Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Bài 11: Luyện tập chung 2 có đáp án
Trắc nghiệm Bài tập nâng cao Luyện tập chung 2 có đáp án
-
504 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Điền đáp án đúng vào ô trống:
Tổng của hai số là 35643. Nếu thêm vào số lớn 475 đơn vị và bớt ở số bé đi 253 đơn vị thì được tổng mới là ................
Tổng mới cần tìm là:
35643 + 475 – 253 = 35865
Câu 2:
23/07/2024Điền đáp án đúng vào ô trống:
Sau khi bớt ở số bị trừ đi 128 đơn vị và bớt ở số trừ đi 301 đơn vị thì hiệu hai số mới là 30529. Vậy hiệu ban đầu là ...............
Gọi hiệu ban đầu của 2 số bằng a.
Khi bớt ở số bị trừ đi 128 đơn vị thì hiệu giảm 128 đơn vị.
Khi bớt ở số trừ đi 301 đơn vị thì hiệu tăng 301 đơn vị.
Ta có : a – 128 + 301 = 30 529
a = 30 529 – 301 + 128 = 30 356
Đáp số: Hiệu ban đầu là: 30 356.
Câu 3:
30/09/2024Điền đáp án đúng vào ô trống:
Tổng hai số lẻ bằng 98. Tìm hai số đó biết rằng giữa chúng có 4 số chẵn.
Số lẻ thứ nhất là ...............
Số lẻ thứ hai là ...............
* Phương pháp giải
Bước 1: Tìm khoảng cách giữa 2 số lẻ liên tiếp mà ở giữa chúng có 4 số chẵn thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị
Bước 2: Tìm số lẻ thứ nhất
Bước 3: Tìm số lẻ thứ hai
* Bài giải:
Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị. Do đó nếu giữa chúng có 4 số chẵn thì 2 số lẻ đó hơn kém nhau:
2 x 4 = 8 (đơn vị)
Số lẻ thứ nhất là: (98 – 8) : 2 = 45
Số lẻ thứ hai là: 45 + 8 = 53
Đáp số: Số lẻ thứ nhất: 45
Số lẻ thứ hai: 53
Xem thêm các bài viết hay, chi tiết khác:
Câu 4:
23/07/2024Điền đáp án đúng vào ô trống:
Tìm hai số tự nhiên có tổng bằng 2001 biết giữa chúng có 100 số lẻ.
Số thứ nhất là ...............
Số thứ hai là ...............
Tổng hai số bằng 2001 vậy phải có một số lẻ và một số chẵn.
Số chẵn có thể đứng đầu, số lẻ đứng cuối hoặc ngược lại nên số các số chẵn bằng số các số lẻ. (Ta thấy 1 số chẵn cộng với 1 số chẵn thì có kết quả là 1 số chẵn và 1 số lẻ cộng với 1 số lẻ thì có kết quả là 1 số lẻ).
Giữa hai số đó có 100 số lẻ nên kể cả số lẻ đứng đầu hay đứng cuối thì cũng có tất cả:
100 + 1 = 101 (số lẻ)
Vậy cũng có nghĩa là có 101 số chẵn
Có tất cả: 101 + 101 = 202 (số tự nhiên)
Giữa 202 số tự nhiên liên tiếp thì có 201 khoảng cách, mỗi khoảng cách là 1 đơn vị nên hiệu hai số phải tìm là 201.
Số thứ nhất là: (2001 – 201) : 2 = 900
Số thứ hai là: 900 + 201 = 1101
Vậy hai số cần tìm là: 900 và 1101.
Câu 5:
12/07/2024Điền đáp án đúng vào ô trống:
Tổng hai số bằng 446. Nếu viết thêm chữ số 4 vào bên trái số bé thì được số lớn. Tìm 2 số đó biết số bé là một số có 2 chữ số.
Số bé là ...............
Số lớn là ...............
Bước 1: Tìm hiệu của hai số đó
Bước 2: Tìm số bé
Bước 3: Tìm số lớn
Bài giải:
Viết thêm chữ số 4 vào bên trái số bé ta được số lớn.
Vậy hiệu của chúng là: 400
Số bé là: (446 – 400) : 2 = 23
Số lớn là: 23 + 400 = 423
Đáp số: Số lớn: 423
Số bé: 23
Câu 7:
23/07/2024Điền đáp án đúng vào ô trống:
Một cửa hàng có 398 lít nước mắm đựng trong 2 thùng. Nếu bớt ở thùng một 50 lít chuyển sang thùng hai thì thùng hai sẽ nhiều hơn thùng một 16 lít. Vậy:
Thùng một chứa ............... lít nước mắm
Thùng hai chứa ............... lít nước mắm.
