Trắc nghiệm Chuyên đề Địa lí 11 Chủ đề 4: Hợp chủng quốc Hoa Kì có đáp án
Trắc nghiệm Chuyên đề Địa lí 11 Chủ đề 4: Hợp chủng quốc Hoa Kì có đáp án
-
216 lượt thi
-
26 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Phần lãnh thổ Hoa Kì nằm ở trung tâm lục địa Bắc Mĩ phân hóa thành 3 vùng tự nhiên là
Chọn đáp án A
Câu 3:
23/07/2024Kiểu khí hậu phổ biến ở vùng phía Đông và vùng Trung tâm Hoa Kì là
Chọn đáp án D
Câu 4:
23/07/2024Các dãy núi cao xen các cao nguyên và bồn địa, khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc, giàu tài nguyên năng lượng, kim loại màu, diện tích rừng tương đối lớn là đặc điểm tự nhiên của
Chọn đáp án B
Câu 5:
23/07/2024Than đá và quặng sắt của Hoa Kì tập trung chủ yếu ở vùng nào?
Chọn đáp án B
Câu 6:
23/07/2024Ở Hoa Kì, thời tiết bị biến động mạnh, thường xuyên xuất hiện nhiều thiên tai như: lốc xoáy, vòi rồng, mưa đá là do
Chọn đáp án C
Câu 10:
23/07/2024Dân cư Hoa Kì hiện nay đang có xu hướng di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang
Chọn đáp án D
Câu 11:
23/07/2024Ngành hàng không của Hoa Kì vận chuyển số lượng khách hàng chiếm
Chọn đáp án B
Câu 12:
23/07/2024Trong ngành công nghiệp khai khoáng, Hoa Kì đứng đầu thế giới về khai thác
Chọn đáp án D
Câu 13:
23/07/2024Các ngành công nghiệp truyền thống của Hoa Kì như: luyện kim, chế tạo ô tô, đóng tàu, hóa chất, dệt,... tập trung chủ yếu ở vùng
Chọn đáp án C
Câu 15:
23/07/2024Trong cơ cấu ngành công nghiệp hiện nay của Hoa Kì, các ngành nào sau đây có tỉ trọng ngày càng tăng?
Chọn đáp án C
Câu 16:
23/07/2024Cho bảng số liệu:
GDP CỦA THẾ GIỚI, HOA KÌ VÀ MỘT SỐ CHÂU LỤC KHÁC NĂM 2014
(Đơn vị: tỉ USD)
Toàn thế giới |
Hoa Kì |
Châu Âu |
Châu Á |
Châu Phi |
78037,1 |
17348,1 |
21896,9 |
26501,4 |
2475,0 |
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Dựa vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào đúng về GDP Hoa Kì so với thế giới và một số châu lục khác?
Chọn đáp án B
Câu 17:
23/07/2024Miền Đông Bắc của Hoa Kì sớm trở thành cái nôi của ngành công nghiệp nước này nhờ có
Chọn đáp án C
Câu 18:
23/07/2024Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của nền công nghiệp Hoa Kì?
Chọn đáp án C
Câu 20:
23/07/2024Cho biểu đồ:
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN GIÁ TRỊ GDP CỦA HOA KÌ VÀ MỘT SỐ CHÂU LỤC NĂM 2014
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Dựa vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với giá trị GDP của Hoa Kì so với toàn thế giới và các châu lục năm 2014?
Chọn đáp án D
Câu 21:
23/07/2024Hãy cho biết vị trí của Hoa Kì có thuận lợi gì cho sự phát triển kinh tế?
* Vị trí địa lí Hoa Kì có nhiều thuận lợi để phát triển kinh tế:
- Đường bờ biển dài, tiếp giáp với hai đại dương lớn thuận lợi cho phát triển tổng hợp kinh tế biển và giao lưu kinh tế với các quốc gia trong khu vực và toàn thế giới, đặc biệt là các nước Đông Á và Tây Âu.
- Tiếp giáp Ca-na-đa và Mĩ La tinh là những nơi có nguồn tài nguyên phong phú thuận lợi cho sự hợp tác phát triển, đồng thời là thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Nằm ở bán cầu Tây, được bao bọc bởi hai đại dương lớn, không bị ảnh hưởng bởi hai cuộc chiến tranh thế giới tàn phá.
