Trắc nghiệm Biểu đồ (Nâng cao)
-
227 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
18/07/2024Các môn thể thao khối lớp bốn tham gia
Nhìn vào biểu đồ trên và cho biết: Môn nào sau đây cả ba lớp đều không tham gia?
Đáp án B
Nhìn vào biểu đồ ta thấy:
Lớp 4A tham gia môn bơi và bóng đá
Lớp 4B tham gia môn cầu lông và chạy
Lớp 4C tham gia môn bơi và bóng rổ
Nên môn nhảy dây cả ba lớp đều không tham gia
Vậy đáp án đúng là: Nhảy dây
Lưu ý : Đây là dạng biểu đồ hình
Câu 2:
18/07/2024Số sản phẩm của bốn tổ sản xuất được trong ba tháng
Nhìn vào biểu đồ trên và cho biết:
Nếu chỉ tiêu đặt ra là trong 3 tháng trung bình mỗi tổ sản xuất được 4500 sản phẩm thì bốn tổ đã đạt chỉ tiêu chưa?
Đáp án A
Biểu đồ trên nói về số sản phẩm 4 tổ sản xuất được trong 3 tháng
Nhìn vào biểu đồ ta thấy:
Tổ 1 sản xuất được 3800 sản phẩm
Tổ 2 sản xuất được 5000 sản phẩm
Tổ 3 sản xuất được 4500 sản phẩm
Tổ 4 sản xuất được 6200 sản phẩm
Trung bình mỗi tổ sản xuất được số sản phẩm là:
(3800 + 5000 + 4500 + 6200) : 4 = 4875 (sản phẩm)
Mà 4875 > 4500 nên các tổ đã đạt được chỉ tiêu đề ra
Vậy ta chọn đáp án: A. Đã đạt
Câu 3:
18/07/2024Số thóc của bốn thôn thu hoạch được năm 2000
Nhìn vào biểu đồ trên và cho biết:
Thôn Trung phải bán đi ………… tấn thóc thì sẽ bằng số thóc thôn Hạ thu hoạch được
Hướng dẫn giải:
Biểu đồ trên nói về số thóc bốn thôn đã thu hoạch được vào năm 2000
Nhìn vào biểu đồ ta thấy:
Thôn Trung nằm ở cột thứ ba và trên đỉnh cột ghi số thóc đã thu hoạch được của thôn Trung là 8000 tấn
Thôn Hạ nằm ở cột thứ tư và trên đỉnh cột ghi số thóc đã thu hoạch được của thôn Hạ là 5500 tấn
Nên để thôn Trung có số thóc bằng thôn Hạ thì thôn Trung cần bán đi số thóc là:
8000 - 5500 = 2500 (tấn)
Vậy số cần điền là: 2500
Câu 4:
20/07/2024Số con trâu, con bò, con chó, con gà bốn nhà đang nuôi
Nhìn vào biểu đồ trên và cho biết: Nhà Vi đang nuôi nhiều chó hơn những nhà nào?
Đáp án C
Nhìn vào biểu đồ ta thấy :
Nhà Vi đang nuôi 3 con chó
Nhà Bình và Quý hai nhà đều đang nuôi 2 con chó
Nhà Tâm không nuôi con chó nào.
Nên nhà Vi đang nuôi nhiều chó hơn nhà Bình, nhà Quý và nhà Tâm
Vậy đáp án đúng là: C. Nhà Bình, nhà Qúy và nhà Tâm
Câu 5:
20/07/2024Số bi các màu xanh, đỏ, vàng và trắng trong lọ của Minh
Nhìn vào biểu đồ trên và cho biết: Bi vàng có số viên bằng bi trắng
Đáp án B
Biểu đồ trên nói về số bi các màu xanh, đỏ, vàng và trắng trong lọ của Minh
Nhìn vào biểu đồ ta thấy:
Bi vàng nằm ở cột thứ ba có số chỉ ghi 30 nên bi vàng có 30 viên
Bi trắng nằm ở cột thứ tư có số chỉ ghi 90 nên bi trắng có 90 viên
Bi trắng gấp bi vàng số lần là: 90 : 30 = 3 (lần) (vì 30 x 3 = 90)
Hay số viên bi vàng bằng số viên bi trắng
Vậy ta chọn đáp án:
Câu 6:
19/07/2024Số con trâu, con bò, con chó, con gà bốn nhà đang nuôi
Nhìn vào biểu đồ trên và cho biết: Cả bốn nhà đang nuôi bao nhiêu con gà?