Theo bài ra thì sau khi chuyển 50 lít nước mắm từ thùng 1 sang thùng 2 thì số nước mắm của cả hai thùng vẫn giữ nguyên là 398 lít.
Ta có sơ đồ:
Sau khi đổ, số nước mắm của thùng thứ 1 là:
(398 – 16) : 2 = 191 (lít)
Số nước mắm ban đầu của thùng 1 là:
191 + 50 = 241 (lít)
Số nước mắm ban đầu của thùng 2 là:
398 – 241 = 157 (lít)
Đáp số: Thùng thứ nhất: 241 lít
Thùng thứ hai: 157 lít
Câu 8:
20/07/2024Điền đáp án đúng vào ô trống:
Cho hai số có tổng là 91020. Nếu ở số thứ nhất lần lượt thay chữ số 8 ở hàng đơn vị bằng chữ số 2, thay chữ số 7 ở hàng chục bằng chữ số 4, thay chữ số 3 ở hàng trăm bằng chữ số 6 ta sẽ được số thứ hai. Tìm hai số đã cho.
Số thứ nhất là ...............
Số thứ hai là ...............
Bước 1: Tìm 2 số sau khi thay lần lượt các chữ số với nhau
Bước 2: Tìm hiệu của số thứ hai và thứ nhất
Bước 3: Tìm số thứ hai
Bước 4: Tìm số thứ nhất
Bài giải:
Sau khi thay các chữ số với nhau ta được 2 số là: 642 và 378
Hiệu của số thứ hai và số thứ nhất là:
642 – 378 = 264 (đơn vi)
Tổng của 2 số là: 91020
Số thứ hai là:
(91020 + 264) : 2 = 45642
Số thứ nhất là:
91020 – 45642 = 45378
Đáp số: Số thứ nhất: 45378
Số thứ hai: 45642
Câu 9:
23/07/2024Điền đáp án đúng vào ô trống:
Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 120m. Diện tích mảnh đất đó là ............... m2 biết nếu chiều rộng thêm 5m, chiều dài giảm đi 5m thì mảnh đất đó có dạng hình vuông.
Bước 1: Tìm số đo nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật
Bước 2: Tìm chiều dài hơn chiều rộng bao nhiêu mét
Bước 3: Tìm số đo chiều rộng
Bước 4: Tìm số đo chiều dài
Bước 5: Tìm diện tích mảnh đất hình chữ nhật
Bài giải:
Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
120 : 2 = 60 (m)
Chiều dài hơn chiều rộng:
5 + 5 = 10 (m)
Chiều rộng mảnh đất là:
(60 – 10) : 2 = 25 (m)
Chiều dài mảnh đất là:
25 + 10 = 35 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
25 x 35 = 875 m2.
Đáp số: 875 m2.
Câu 10:
23/07/2024Điền đáp án đúng vào ô trống:
Một cửa hàng bách hóa buổi sáng bán được 10 thùng xà phòng, buổi chiều bán được 6 thùng. Số xà phòng bán cả ngày là 800 gói xà phòng. Biết số gói trong mỗi thùng xà phòng là như nhau vậy:
Buổi sáng cửa hàng bán được ............... gói xà phòng
Buổi chiều cửa hàng bán được ............... gói xà phòng.
Bước 1: Tìm số thùng xà phòng cửa hàng có
Bước 2: Tìm số gói xà phòng có trong mỗi thùng
Bước 3: Tìm buổi sáng bán được bao nhiêu gói xà phòng
Bước 4: Tìm buổi chiều bán được bao nhiêu gói xà phòng
Bài giải:
Cửa hàng có số thùng xà phòng là:
10 + 6 = 16 (thùng)
Số gói xà phòng trong mỗi thùng là:
800 : 16 = 50 (gói)
Số gói xà phòng bán được buổi sáng là:
50 x 10 = 500 (gói)
Số gói xà phòng bán được buổi chiều là:
800 – 500 = 300 (gói)
Đáp số: Buổi sáng bán: 500 gói
Buổi chiều bán: 300 gói
Câu 11:
11/07/2024Điền đáp án đúng vào ô trống:
Một xe ca và một xe tải cùng đi từ tỉnh A đến tỉnh B. Một giờ xe tải đi được 40km, xe ca đi được 60km. Xe tải đi trước xe ca 2 giờ và cả hai xe đến tỉnh B cùng một lúc. Vậy quãng đường AB dài ............... km.