- Phần lớn nằm trong vùng khí hậu ôn đới, một phần nằm ở vùng khí hậu cận nhiệt, không quá khắc nghiệt, thuận lợi cho phát triển kinh tế và đời sống sinh hoạt.
Câu 22:
23/07/2024Cho bảng số liệu:
MỘT SỐ CHỈ SỐ VỀ DÂN SỐ HOA KÌ GIAI ĐOẠN 1950 – 2014
Năm Chỉ số |
1950 |
2000 |
2010 |
2014 |
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (%) |
1,5 |
0,6 |
0,6 |
0,4 |
Tuổi thọ trung bình (tuổi) |
70,8 |
76,6 |
78,5 |
78,9 |
Nhóm dưới 15 tuổi (%) |
27,0 |
21,3 |
19,8 |
19,0 |
Nhóm trên 65 tuổi (%) |
8,0 |
12,3 |
13,0 |
14,8 |
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Dựa vào bảng số liệu nêu những biểu hiện của xu hướng già hóa dân số của Hoa Kì.
* Biểu hiện của xu hướng già hóa dân số của Hoa Kì:
- 1 nước có cơ cấu dân số già khi:
+ Nhóm tuổi 0 - 14 tuổi: dưới 25%.
+ Nhóm tuổi 60 trở lên: trên 15%.
- Cơ cấu dân số Hoa Kì giai đoạn 1950 - 2014 có xu hướng già hóa:
+ Giảm mạnh tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên: từ 1,5% năm 1950 xuống còn 0,4% năm 2004.
+ Tuổi thọ trung bình tăng từ 70,8 tuổi năm 1950 tăng lên là 78,9 tuổi năm 2014.
+ Nhóm dưới 15 tuổi có xu hướng giảm từ 27,0% năm 1950 xuống 19,0% năm 2014.
+ Nhóm trên 65 tuổi có xu hướng tăng nhanh từ 8,0% năm 1950 tăng lên 14,8% năm 2014.
ð Như vậy chúng ta có thể thấy rằng dân số của Hoa Kì đang có xu hướng già đi rất rõ rệt.
Câu 23:
23/07/2024Phân tích những thuận lợi của vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển nông nghiệp, công nghiệp Hoa Kì?
* Những thuận lợi của vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển nông nghiệp, công nghiệp Hoa Kì:
- Trong nông nghiệp:
+ Vị trí địa lí:
· Nằm trong khu vực cận nhiệt và ôn đới thuận lợi cho sản xuất và sinh hoạt, phát triển nông nghiệp của miền cận nhiệt và ôn đới.
· Đường bờ biển dài, tiếp giáp với hai đại dương lớn thuận lợi cho phát triển tổng hợp kinh tế biển.
+ Điều kiện tự nhiên:
· Địa hình - đất đai: vùng đồng bằng ven biển Đại Tây Dương có diện tích lớn, màu mỡ, khí hậu ôn đới và cận nhiệt thuận lợi cho phát triển các loại cây lương thực, cây ăn quả,... Địa hình gò đồi, các đồng cỏ ở vùng trung tâm thuận lợi cho phát triển chăn nuôi gia súc.
· Khí hậu: khí hậu ôn đới hải dương và cận nhiệt cho phép phát triển nhiều loại cây lương thực, ăn quả.
· Sông ngòi: có nhiều sông lớn như Mi-xi-xi-pi, Mit-xu-ri, Cô-lôm-bi-a, Cô-lô-ra-đô và vùng Ngũ Hồ, có vai trò hình thành đồng bằng, cung cấp nước tưới trong nông nghiệp.
· Rừng: diện tích rừng tự nhiên ở miền núi phía tây còn lớn, phát triển lâm nghiệp.
· Biển: đường bờ biển dài, ven biển nhiều bãi tôm, bãi cá thuận lợi phát triển ngư nghiệp.
- Trong công nghiệp:
+ Vị trí địa lí:
· Đường bờ biển dài, tiếp giáp với hai đại dương lớn thuận lợi cho phát triển tổng hợp kinh tế biển và giao lưu kinh tế với các quốc gia trong khu vực và toàn thế giới, đặc biệt là các nước Đông Á và Tây Âu.