Đáp án A
Nhìn vào biểu đồ ta thấy :
Chỉ có nhà Tâm nuôi 5 con gà nên cả bốn nhà đang nuôi 5 con gà
Vậy đáp án đúng là: A. 5 con
Câu 7:
18/07/2024Số vải xanh và vải hồng một cửa hàng đã bán trong tháng 2
Nhìn vào biểu đồ và cho biết:
Trong tuần 1 và tuần 2 số mét vải hồng cửa hàng bán được nhiều hơn số mét vải xanh là …………….. mét
Hướng dẫn giải:
Nhìn vào biểu đồ ta thấy :
Trong tuần 1 và tuần 2 cửa hàng bán được 5 cuộn vải xanh mà mỗi cuộn vải xanh dài 500 m nên số mét vải xanh tuần 1 và tuần 2 cửa hàng bán được là:
500 x 5 = 2500 (m)
Trong tuần 1 và tuần 2 cửa hàng bán được 7 cuộn vải hồng mà mỗi cuộn vải hồng dài 500 m nên số mét vải hồng tuần 1 và tuần 2 cửa hàng bán được là:
500 × 7 = 3500 (m)
Trong tuần 1 và tuần 2 số mét vải hồng cửa hàng bán được nhiều hơn số mét vải xanh là:
3500 - 2500 = 1000 (m)
Vậy đáp án cần điền là: 1000
Câu 8:
23/07/2024Số vải xanh và vải hồng một cửa hàng đã bán trong tháng 2
Nhìn vào biểu đồ và cho biết:
Trong tuần 3 cửa hàng bán được …………. dm vải
Hướng dẫn giải:
Nhìn vào biểu đồ ta thấy:
Trong tuần 3 cửa hàng bán được 6 cuộn vải mà mỗi cuộn vải dài 500m
nên số mét vải trong tuần 3 cửa hàng bán được là:
500 x 6 = 3000 (m)
Đổi 3000 m = 30 000 dm
Vậy đáp án cần điền là: 30 000
Câu 9:
18/07/2024Số thóc ba thôn đã thu hoạch trong vụ mùa năm 2010
Nhìn vào biểu đồ và cho biết: Phải thêm vào số thóc của thôn Chàm …………… tạ thì số thóc thôn Chàm bằng số thóc thôn Hạ
Hướng dẫn giải:
Nhìn vào biểu đồ ta thấy :
Thôn Chàm thu hoạch được 4 thùng thóc mà mỗi thùng chỉ 10 tấn nên thôn Chàm thu hoạch được số thóc là:
10 x 4 = 40 (tấn)
Thôn Hạ thu hoạch được 7 thùng thóc mà mỗi thùng chỉ 10 tấn nên thôn Hạ thu hoạch được số thóc là:
10 x 7 = 70 (tấn)
Để số thóc hai thôn bằng nhau thì thôn Chàm cần thu hoạch thêm số thóc là:
70 - 40 = 30 (tấn)
Đổi 30 tấn = 300 tạ
Vậy đáp án cần điền là: 300
Câu 10:
18/07/2024Số học sinh giỏi toán của năm khối lớp trường tiểu học Mỹ Nam
Nhìn vào biểu đồ trên và cho biết: Nếu mỗi khối lớp cần đạt chỉ tiêu có trên 60 học sinh giỏi môn toán thì những khối lớp nào chưa đạt chỉ tiêu trên?
