Tổng hợp chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh Học có lời giải chi tiết
Tổng hợp chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh Học có lời giải chi tiết ( đề 15)
-
2114 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
19/07/2024Ở ruồi giấm 2n = 8. Theo lý thuyết số nhóm gen liên kết thường có ở loài này là
Đáp án B
2n = 8 → n= 4 → 4 nhóm gen liên kết (SGK Sinh học 12 -Trang 46)
Câu 2:
19/07/2024Nơi ở của các loài là địa điểm
Đáp án B
Nơi ở của các loài là địa điểm cư trú của chúng (SGK sinh học 12-Trang 152)
Câu 3:
18/07/2024Quá trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là
Đáp án B
Quá trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là đường phân (SGK Sinh học 11-Trang 52)
Câu 4:
23/07/2024Các nhà khoa học đã căn cứ vào loại bằng chứng trực tiếp nào sau đây để có thể xác định lịch sử phát triển của sinh giới?
Đáp án B
Các nhà khoa học đã căn cứ vào loại bằng chứng trực tiếp : Bằng chứng hóa thạch để có thể xác định lịch sử phát triển của sinh giới
Câu 5:
22/07/2024Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào sau đây trao đổi khí hiệu quả nhất
Đáp án C
Phổi của động vật có vú trao đổi khí hiệu quả nhất, vì có nhiều phế nang.
Câu 6:
18/07/2024Khi kích thước của quần thể hữu tính vượt mức tối đa, thì xu hướng thường xảy ra là
Đáp án A
Khi kích thước của quần thể hữu tính vượt mức tối đa, thì xu hướng thường xảy ra là tăng cạnh tranh (SGK Sinh học 12 – Trang 165)
Câu 7:
23/07/2024Trong đợi rét hại tháng 1-2/2018 ở Việt Nam, rau và hoa quả mất mùa, cỏ chết và ếch nhái ít hẳn là biểu hiện của kiểu biến động.
Đáp án A
Đây là ví dụ về biến động không theo chu kì
Câu 8:
18/07/2024Theo quan niệm hiện đại, nguồn nguyên liệu sơ cấp, đóng vai trò chủ yếu cho quá trình tiến hóa là đột biến.
Đáp án C
Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp, đóng vai trò chủ yếu cho quá trình tiến hóa (SGK Sinh học 12- Trang 114)
Câu 9:
21/07/2024Cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể bị thay đổi về số lượng được gọi là
Đáp án C
Cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể bị thay đổi về số lượng được gọi là thể dị bội
Câu 10:
18/07/2024Trong trường hợp không xảy ra đột biết, nếu các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì chúng
Đáp án D
Trong trường hợp không xảy ra đột biết, nếu các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì chúng sẽ phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử. (SGK Sinh học 12- Trang 41)
Câu 11:
18/07/2024Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng
Đáp án A
Chọn lọc tự nhiên tác động lên kiểu hình nên không làm xuất hiện alen và các kiểu gen mới trong quần thể.
Đột biến và nhập gen mới mang lại các alen mới.
Câu 12:
18/07/2024Quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một loài có lợi, còn một loài không có lợi hoặc có hại là mối quan hệ
Đáp án C
Quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một loài có lợi, còn một loài không có lợi hoặc có hại là mối quan hệ hội
Câu 13:
19/07/2024Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể dị hợp tử về hai cặp gen đang xét?
Đáp án B
A - dị hợp 1 cặp (Dd); C - đồng hợp lặn; D – dị hợp 3 cặp AaBbDd
B – dị hợp 2 cặp (Aa và Bb)
Câu 14:
18/07/2024Theo lý thuyết, các tế bào sinh dục chín có kiểu gen AABbdd giảm phân tạo ra loại giao tử Abd chiếm tỷ lệ là
Đáp án C
AABbdd → Abd = 1×0,5×1 = 50%
Câu 15:
18/07/2024Liên kết giữa các nuclêôtit trên một mạch polinuclêôtit là loại liên kết
Đáp án D
Liên kết giữa các nuclêôtit trên một mạch polinuclêôtit là loại liên kết Phôtphodieste
Câu 16:
18/07/2024Trong các ký hiệu về thể lệch bội sau, đâu là kí hiệu của thể bốn?