· Tiếp giáp Ca-na-đa và Mĩ La tinh là những thị trường tiêu thụ rộng lớn, nguồn nguyên liệu giàu có.
+ Điều kiện tự nhiên:
· Khoáng sản: giàu tài nguyên khoáng sản với các mỏ kim loại màu ở phía tây (như vàng, đồng, chì), than đá, quặng sắt với trữ lượng lớn, dầu mỏ, khí tự nhiên ở phía nam,... thuận lợi cho phát triển công nghiệp khai khoáng.
· Nguồn thủy năng phong phú thuận lợi phát triển ngành công nghiệp năng lượng.
· Diện tích rừng tương đối lớn, cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp.
· Biển: đường bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh thuận lợi xây dựng cảng biển, gần các tuyến hàng hải quốc tế, thuận lợi cho phát triển tổng hợp kinh tế biển, giao lưu, phát triển kinh tế.
· Khí hậu: không quá khắc nghiệt, thuận lợi cho sản xuất.
· Địa hình: vùng phía Đông và ven Thái Bình Dương có địa hình bằng phẳng thuận lợi cho việc xây dựng các cơ sở sản xuất công nghiệp. Đặc biệt là ở vùng Đông Bắc tập trung nhiều trung tâm công nghiệp lớn và rất lớn.
Câu 24:
23/07/2024Hoàn thành bảng dưới đây về các điều kiện tự nhiên của phần lãnh thổ Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ.
Điều kiện tự nhiên |
Vùng phía Tây |
Vùng Trung tâm |
Vùng phía Đông |
Địa hình, đất đai |
|
|
|
Sông ngòi |
|
|
|
Khí hậu |
|
|
|
Khoáng sản |
|
|
|
Giá trị kinh tế |
|
|
|
* Điều kiện tự nhiên phần lãnh thổ Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ:
Điều kiện tự nhiên |
Vùng phía Tây |
Vùng Trung tâm |
Vùng phía Đông |
Địa hình, đất đai |
- Các dãy núi trẻ cao, chạy theo hướng bắc - nam, xen giữa là bồn địa, cao nguyên. - Ven Thái Bình Dương có đồng bằng nhỏ. |
- Phía Bắc là gò đồi thấp. - Phía Nam là đồng bằng phù sa màu mỡ, rộng lớn. |
- Núi trung bình, sườn thoải, nhiều thung lũng cắt ngang. - Đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương tương đối rộng lớn và màu mỡ. |
Sông ngòi |
- Là nơi bắt nguồn của nhiều sông lớn. - Nguồn thủy năng phong phú. |
- Hệ thống sông Mit-xi-xi-pi. |
- Nguồn thủy năng phong phú. |
Khí hậu |
- Ven biển: cận nhiệt và ôn đới hải dương. - Nội địa: ôn đới lục địa (hoang mạc và bán hoang mạc). |
- Phía bắc: ôn đới. - Phía nam: cận nhiệt. |
- Cận nhiệt và ôn đới hải dương. |
Khoáng sản. |
- Tập trung nhiều kim loại màu: vàng, đồng, chì. |
- Phía bắc: than, sắt. - Phía nam: dầu khí. |
- Chủ yếu là than đá và quặng sắt. |
Giá trị kinh tế |
- Phát triển công nghiệp luyện kim màu, năng lượng. - Phát triển chăn nuôi. |
- Thuận lợi trồng trọt. - Phát triển công nghiệp luyện kim đen, năng lượng. |
- Thuận lợi trồng trọt. - Phát triển công nghiệp luyện kim đen, năng lượng. |
Câu 25:
23/07/2024Cho bảng số liệu:
GDP CỦA HOA KÌ VÀ MỘT SỐ CHÂU LỤC NĂM 2014
(Đơn vị: tỉ USD)
Toàn thế giới |
Hoa Kì |
Châu Âu |
Châu Á |
Châu Phi |
78037,1 |
17348,1 |
21896,9 |
26501,4 |
2475,0 |
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
- Dựa vào bảng số liệu vẽ biểu đồ so sánh GDP của Hoa Kì với thế giới và một số châu lục.