Đáp án A
Biểu đồ trên nói về số học sinh giỏi toán của năm khối lớp trường tiểu học Mỹ Nam
Nhìn vào biểu đồ ta thấy:
Khối lớp 1 nằm ở cột thứ nhất và có ghi số chỉ 60 nên khối lớp 1 có 60 học sinh giỏi Toán
Khối lớp 2 nằm ở cột thứ hai và có ghi số chỉ 85 nên khối lớp 2 có 85 học sinh giỏi Toán
Khối lớp 3 nằm ở cột thứ ba và có ghi số chỉ 74 nên khối lớp 3 có 74 học sinh giỏi Toán
Khối lớp 4 nằm ở cột thứ tư và có ghi số chỉ 80 nên khối lớp 4 có 80 học sinh giỏi Toán
Khối lớp 5 nằm ở cột thứ năm và có ghi số chỉ 70 nên khối lớp 5 có 70 học sinh giỏi Toán
Mà 85 > 80 > 74 > 70 > 60 nên chỉ có khối lớp 1 chưa đạt chỉ tiêu đề ra
Vậy đáp án cần chọn là: A. Khối lớp 1
Câu 11:
22/07/2024Số học sinh của bốn khối lớp của trường tiểu học Hà Thanh
Nhìn vào biểu đồ trên và cho biết: Nếu khối lớp 5 có 5 lớp thì trung bình mỗi lớp có ………….. học sinh
Hướng dẫn giải:
Biểu đồ trên nói về số học sinh của bốn khối lớp của trường tiểu học Hà Thanh
Nhìn vào biểu đồ ta thấy:
Khối lớp 5 nằm ở cột thứ tư và có ghi số chỉ 330 nên khối lớp 5 có 330 học sinh
Trung bình khối lớp 5 mỗi lớp có số học sinh là: 330 : 5 = 66 (học sinh)
Vậy đáp án cần điền là 66
Câu 12:
20/07/2024Số bóng vàng và bóng xanh ba cửa hàng đã bán trong một tuần
Nhìn vào biểu đồ và cho biết:
Trong một tuần cửa hàng thứ hai (cửa hàng 2) và cửa hàng thứ ba (cửa hàng 3)
bán được số quả bóng vàng là ………..quả
Hướng dẫn giải:
Nhìn vào biểu đồ ta thấy trong một tuần:
Cửa hàng thứ hai (cửa hàng 2) bán được 5 quả bóng vàng
Cửa hàng thứ ba (cửa hàng 3) bán được 9 quả bóng vàng
Cả hai cửa hàng bán được tất cả số quả bóng vàng là:
5 + 9 = 14 (quả)
Vậy số cần điền là 14
Câu 13:
18/07/2024Số áo và quần ba người thợ may đã may trong hai ngày
Nhìn vào biểu đồ và cho biết:
Nếu ta cứ ghép một chiếc áo và một chiếc quần thành một bộ quần áo thì người thợ may nào đã may trọn các bộ quần áo mà không bị dư ra cái áo hay cái quần nào?
Đáp án A
Nhìn vào biểu đồ ta thấy trong một tuần:
Người thợ may 1 may được 3 chiếc áo, 3 chiếc quần khi ghép 1 áo với 1 quần ta được đủ 3 bộ quần áo.
Người thợ may 2 may được 4 chiếc áo, 2 chiếc quần khi ghép 1 áo với 1 quần ta được 2 bộ quần áo và dư ra 2 chiếc áo
Người thợ may 3 may được 5 chiếc áo và 3 chiếc quần nên khi ghép 1 áo với 1 quần ta được 3 bộ quần áo và dư ra 2 chiếc áo
Nên chỉ có người thợ may 1 may số chiếc áo và quần bằng nhau và ghép đúng 3 bộ quần áo mà không bị dư cái áo hay cái quần nào
Vậy đáp án đúng là : A. Người thợ may 1
Câu 14:
13/07/2024Số học sinh giỏi toán của năm khối lớp trường tiểu học Mỹ Nam
Nếu mỗi khối lớp cần đạt chỉ tiêu có trên 70 học sinh giỏi môn toán thì những khối lớp nào chưa đạt chỉ tiêu trên?
