-oét, Các tiểu vương quốc Ả-rập thống nhất,… trong đó Ả-rập-xê-út là quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất khu vực Tây Nam Á.
Câu 14:
23/07/2024Cho các nhận định sau:
1. Thời cổ đại Tây Nam Á có nhiều quốc gia có nền văn minh cổ đại.
2. Tây Nam Á là nơi ra đời của nhiều tôn giáo.
3. Số ít dân cư Tây Nam Á theo đạo hồi.
4. Những phần tử cực đoan của các tôn giáo góp phần bảo vệ hòa bình.
Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định trên?
Chọn B
Đồng bằng Lưỡng Hà là một trong những cái nôi của nền văn minh cổ đại. Đây cũng là nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn như: Hồi giáo, Do Thái giáo, Thiên chúa giáo. Phần lớn người dân Tây Nam Á theo Hồi giáo - là quốc giáo của nhiều nước trong khu vực. Với lịch sử lâu đời, nhiều nước trong khu vực còn lưu giữ nhiều công trình có giá trị -> Có hai nhận định đúng -> Nhận định: Số ít dân cư Tây Nam Á theo đạo hồi và những phần tử cực đoan của các tôn giáo góp phần bảo vệ hòa bình là sai.
Câu 15:
23/07/2024Khu vực Tây Nam Á có diện tích khoảng
Chọn A
Khu vực Tây Nam Á có diện tích khoảng 7 triệu km2, bao gồm: bán đảo Tiểu Á, bán đảo A-ráp, đồng bằng Lưỡng Hà và một phần nội địa châu Á.
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Địa 11 Cánh diều Bài 14: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực Tây Nam Á (216 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Địa 11 Cánh diều Bài 7: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Mỹ la tinh (862 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 Cánh diều Bài 30: Kinh tế Cộng hòa Nam Phi (369 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 Cánh diều Bài 29: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Cộng hòa Nam Phi (290 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản (275 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 Cánh diều Bài 26: Kinh tế Trung Quốc (253 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 Cánh diều Bài 20: Kinh tế Liên Bang Nga (247 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 Cánh diều Bài 19: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Liên Bang Nga (206 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 Cánh diều Bài 16: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Hoa Kì (203 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 Cánh diều Bài 17: Kinh tế Hoa Kì (196 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 Cánh diều Bài 9: EU- Một liên kết kinh tế khu vực lớn. Vị thế của EU trong nền kinh tế thế giới (189 lượt thi)