Đáp án D
Thể bốn: 2n+2 (SGK Sinh học 12-Trang 27)
Câu 17:
18/07/2024Quan sát hình vẽ sau:
Biết các chữ các in hoa kí hiệu cho các gen trên nhiễm sắc thể. Nhận định nào dưới đây đúng khi nói về dạng đột biến cấc trúc nhiễm sắc thể của hình trên
Đáp án B
Thứ tự trên đoạn NST ban đầu: D – E – F
Sau đột biến đảo đoạn này trở thành: F – E – D
A sai, không dùng để loại bỏ gen
B đúng
C sai, làm thay đổi trình tự gen
D sai
Câu 18:
18/07/2024Giả sử có hai cây khác loài có kiểu gen AaBB và DDEe. Người ta sử dụng công nghệ tế bào để tạo ra các cây con từ hai cây này. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau về các cây con, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Các cây con được tạo ra do nuôi cấy tế bào sinh dưỡng của từng cây có kiểu gen AaBB hoặc DDEe.
II. Nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được 8 dòng thuần chủng có kiểu den khác nhau.
III. Các cây con được tạo ra do nuôi cấy hạt phấn của từng cây và gây lưỡng bội hóa có kiểu gen AABB, aaBB hoặc DDEE, DDee.
IV. Cây con được tạo ra do lai tế bào dinh dưỡng (dung hợp tế bào trần) của hai cây với nhau có kiểu gen AaBBDDEe.
Đáp án C
I. đúng. Nuôi cấy tế bào sinh dưỡng tạo ra tế bào con có kiểu gen giống hệt tế bào mẹ
II. sai. Chỉ thu được 4 dòng thuần:
+ AaBB cho hạt phấn: AB và aB. Lưỡng bội hóa thu được: AABB và aaBB
+ DDEe cho hạt phấn: DE và De. Lưỡng bội hóa thu được: DDEE và DDee
III. đúng
IV. đúng. Dung hợp tế bào trần tạo tế bào con mang kiểu gen của cả bố và mẹ
Câu 19:
18/07/2024Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về hô hấp động vật.
I. Hô hấp ngoài là quá trình trao đổi giữa khí và cơ thể và môi trường được thực hiện qua bề mặt trao đổi khí.
II. Khi cá lên cạn một thời gian sẽ chết vì nắp mang không mở và các phiến mang dính chặt với nhau nên không trao đổi khí được.
III. Da của giun đất ẩm ướt giúp trao đổi khí qua da.
IV. Ống khí của côn trùng chỉ làm nhiệm vụ vận chuyển khí mà không vận chuyển các chất dinh dưỡng và các sản phẩm bài tiết.
Đáp án B
I. đúng (SGK Sinh học 11 – Trang 71)
II. đúng
III. đúng
IV. đúng
Câu 20:
22/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng về kích thước quần thể?
Đáp án B
Phát biểu sai: Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
Câu 21:
18/07/2024Một đoạn phân tử ADNở sinh vật nhận thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là 3’ ….AAAXAATGGGGA . ..5’. Trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn ADN này là:
Đáp án B
Trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung: 5’…TTTGTTAXXXXT…3’.
Câu 22:
20/07/2024Trên mạch thứ nhất của gen có 25% Guanin, 18% Ađênin, trên mạch thứ hai của gen có 15% Guanin. Tỷ lệ % số nuclêôtit loại Timin của gen là
Đáp án D
G = X = G1 + G2 = (25% + 15%):2 = 20%
A = T = 100% - 2×20% = 30%
Câu 23:
23/07/2024Ở cà chua tình trạng màu đỏ do một cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó có gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng quả vàng. Phép lai P: Aa × aa thu được F1 phân li theo tỉ lệ hiểu hình là
Đáp án B
A: đỏ > a: vàng. P: Aa × aa → F1: 1Aa (đỏ) : 1aa (vàng)
Câu 24:
20/07/2024Có bao nhiêu ý đúng khi nói về vai trò sinh lí của nguyên tố nitơ?
I. Nitơ không phải là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu của thực vật.
II. Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng NH4+ và NO3- .
III. Thiếu nitơ lá có màu vàng.
IV. Nitơ tham gia cấu tạo các phân tử prôtêin, cacbohiđrat, enzim, diệp lục
Đáp án D
Vai trò sinh lý của nguyên tố Nito:
+ Nito là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu của thực vật (SGK Sinh học 11-Trang 25). I sai
+ Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng NH4+ và NO3-
+ Thiếu nitơ lá có màu vàng
+ Nitơ tham gia cấu tạo các phân tử prôtêin, cacbohiđrat, enzim, diệp lục.