Bước 1: Tìm số mét đường xe ca đi nhiều hơn xe tải nếu xe ca đi bằng số giờ với xe tải
Bước 2: Tìm số giờ xe tải đi
Bước 3: Tìm quãng đường AB dài bao nhiêu ki – lô – mét
Bài giải:
Nếu xe ca đi số giờ bằng xe tải thì quãng đường xe ca đi dài hơn:
60 x 2 = 120 (m)
Xe tải đi số giờ là:
120 : 20 = 6 (giờ)
Quãng đường AB dài số ki – lô – mét là:
40 x 6 = 240 (km)
Đáp số: 240km
Câu 12:
23/07/2024Điền đáp án đúng vào ô trống:
Hiện nay mẹ 36 tuổi, con trai 10 tuổi và con gái 5 tuổi. Như vậy ............... năm sau thì tuổi mẹ bằng tổng số tuổi của cả hai con và năm đó mẹ ............... tuổi.
Bước 1: Tìm tổng số tuổi của hai con
Bước 2: Tìm tuổi mẹ hơn tuổi của hai con là bao nhiêu tuổi
Bước 3: Tìm mỗi năm tuổi của hai con tăng hơn tuổi mẹ là bao nhiêu tuổi
Bước 4: Tìm số năm để tuổi mẹ bằng tổng số tuổi của hai con
Bước 5: Tìm số tuổi của mẹ khi ấy
Bài giải:
Tổng số tuổi của hai con là:
10 + 5 = 15 (tuổi)
Tuổi mẹ hơn tuổi của hai con là:
36 – 15 = 21 (tuổi)
Mỗi năm mỗi người đều tăng thêm 1 tuổi. Như vậy thì mẹ tăng thêm 1 tuổi còn hai con tăng thêm 2 tuổi, do đó mỗi năm tuổi hai con tăng hơn tuổi mẹ là:
2 – 1 = 1 (tuổi)
Muốn tuổi của mẹ bằng tổng số tuổi của hai con thì cần số năm là:
21 : 1 = 21 (năm)
Tuổi mẹ lúc đó là:
36 + 21 = 57 (tuổi)
Đáp số: 21 năm và 57 tuổi.
Câu 13:
12/07/2024Điền đáp án đúng vào ô trống:
Lớp 4A có 32 học sinh. Hôm nay có 3 bạn nữ nghỉ nên số nam nhiều hơn số nữ là 5 bạn. Vậy lớp 4A có ............... bạn nam và ............... bạn nữ.
Bước 1: Tìm số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ
Bước 2: Tìm số học sinh nam
Bước 3: Tìm số học sinh nữ
Bài giải:
Số học sinh nam nhiều hơn học sinh nữ là:
5 – 3 = 2 (bạn)
Số học sinh nam của lớp 4A là:
(32 + 2) : 2 = 17 (bạn)
Số học sinh nữ của lớp 4A là:
32 – 17 = 15 (bạn)
Đáp số: Học sinh nam: 17 bạn
Học sinh nữ: 15 bạn
Câu 14:
23/07/2024Điền đáp án đúng vào ô trống:
Tìm hai số có tổng là 132. Biết rằng nếu lấy số lớn trừ số bé rồi cộng với tổng của chúng thì được 178. Vậy: Số lớn là ............... Số bé là ...............
Bước 1: Tìm hiệu của số lớn và số bé
Bước 2: Tìm số lớn
Bước 3: Tìm số bé
Bài giải:
Hiệu của số lớn và số bé là: 178 – 132 = 46
Số lớn là: (132 + 46) : 2 = 89
Số bé là: 132 – 89 = 43
Đáp số: Số lớn: 89
Số bé: 43
Câu 15:
23/07/2024Điền đáp án đúng vào ô trống:
Tìm hai số có hiệu là 22. Biết rằng nếu lấy số lớn cộng với số bé rồi cộng với hiệu của chúng thì được 116. Vậy:
Số lớn là ...............
Số bé là ...............
Bước 1: Tìm tổng của hai số
Bước 2: Tìm số lớn
Bước 3: Tìm số bé
Bài giải:
Tổng của hai số đó là: 116 – 22 = 94
Số lớn là: (94 + 22) : 2 = 58
Số bé là: 58 – 22 = 36
Đáp số: Số lớn: 58
Số bé: 36
Câu 16:
23/07/2024Điền đáp án đúng vào ô trống:
Ngọc có tất cả 48 viên bi vừa bi xanh vừa bi đỏ. Biết rằng nếu lấy ra 10 viên bi đỏ và 2 viên bi xanh thì số bi đỏ bằng số bi xanh. Vậy có ............... viên bi đỏ và ............... viên bi xanh.
