Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Bài 8: Luyện tập chung 1 có đáp án
Trắc nghiệm Bài tập cơ bản Luyện tập chung 1 có đáp án
-
592 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Điền đáp án đúng vào ô trống:
Ta có:
+ Đặt tính thẳng hàng
+ Tính: từ phải sang trái, hàng đơn vị cộng hàng đơn vị, hàng chục cộng hàng chục, hàng trăm cộng hàng trăm và hàng nghìn cộng hàng nghìn.
Nên
Vậy số cần điền là: 4886.
Câu 2:
23/07/2024Điền đáp án đúng vào ô trống:
Ta có:
+ Đặt tính thẳng hàng
+ Tính: từ phải sang trái, hàng đơn vị cộng hàng đơn vị, hàng chục cộng hàng chục, hàng trăm cộng hàng trăm và hàng nghìn cộng hàng nghìn.
Nên
Vậy số cần điền là: 6825
Câu 3:
20/07/2024Lựa chọn đáp án đúng nhất:
435460 – 92953 = 342507. Đúng hay sai?
Ta có:
Mà: 342507 = 342507
Vậy ta chọn đáp án: A. "đúng"
Câu 4:
17/07/2024Lựa chọn đáp án đúng nhất:
643526 – 465708 – 1782 = 176035. Đúng hay sai?
Ta có:
Mà: 176036 > 176035
Vậy ta chọn đáp án: B. "sai"
Câu 5:
20/07/2024Điền đáp án đúng vào ô trống:
609 x 8 – 4845 = ...............
Ta có:
609 x 8 – 4845
= 4872 – 4845
= 27
Vậy số cần điền là: 27.
Câu 6:
19/07/2024Điền đáp án đúng vào ô trống:
312475 + 42350 x 9 = ...............
Ta có:
312475 + 42350 x 9
= 312475 + 381150
= 693625
Vậy số cần điền là: 693625.
Câu 7:
20/07/2024Điền đáp án đúng vào ô trống:
Tính bằng cách thuận tiện:
317 + 162 – 62 + 123 = ...............
Thực hiện chuyển chỗ các số thành từng đôi có tổng hoặc hiệu là các số tròn trăm. Ta có:
317 + 162 – 62 + 123
= (317 + 123) + (162 – 62)
= 440 + 100
= 540
Vậy số cần điền là: 540.
Câu 8:
21/07/2024Điền đáp án đúng vào ô trống:
Tính bằng cách thuận tiện:
855 + 132 + 125 + 222 = ...............
Thực hiện chuyển chỗ các số thành các đôi có tổng là các số tròn trăm. Ta có:
855 + 132 + 125 + 222
= 855 + 125 + 132 + 222
= 980 + 132 + 222
= 1112 + 222
= 1334
Vậy số cần điền là: 1334.
Câu 9:
22/07/2024Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm y biết: y : 9 = 1798
Ta có:
y : 9 = 1798
y = 1798 x 9
y = 16182
Vậy đáp án đúng là: y = 16182. Chọn B
Câu 10:
22/07/2024Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm y biết: y – 79438 = 35382
Ta có:
y – 79438 = 35382
y = 35382 + 79438
y = 114820
Vậy đáp án đúng là: y = 114820. Chọn B
Câu 11:
20/07/2024Điền đáp án đúng vào ô trống: Tìm hai số khi biết tổng của chúng là 45 và hiệu là 11.
Số lớn là ...............
Số bé là ...............
Tổng hai số là: 45
Hiệu hai số là: 11
Số lớn là: (45 + 11) : 2 = 28
Số bé là: 45 – 28 = 17.
Câu 12:
22/07/2024Điền đáp án đúng vào ô trống: Tìm hai số khi biết tổng của chúng là 67 và hiệu là 19.
Số lớn là ...............
Số bé là ...............
Tổng hai số là: 67
Hiệu hai số là: 19
Số lớn là: (67 + 19) : 2 = 43
Số bé là: 67 – 43 = 24.
Câu 13:
17/07/2024Điền đáp án đúng vào ô trống:
Năm nay học sinh của một tỉnh trồng được 215700 cây, năm ngoái trồng được ít hơn 78000 cây. Hỏi cả 2 năm huyện đó trồng được bao nhiêu cây?