Câu 25:
18/07/2024Ở một loài, hai gen B và D cách nhau 20 cM, quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa có thể tạo ra loại giao tử ABd với tỉ lệ là:
Đáp án D
Aa → giao tử A= 0,5
1 tế bào → 2 loại giao tử Bd = bD = 0,5
→ giao tử ABd có tỉ lệ: 0,5×0,5 = 0,25 = 25%
Câu 26:
22/07/2024Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng trong quần xã
Đáp án D
Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng trong quần xã là do sự phân bố các nhân tố sinh thái không giống nhau, đồng thời mỗi loài thích nghi với các điều kiện sống khác nhau
Các đáp án còn lại là hệ quả của việc phân tầng trong quần xã.
Câu 27:
18/07/2024Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu nhận xét dưới đây đúng?
I. cùng một kiểu gen không thể cho ra nhiều kiểu hình khác nhau.
II. Sự biến đổi ngẫu nhiên về tần số alen và thành phần kiểu gen thường xảy ra với những quần thể có kích thước lớn.
III. Trong quá trình tiến hóa cách li địa lí có vai trò hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể khác loài, làm biến đổi tần số alen theo những hướng khác nhau.
IV. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Đáp án A
1. sai. Cùng một kiểu gen dưới tác động của kiểu hình có thể cho ra nhiều kiều hình khác nhau
2. sai. Sự biến đổi ngẫu nhiên về tần số alen và thành phần kiểu gen thường xảy ra với những quần thể có kích thước nhỏ
3. sai. Trong quá trình tiến hóa cách li địa lí có vai trò hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể cùng loài (SGK sinh học 12-Trang 126)
4. đúng (SGK Sinh học 12 – Trang 113)
Câu 28:
21/07/2024Các quần thể của cùng một có mật độ và diện tích môi trường sống tương ứng như sau:
Quần thể |
Diện tích môi trường sống (m2) |
Mật độ cá thể (cá thể/m2) |
I |
2987 |
12 |
II |
3475 |
8 |
III |
3573 |
9 |
IV |
3500 |
7 |
Sắp xếp các quần thể trên theo kích thước tăng dần từ thấp đến cao là:
Đáp án D
+ Quần thể I: 12×2987 = 35844 cá thể
+ Quần thể II: 8×3475 = 27800 cá thể
+ Quần thể III: 9×3573 = 32157 cá thể
+ Quần thể IV: 7×3500 = 24500 cá thể
Thứ tự theo kích thước tăng dần từ thấp đến cao là: IV→II→III→I
Câu 29:
18/07/2024Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào
Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết , phát biểu sau đây đúng?
Đáp án D
A.sai. Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân I
B. sai, tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân, số lượng NST: 2×2n NST đơn → 2n=2 → D đúng
C. sai. Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân I có số lượng NST: 2n kép → 2n=4
Câu 30:
22/07/2024Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, phép lai AaBb × AaBb cho đời con có tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ dị hợp trong số thân cao, hoa đỏ ở F1 là
Đáp án B
A: cao> a: thấp; B: đỏ > b: vàng
Tách riêng từng cặp gen:
+ Aa × Aa → 1AA: 2Aa: 1aa (3 cao: 1 thấp) → thân cao dị hợp trong số thân cao:
+ Bb × Bb → 1BB: 1Bb: 1bb (3 đỏ: 1 vàng) → hoa đỏ dị hợp trong số hoa đỏ:
→ tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ dị hợp trong số thân cao, hoa đỏ ở F1 là
Câu 31:
18/07/2024Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là 0,1 AA : 0,2 Aa : 0,7 aa; ở giới đực là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Sau một thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F1.