Đáp án D
Biểu đồ trên nói về số học sinh giỏi toán của năm khối lớp trường tiểu học Mỹ Nam
Nhìn vào biểu đồ ta thấy:
Khối lớp 1 nằm ở cột thứ nhất và có ghi số chỉ 60 nên khối lớp 1 có 60 học sinh giỏi Toán
Khối lớp 2 nằm ở cột thứ hai và có ghi số chỉ 85 nên khối lớp 2 có 85 học sinh giỏi Toán
Khối lớp 3 nằm ở cột thứ ba và có ghi số chỉ 74 nên khối lớp 3 có 74 học sinh giỏi Toán
Khối lớp 4 nằm ở cột thứ tư và có ghi số chỉ 80 nên khối lớp 4 có 80 học sinh giỏi Toán
Khối lớp 5 nằm ở cột thứ năm và có ghi số chỉ 70 nên khối lớp 5 có 70 học sinh giỏi Toán
Mà 85 > 80 > 75 > 70 > 60 nên có khối lớp 1 và khối lớp 5 chưa đạt chỉ tiêu đề ra
Vậy đáp án cần chọn là: D. Khối lớp 1 và khối lớp 5
Câu 15:
18/07/2024Số con bò và con trâu ba nhà đang nuôi.
Nhìn vào biểu đồ và cho biết: Nhà ai chỉ nuôi bò?
Đáp án B
Nhìn vào biểu đồ ta thấy:
Nhà Tèo nuôi 1 con trâu và 2 con bò
Nhà Mít nuôi 2 con bò
Nhà Cún nuôi 1 con bò và 1 con trâu
Nên nhà Mít chỉ nuôi bò
Vậy ta chọn đáp án: Nhà Mít
Câu 16:
18/07/2024Số cây bốn khối lớp đã trồng trong năm học 2001-2002 trường tiểu học Hà Thanh
Nhìn vào biểu đồ trên và cho biết: Trung bình mỗi khối lớp trồng được ………. cây
Hướng dẫn giải:
Biểu đồ trên nói về số cây bốn khối lớp đã trồng trong năm học 2001-2002 trường tiểu học Hà Thanh
Nhìn vào biểu đồ ta thấy:
Khối lớp 2 nằm ở cột thứ nhất và có ghi số chỉ 85 nên khối lớp 2 trồng được 85 cây
Khối lớp 3 nằm ở cột thứ hai và có ghi số chỉ 90 nên khối lớp 3 trồng được 90 cây
Khối lớp 4 nằm ở cột thứ ba và có ghi số chỉ 111 nên khối lớp 4 trồng được 111 cây
Khối lớp 5 nằm ở cột thứ tư và có ghi số chỉ 150 nên khối lớp 5 trồng được 150 cây
Trung bình mỗi khối lớp trồng được số cây là:
(85 + 90 + 111 + 150) : 4 = 109 (cây)
Vậy đáp án cần điền là 109
Câu 17:
20/07/2024Số giáo viên nam nữ của bốn khối lớp trong năm học 2010 – 2011
Nhìn vào biểu đồ trên và cho biết: Bốn khối lớp có tất cả ……….. giáo viên nữ
Hướng dẫn giải:
Nhìn vào biểu đồ ta thấy :
Khối lớp 1 có 1 giáo viên nữ
Khối lớp 2 có 3 giáo viên nữ
Khối lớp 3 có 4 giáo viên nữ
Khối lớp 4 có 5 có giáo viên nữ
Nên cả 4 khối lớp có: 13 giáo viên nữ
Vậy số cần điền là 13
Câu 18:
21/07/2024Số chiếc áo bốn tổ công nhân đã may được trong ba tháng
Nhìn vào biểu đồ trên và cho biết: Sắp xếp các tổ theo số chiếc áo mà từng tổ may được theo thứ tự từ bé đến lớn?