Hai năm huyện đó trồng được ............... cây.
Tóm tắt:
Học sinh của 1 tỉnh trồng cây
+ Năm nay: trồng 215700 cây
+ Năm ngoái: trồng ít hơn 78000 cây
Cả 2 năm trồng được: ... cây?
Bài giải
Năm ngoái học sinh tỉnh đó trồng được số cây là:
215700 – 78000 = 137700 (cây)
Cả hai năm học sinh tỉnh đó trồng được số cây là:
215700 + 137700 = 353400 (cây)
Đáp số: 353400 cây.
Câu 14:
23/07/2024Điền đáp án đúng vào ô trống:
Một đội công nhân trong 3 ngày phải mắc xong được 10km đường dây điện thoại. Ngày thứ nhất đội đã mắc được 3026m , ngày thứ hai mắc nhiều hơn ngày thứ nhất 648m. Vậy:
Ngày thứ ba phải mắc ............... mét dây điện thoại.
Tóm tắt:
1 đội công nhân
+ 3 ngày mắc được: 10km
+ Ngày thứ nhất: mắc 3026m
+ Ngày thứ hai: mắc nhiều hơn 648m
Ngày thứ ba mắc: ... mét ?
Bài giải
Đổi: 10km = 10000m
Ngày thứ hai mắc số mét dây điện thoại là:
3026 + 648 = 3674 (m)
Ngày thứ nhất và ngày thứ hai mắc số mét dây điện thoại là:
3026 + 3674 = 6700 (m)
Số mét dây điện thoại phải mắc trong ngày thứ ba là:
10000 – 6700 = 3300 (m)
Đáp số: 3300 mét
Câu 17:
16/07/2024Điền đáp án đúng vào ô trống:
Giá trị của biểu thức 129 + a + b với a = 21715 và b = 13579 là ...............
Với a = 21715 và b = 13579 thì
129 + a + b = 129 + 21715 + 13579 = 35423
Vậy giá trị của biểu thức 129 + a + b với a = 21715 và b = 13579 là 35423.
Câu 18:
16/07/2024Điền đáp án đúng vào ô trống:
Giá trị của biểu thức a x b + 275 với a = 7250 và b = 8 là ...............
Với a = 7250 và b = 8 thì
a x b + 275 = 7250 x 8 + 275 = 58275
Vậy giá trị của biểu thức a x b + 275 với a = 7250 và b = 8 là 58275.
Câu 19:
23/07/2024Điền đáp án đúng vào ô trống:
Giá trị của biểu thức 601759 – a : b với a = 1988 và b = 4 là ...............
Với a = 1988 và b = 4 thì
601759 – a : b = 601759 – 1988 : 4 = 601262
Vậy giá trị của biểu thức 601759 – a : b với a = 1988 và b = 4 là 601262
Câu 20:
21/07/2024Điền đáp án đúng vào ô trống:
Giá trị của biểu thức a x b – c với a = 4237, b = 8 và c = 3457 là ...............
Với a = 4237, b = 8 và c = 3457 thì
a x b – c = 4237 x 8 – 3457 = 30439
Vậy giá trị của biểu thức a x b – c với a = 4237, b = 8 và c = 3457 là 30439.
Bài thi liên quan
-
Trắc nghiệm Bài tập Luyện tập chung 1 có đáp án
-
20 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Trắc nghiệm Bài tập nâng cao Luyện tập chung 1 có đáp án
-
20 câu hỏi
-
30 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm đề thi khảo sát lớp 4 (1112 lượt thi)
- Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Bài 1: Phép cộng có đáp án (507 lượt thi)
- Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Bài 2: Phép trừ có đáp án (568 lượt thi)
- Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Bài 3: Biểu thức có chứa hai chữ (730 lượt thi)
- Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Bài 4: Tính chất giao hoán của phép cộng có đáp án (731 lượt thi)
- Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Bài 5: Biểu thức có chứa ba chữ có đáp án (704 lượt thi)
- Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Bài 6: Tính chất kết hợp của phép cộng có đáp án (650 lượt thi)
- Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Bài 7: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó có đáp án (642 lượt thi)
- Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Bài 8: Luyện tập chung 1 có đáp án (591 lượt thi)
- Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Bài 9: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt có đáp án (681 lượt thi)