Đáp án A
|
AA |
Aa |
aa |
|
AA |
Aa |
aa |
Cái |
0,1 |
0,2 |
0,7 |
Đực |
0,36 |
0,48 |
0,16 |
Ngẫu phối:
(0,1 AA: 0,2 Aa: 0,7aa) × (0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa)
(0,2A : 0,8a)× (0,6A: 0,4a)
→ F1: 0,12AA: 0,56Aa : 0,32aa chưa cân bằng di truyền
Câu 32:
22/07/2024Ở loài hoa anh thảo (Primula sinensis), giống hoa màu đỏ thuần chủng có kiểu gen (AA), giống hoa màu trắng thuần chủng có kiểu gen (aa). Người ta tiến hành thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1 : Đem giống hoa màu đỏ (AA) trồng ở môi trường luôn có nhiệt độ 35oC chỉ thu được hoa màu trắng. Lấy hạt những cây hoa màu trắng này trồng ở môi trường luôn có nhiệt độ 20oC chỉ thu được hoa màu đỏ.
Thí nghiệm 2 : Đem giống hoa màu trắng (aa) trồng ở môi trường luôn có nhiệt độ 35oC hoặc 20oC chỉ thu được hoa màu trắng.
Có bao nhiêu nhận xét dưới đây đúng khi nói về sự biểu hiện màu sắc ở loài hoa anh thảo (Primula sinensis) trên?
I. Nhiệt độ cao làm gen A bị biến đổi thành gen a.
II. Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định màu hoa ở loài hoa anh thảo (Primula sinensis).
III. Bố mẹ không truyền cho con những tính trạng (kiểu hình) đã được hình thành sẵn mà truyền một kiểu gen quy định các phản ứng trước môi trường cụ thể.
IV. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước những điều kiện môi trường khác nhau, kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
Đáp án D
Gen A không bị biến đổi thành gen a dưới tác động của nhiệt độ → I sai.
Các ý còn lại đều đúng
Câu 33:
18/07/2024Cho đoạn ADN trên mạnh khuôn ở người và một đoạn ARN của một loài vi rút gây suy giảm miễn dịch.
Đoạn ADN: 3’ XXGTA (1) XAGGXGAAAT (2) TGGTTAGGGA (3) GATTTAXT 5’
Đoạn ARN: 5’ AUGUAUGGUUAAA 3’
Bình thường đoạn ADN ở người phiên mã rồi dịch mã sẽ tạo ra chuỗi polipeptit tổng hợp bạch cầu. Khi virut xâm nhập vào cơ thể, virut sẽ tiến hành phiên mã ngược và chèn vào một trong 3 kí hiệu (1), (2), (3) trên đoạn ADN, gây đột biến mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit ảnh hưởng đến chức năng bạch cầu. Biến exon chiếm 2 bộ mã di truyền còn intron chiếm một bộ mã di truyền, quá trình trưởng thành của mARN không có sự hoán vị gữa các exon. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng khi nói về đoạn thông tin trên?
I. Các bộ mã di truyền trong đoạn ADN của người này thể hiện tính thái hóa.
II. Trường hợp đoạn ADN của virut sau khi phiên mã ngược chèn vào vị trí (3) trên ADN của người thì chuỗi pôlipeptít hoàn chỉnh được tổng hợp sẽ có 7 axit amin.
III. Trong 3 trường hợp bị vi rút xâm nhập và trường hợp bình thường pôlipeptít hoàn chỉnh có số axit amin ít nhất có thể rơi vào trường hợp đoạn ADN của vi rút chèn vào vị trí (1) trên ADN của người.
IV. Bình thường, chuỗi polipeptit hoàn chỉnh tổng hợp bạch cầu sẽ có 8 axit amin.
Đáp án C
Đoạn ARN của virut phiên mã ngược thành: 3’ TAXATAXXAAXXX 5’
I. đúng Bình thường: ADN: 3’ XXGTAXAGGXGAAATTGGTTAGGGAGATTTAXT 5’
→ 5’ GGXAUGUXXGXUUUAAUUAAUXXXUXUAAAUGA 3’
Trình tự các axitamin: Met – Ser – Ala – Leu – Thr – Asn – Pro – Ser – Lys
2 bộ ba cùng mã hóa cho axit amin Ser → tính thoái hóa
II. sai. Chèn vào ví trí (3)
XXGTAX AGG XGA AAT TGG TTA GGG ATA XAT AXX AAX XXG ATT TAXT
Bắt đầu từ bộ ba TAX, kết thúc ở bộ ba ATT chuỗi polipeptit hoàn chỉnh có 11 axitamin
III. đúng
+ Bình thường: ADN: 3’ XXGTAX AGG XGA AAT TGG TTA GGG AGA TTT AXT 5’
Bắt đầu từ bộ ba TAX, kết thúc ở bộ ba AXT, chuỗi polipeptit hoàn chỉnh có 8 axit amin.