- So sánh GDP của Hoa Kì so với thế giới và một số châu lục.
* Vẽ biểu đồ:
BIỂU ĐỒ THẺ HIỆN GIÁ TRỊ GDP CỦA HOA KÌ VÀ MỘT SỐ CHÂU LỤC NĂM 2014
* So sánh GDP của Hoa Kì với thế giới và một số châu lục năm 2014:
- Hoa Kì có quy mô nền kinh tế dẫn đầu thế giới, riêng Hoa Kì chiếm 22,2% GDP toàn thế giới.
- GDP không những dẫn đầu toàn thế giới mà còn vượt tổng GDP của châu Phi (gấp 6,9 lần châu Phi).
→ Hoa Kì có quy mô kinh tế lớn nhất trên thế giới
Câu 26:
23/07/2024Trình bày những nguyên nhân ảnh hưởng đến sự phân hóa lãnh thổ sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì?
* Nguyên nhân ảnh hưởng đến sự phân hóa lãnh thổ sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì chịu ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế - xã hội:
- Điều kiện tự nhiên:
+ Địa hình phân hóa đa dạng thành các miền địa hình rộng lớn: các vùng đồng bằng châu thổ màu mỡ, các bề mặt cao nguyên, vùng đồi núi kết hợp điều kiện khí hậu ôn hòa, nguồn nước dồi dào,... thuận lợi để hình thành các vùng chuyên canh lớn trong nông nghiệp.
+ Khí hậu phân hóa đa dạng, tạo ra các điều kiện sinh thái phù hợp cho mỗi loại cây trồng, vật nuôi. (Ví dụ: ở phía bắc là các nông sản ôn đới, ở phía nam là các nông sản cận nhiệt đới, ở phía đông là các nông sản ưa ẩm, ở phía tây là loại nông sản chịu hạn).
- Điều kiện kinh tế - xã hội:
+ Trình độ sản xuất nông nghiệp cao, áp dụng nhiều tiến bộ khoa học kĩ thuật trong sản xuất nông nghiệp.
+ Sản xuất nông nghiệp Hoa Kì đã trở thành ngành sản xuất hàng hóa, kết hợp nông - công nghiệp chặt chẽ, hình thành nhiều cơ sở chế biến nông sản.
+ Chính sách chuyển đổi cơ cấu cây trồng, hình thành các vùng sản xuất nhiều loại nông sản hàng hóa theo mùa vụ thay thế cho các vùng chuyên canh.
+ Thị trường rộng lớn cũng có sự ảnh hưởng lớn đến phân hóa lãnh thổ sản xuất.
+ Hình thức tổ chức sản xuất trang trại với diện tích lớn, tạo ra nhiều sản phẩm theo mùa vụ trên cùng một lãnh thổ.
Có thể bạn quan tâm
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Chuyên đề Địa lí 11 Chủ đề 9: Khu vực Đông Nam Á có đáp án (564 lượt thi)
- Trắc nghiệm Chuyên đề Địa lí 11 Chủ đề 2: Những vấn đề toàn cầu và khu vực có đáp án (478 lượt thi)
- Trắc nghiệm Chuyên đề Địa lí 11 Chủ đề 8: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ( Trung Quốc ) có đáp án (316 lượt thi)
- Trắc nghiệm Chuyen đề Địa lí 11 Chủ đề 5: Liên Minh Châu Âu có đáp án (276 lượt thi)
- Trắc nghiệm Chuyên đề Địa lí 11 Chủ đề 7: Nhật Bản có đáp án (272 lượt thi)
- Trắc nghiệm Chuyên đề Địa lí 11 Chủ đề 10: Dân cư Ô - xtrây - li - a có đáp án (266 lượt thi)
- Chủ đề 1: Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại có đáp án (261 lượt thi)
- Trắc nghiệm Chuyên đề Địa lí 11 Chủ đề 3: Một số vấn đề của châu lục và khu vực có đáp án (258 lượt thi)
- Trắc nghiệm Chuyên đề Địa lí 11 Chủ đề 6: Liên bang Nga có đáp án (236 lượt thi)