Đáp án C
Biểu đồ trên nói về số chiếc áo bốn tổ công nhân đã may được trong ba tháng
Nhìn vào biểu đồ ta thấy:
Tổ 1 nằm ở cột thứ nhất có số chỉ ghi 400 nên tổ 1 may được 400 chiếc áo
Tổ 2 nằm ở cột thứ hai có số chỉ ghi 450 nên tổ 2 may được 450 chiếc áo
Tổ 3 nằm ở cột thứ ba có số chỉ ghi 500 nên tổ 3 may được 500 chiếc áo
Tổ 4 nằm ở cột thứ tư có số chỉ ghi 350 nên tổ 4 may được 350 chiếc áo
Mà 350 < 400 < 450 < 500
Nên ta sắp xếp các tổ theo thứ tự may được số chiếc áo từ bé đến lớn như sau: Tổ 4 , tổ 1 , tổ 2, tổ 3
Vậy ta chọn đáp án: C. Tổ 4 , tổ 1 , tổ 2, tổ 3
Câu 19:
20/07/2024Số ngày mưa trong ba tháng của năm 2003
Nhìn vào biểu đồ trên và cho biết: Trung bình mỗi tháng có ……… ngày mưa
Hướng dẫn giải:
Biểu đồ trên nói về số ngày mưa trong ba tháng của năm 2003
Nhìn vào biểu đồ ta thấy:
Tháng 1 nằm ở cột thứ nhất và có số chỉ 15 nên tháng 1 có 15 ngày mưa
Tháng 2 nằm ở cột thứ hai có số chỉ là 13 nên tháng 2 có 13 ngày mưa
Tháng 3 nằm ở cột thứ ba có số chỉ là 11 nên tháng 3 có 11 ngày mưa
Trung bình mỗi tháng có số ngày mưa là:
(15 + 13 + 11) : 3 = 13 (ngày)
Vậy đáp án cần điền là: 13
Câu 20:
18/07/2024Số mật ong ba nhà đã thu được
Nhìn vào biểu đồ và cho biết: Nhà chú Trung thu được nhiều hơn nhà cô Huệ …….. lít mật ong.
Hướng dẫn giải:
Nhìn vào biểu đồ ta thấy:
Nhà chú Trung thu được 6 can mật ong
Mà mỗi can chứa 30 lít nên nhà chú Trung thu được số lít mật ong là:
30 x 6 = 180 (l)
Nhà cô Huệ thu được 4 can mật ong
Mà mỗi can chứa 30 lít nên nhà cô Huệ thu được số lít mật ong là:
30 x 4 = 120 (l)
Nhà chú Trung thu được nhiều hơn nhà cô Huệ số lít mật ong là:
180 - 120 = 60 (l)
Vậy số cần điền là 60
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Toán 4 Bài 12: (có đáp án) biểu đồ (202 lượt thi)
- Trắc nghiệm Biểu đồ (Trung bình) (206 lượt thi)
- Trắc nghiệm Biểu đồ (Nâng cao) (226 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Toán 4 Bài 1: (có đáp án) ôn tập các số đến 100000 (461 lượt thi)
- Trắc nghiệm Ôn tập các số đến 100 000 có đáp án (Cơ bản) (385 lượt thi)
- Trắc nghiệm Giây, thế kỉ (Nâng cao) (349 lượt thi)
- Trắc nghiệm Triệu và lớp triệu có đáp án (Trung bình) (344 lượt thi)
- Trắc nghiệm Hàng và lớp có đáp án (Cơ bản) (331 lượt thi)
- Trắc nghiệm Yến, tạ, tấn - Bảng đơn vị đo khối lượng (Cơ bản) (322 lượt thi)
- Trắc nghiệm Yến, tạ, tấn - Bảng đơn vị đo khối lượng (Nâng cao) (311 lượt thi)
- Trắc nghiệm Dãy số tự nhiên - Viết số tự nhiên trong hệ thập phân. So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên (Trung bình) (289 lượt thi)
- Trắc nghiệm Trắc nghiệm Ôn tập các số đến 100 000 có đáp án (Trung bình) (277 lượt thi)
- Trắc nghiệm Triệu và lớp triệu có đáp án (Cơ bản) (276 lượt thi)