+ Chèn vào vị trí (1)
XXGTATAX ATA XXA AXX XXA GGX GAA ATTGGTTAGGGA GATTTAXT
Bắt đầu từ bộ ba TAX, kết thúc ở bộ ba ATT chuỗi polipeptit hoàn chỉnh có 6 axitamin
+ Chèn vào vị trí (2)
XXGTAX AGG XGA AAT TAX ATA XXA AXX XTG GTT AGG GAG ATT TAXT
Chưa xuất hiện bộ ba kết thúc, chuỗi polipeptit hoàn chỉnh có hơn 13 axit amin
+ Chèn vào ví trí (3) có 11 axitamin
IV. đúng
Bình thường: ADN: 3’ XXGTAX AGG XGA AAT TGG TTA GGG AGA TTT AXT 5’
Bắt đầu từ bộ ba TAX, kết thúc ở bộ ba AXT, chuỗi polipeptit hoàn chỉnh tổng hợp bạch cầu sẽ có 8 axit amin.
Câu 34:
18/07/2024Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; Alen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Hai cặp alen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khách nhau. Tần số alen A, b được biểu diễn qua biểu đồ hình bên. Biết các quần thể được biểu diễn trong biểu đồ đã cân bằng di truyền. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng khi nói về 4 quần thể trên?
I. Tần số alen a theo thứ tự giảm dần là QT3 → QT1→ QT 4 → QT2
II. Tỉ lệ cây quả vàng, hạt trơn thuần chủng ở quần thể 1 là 17,64%.
III. Quần thể 3 có tần số kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen cao hơn quần thể 2.
IV. Cho cây hoa đỏ ở quần thể 2 giao phấn, xác xuất hiện cây hoa đỏ ở F1 là
Đáp án B
|
QT1 |
QT2 |
QT3 |
QT4 |
Aa |
A=0,3; a=0,7 |
A=0,2; a=0,8 |
A=0,6; a=0,4 |
A=0,1; a=0,9 |
Bb |
B=0,4; b=0,6 |
B=0,3; b=0,7 |
B=0,3; b=0,7 |
B=0,2; b=0,8 |
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
I sai, tần số alen a tăng dần từ QT3 → QT1→ QT 4 → QT2
II sai, ở quần thể 1, tỷ lệ quả vàng, hạt trơn aaB- =0,72 ×(1-0,62) =0,3136
III đúng
Ở quần thể 3: AaBb = 2×0,6×0,4×2×0,3×0,7=0,2016
Ở quần thể 2: AaBb = 2×0,2×0,8×2×0,3×0,7=0,1344
IV đúng. quần thể 2: hoa đỏ: (0,22AA:2×0,2×0,8Aa) ↔ 0,04AA:0,32Aa ↔ 1AA:8Aa giao phấn
Xác suất xuất hiện cây hoa đỏ là:
Câu 35:
23/07/2024Khi phân tích % nuclêôtit của vật chất di truyền ở các loài sinh vật khác nhau người ta thu được bảng số liệu sau:
Loài |
A |
G |
T |
X |
U |
I |
21 |
29 |
21 |
29 |
0 |
II |
29 |
21 |
29 |
21 |
0 |
III |
21 |
21 |
29 |
29 |
0 |
IV |
21 |
29 |
0 |
29 |
21 |
V |
21 |
29 |
0 |
21 |
29 |
Với bảng số liệu này, hãy cho biết trong các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định là đúng?
I. Vật chất di truyền ở loài III có cấu trúc ADN hai mạch vì A= T, G= X.
II. Vật chất di truyền ở loài IV và loài V là ARN, nhưng ở loài IV ARN có 2 mạch, còn ở loài V ARN có 1 mạch.
III. Xét theo mức độ tiến hóa về vật chất di truyền thì loài I = II > III > V
IV. Xét về tính bền của vật chất di truyền khi tăng dần nhiệt độ thì loài I> II> III
Đáp án A
I.sai. Loài III: A≠T, G≠ X
II. đúng. Loài IV và V có vật chất di truyền là ARN vì có U, không có T. Loài IV có A=U, G=X nên là mạch kép, loài V có A≠U, G≠ X nên là mạch đơn
III. đúng. I và II là ADN mạch kép, III là ADN mạch đơn, V là ARN
IV. đúng. I và II cùng là ADN mạch kép nhưng loài I có nhiều cặp G-X hơn nên bền hơn, III có A-T = G-X nên kém bền hơn I và II
Câu 36:
21/07/2024Ở ruồi giấm, khi nghiên cứu về màu cánh người thực hiện các phép lai sau:
- Phép lai thứ nhất: P đực cánh xám × cái cánh xám → F1 thu được tỉ lệ 2 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng.