Bước 1: Tìm số bi đỏ nhiều hơn số bi xanh là bao nhiêu viên
Bước 2: Tìm số bi đỏ
Bước 3: Tìm số bi xanh
Bài giải:
Số viên bi đỏ hơn số viên bi xanh là:
10 – 2 = 8 (viên bi)
Số viên bi đỏ là:
(48 + 8) : 2 = 28 (viên bi)
Số viên bi xanh là:
48 – 28 = 20 (viên bi)
Đáp số: Bi đỏ: 28 viên bi
Bi xanh: 20 viên bi
Câu 17:
11/07/2024Điền đáp án đúng vào ô trống:
Người ta đếm được trên bãi có 100 cái chân gà và chân chó. Biết số chân chó nhiều hơn số chân gà là 12 cái. Vậy trên sân có ............... con chó và ............... con gà.
Bước 1: Tìm số chân chó
Bước 2: Tìm số chân gà
Bước 3: Tìm số con chó có trên sân
Bước 4: Tìm số con gà có trên sân
Bài giải:
Số chân chó là:
(100 + 12) : 2 = 56 (cái chân)
Số chân gà là:
100 – 56 = 44 (cái chân)
Trên sân có số con chó là:
56 : 4 = 14 (con)
Trên sân có số con gà là:
44 : 2 = 22 (con)
Đáp số: Số con chó: 14 con
Số con gà: 22 con
Câu 18:
23/07/2024Điền đáp án đúng vào ô trống:
Tìm hai số có hiệu là 129. Biết rằng nếu lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai rồi cộng với tổng của chúng thì được 2010. Vậy:
Số thứ nhất là ...............
Số thứ hai là ...............
Bước 1: Tìm tổng của hai số
Bước 2: Tìm số thứ nhất
Bước 3: Tìm số thứ hai
Bài giải:
Tổng của hai số là: 2010 : 2 = 1005
Số thứ nhất là: (1005 + 129) : 2 = 567
Số thứ hai là: 1005 – 567 = 438
Đáp số: Số thứ nhất: 567
Số thứ hai: 438
Câu 19:
14/07/2024Điền đáp án đúng vào ô trống:
Hai kho gạo có 155 tấn gạo. Nếu thêm vào kho thứ nhất 8 tấn và kho thứ hai 17 tấn thì số gạo ở mỗi kho bằng nhau. Vậy lúc đầu kho thứ nhất có ............... tấn, kho thứ hai có ............... tấn.
Bước 1: Tìm số gạo ở kho thứ nhất nhiều hơn kho thứ hai là bao nhiêu tấn
Bước 2: Tìm số gạo ở kho thứ nhất
Bước 3: Tìm số gạo ở kho thứ hai
Bài giải:
Số gạo kho thứ nhất nhiều hơn kho thứ hai là:
17 – 8 = 9 (tấn)
Số gạo ở kho thứ nhất là:
(155 + 9) : 2 = 82 (tấn)
Số gạo ở kho thứ hai là:
155 – 82 = 73 (tấn)
Đáp số: Kho thứ nhất: 82 tấn
Kho thứ hai: 73 tấn
Bài thi liên quan
-
Trắc nghiệm Bài tập cơ bản Luyện tập chung 2 có đáp án
-
20 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Trắc nghiệm Bài tập Luyện tập chung 2 có đáp án
-
20 câu hỏi
-
30 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm đề thi khảo sát lớp 4 (1110 lượt thi)
- Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Bài 1: Phép cộng có đáp án (506 lượt thi)
- Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Bài 2: Phép trừ có đáp án (565 lượt thi)
- Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Bài 3: Biểu thức có chứa hai chữ (726 lượt thi)
- Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Bài 4: Tính chất giao hoán của phép cộng có đáp án (731 lượt thi)
- Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Bài 5: Biểu thức có chứa ba chữ có đáp án (701 lượt thi)
- Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Bài 6: Tính chất kết hợp của phép cộng có đáp án (647 lượt thi)
- Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Bài 7: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó có đáp án (641 lượt thi)
- Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Bài 8: Luyện tập chung 1 có đáp án (589 lượt thi)
- Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Bài 9: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt có đáp án (676 lượt thi)