- Phép lai thứ hai: P đực cánh đỏ × cái cánh xám → F1 thu được tỉ lệ 1 ruồi cái cánh đỏ: 1 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng.
- Phép lai thứ ba: P đực cánh đỏ × cái cánh đỏ → F1 thu được tỉ lệ 2 ruồi cái cánh đỏ: 1 ruồi đực cánh đỏ: 1 ruồi đực cánh trắng.
Biết màu cánh của ruồi do một gen quy định, không xảy ra đột biến. Theo kết quả mày có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Tính trạng màu cánh di truyền liên kết với giới tính.
II. Tính trạng cánh đỏ và cánh xám trội hoàn toàn so với tính trạng cánh trắng.
III. Lấy ruồi cái đời P ở phép lai thứ hai lai với ruồi đực ở phép lai thứ nhất sẽ cho tỉ lệ đời con 2 cái cánh xám: 1 đực cánh xám: 1 đực cánh trắng.
IV. Lấy ruồi cái đời P ở phép lai thứ hai lai với ruồi đực ở phép lai thứ ba sẽ cho tỉ lệ đời con 50% cánh xám: 25% cánh đỏ: 25% cánh trắng.
Đáp án B
I.đúng. Tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới F1 không đều nhau Tính trạng màu cánh di truyền liên kết với giới tính
II. đúng
+ Xét phép lai 2: cánh đỏ ×cánh xám → 1 cánh đỏ : 2 cánh xám : 1 cánh trắng
→ xám > đỏ > trắng
Quy ước gen: A: cánh xám > A1: cánh đỏ> a: cánh trắng
+ Phép lai 1: (2 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng)
+ Phép lai 2: (1 ruồi cái cánh đỏ: 1 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng)
+ Phép lai 3: (2 ruồi cái cánh đỏ: 1 ruồi đực cánh đỏ: 1 ruồi đực cánh trắng)
III. đúng. Lai giữa cái ở phép lai 2 với đực phép lai 1: (2 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng)
IV. đúng. Lai giữa cái ở phép lai thứ 2 với đực ở phép lai thứ 3:
(50% cánh xám: 25% cánh đỏ: 25% cánh trắng)
Câu 37:
20/07/2024Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về sơ đồ phả hệ dưới đây?
I.Có 10 người đã xác định được kiểu gen về tính trạng bệnh điếc.
II. Người III2 có 2 kiểu gen quy định kiểu hình không bị điếc.
III. Cặp vợ chồng III2 và III3 sinh ra một đứa con trai, xác xuất để đứa con này chỉ mang một bệnh là 32,5%.
IV. Xác xuất để cặp vợ chồng này sinh thêm một đứa con gái bình thường và không mang alen gây bệnh là 13,125%.
Đáp án A
Quy ước gen: A: bình thường > a: điếc bẩm sinh. Gen trên NST thường
M: bình thường > m: mù màu. Gen trên NST giới tính X
I |
I1 aa |
I2 Aa |
I3 |
I4 aa |
I5 Aa |
I6 Aa |
II |
II1XMY |
II2 XMXmaa |
II3 Aa |
II4 |
II5 aa |
|
III |
III1 XmYAa |
III2 |
III3 |
III4 |
|
|
I.đúng. Có 10 người xác định được kiểu gen về tính trạng bệnh điếc
II.sai. Người III2 chỉ có 1 kiểu gen Aa
III. đúng III2
III2 (Aa) × III3
xác xuất để đứa con này chỉ mang một bệnh là:
IV. đúng
III2
III2 (Aa) × III3
Xác suất sinh con gái bình thường không mang gen gây bệnh:
Câu 38:
18/07/2024Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Trong quá trình phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai (P)thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 4%. Biết không xảy ra đột biến, theo lý thuyết có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng khi nói về kết quả F1?
I. Có 21 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
II. Tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội, một tính mang trạng lặn chiếm 35,75%.
III. Tỉ lệ kiểu hình mang một tính trạng trội, hai tính trạng lặn chiếm 16,5%.
IV. Tần số hoán vị gen 36%
Đáp án B
(P) chỉ hoán vị 1 bên
IV. đúng.Tỉ lệ kiểu hình lặn về 3 tính trạng:
I.đúng tạo 7 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình. Dd × Dd → 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình
→ Có 7×3 = 21 loại kiểu gen và 4×2 = 8 loại kiểu hình
→ A_B_ = 0,41; A_bb + aaB_ = 0,43; aabb = 0,16
Dd × Dd → D_ = 0,75: dd = 0,25
III. sai. Tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội, một tính mang trạng lặn chiếm:
0,41 × 0,25 + 0,43×0,75 = 42,5%
IV. sai. Tỉ lệ kiểu hình mang một tính trạng trội, hai tính trạng lặn chiếm:
0,43 × 0,25 + 0,16 ×0,75 = 22,75%
Câu 39:
18/07/2024Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông xám và gà mái cùng kiểu hình (P), thu được ở F1:
- Giới đực: 75% chân cao, lông xám: 25% chân cao, lông vàng.
-Giới cái: 30% chân cao, lông xám: 7,5% chân thấp, lông xám: 42,5% chân thấp, lông vàng: 20% chân cao, lông vàng.
Biết rằng không xảy ra đột biến, tính trạng chiều chân đo một cặp gen có hai alen (A,a) qui định. Trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định phù họp với kết quả trên?
I. Ở F1, gà lông xám và gà lông vàng có tỉ lệ tương ứng là 9: 7.
II. Một trong hai cặp gen quy định màu lông gà nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X.
III. Gà trống (P) xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
IV. Ở F1 có 4 kiểu gen quy định gà mái chân cao, lông vàng.
Đáp án B
Ở gà: Gà trống có NST giới tính XX, gà mái có NST giới tính XY
Tỉ lệ kiểu hình không đều ở 2 giới → có gen nằm trên NST giới tính X, không có alen trên Y
Xét tỉ lệ chung:
+ Cao : thấp = 3:1 → A: cao > a: thấp. P: Aa × Aa
+ xám : vàng = 9:7 → tương tác bổ sung. B_D_: xám, B_dd + bbD_ + bbdd: vàng → I.đúng
Tích tỉ lệ chung (3:1) × (9:7) ≠ đề → có 2 gen cùng nằm trên 1NST, 1 gen quy định tính trạng màu lông gà cùng nằm trên 1 NST với gen quy định chiều cao. P: BbDd × BbDd → II. Đúng
Ở gà mái:
Tính trạng chân cao – lông xám : 30% : 2 = 15% →= 15% : 75% = 0,2
→= 0,2: 0,5 = 0,4 > 0,25, giao tử liên kết. f= 1-2×0,4 = 0,2 → III. sai
→ P:
Gà mái lông cao chân vàng F1 có 4 kiểu gen:
IV.đúng
Câu 40:
18/07/2024Ở ruồi giấm, giả sử cặp gen thứ nhất gồm 2 alen A, a nằm trên nhiễm sắc thể số 1, cặp gen thứ hai gồm 2 alen B, b và cặp gen thứ ba gồm 2 alen D, d cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 2 và cách nhau 40cM, cặp gen thứ tư gồm 2 alen E, e nằm trên cặp nhiễm sắc thể giới tính. Nếu mỗi gen qui định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng khi nói về kết quả của phép lai giữa cặp bố mẹ (P):
I. Có tối đa là 16 kiểu gen và 12 kiểu hình.
II. Kiểu hình lặn về tất cả các tính trạnh chỉ xuất ở giới đực.
III. Đời con không có kiểu hình giống bố và mẹ.
IV. Kiểu hình gồm 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 37,5%.
Đáp án A
+ Aa × aa → 2 kiểu gen và 2 kiểu hình (1Aa : 1aa)
không xảy ra hoán vị gen vì ở ruồi giấm HVG xảy ra ở giới cái mà giới cái có kiểu gen đồng hợp lặn nên tạo 2 kiểu gen và 2 kiểu hình (1B_dd : bbD_)
tạo 4 kiểu gen, 4 kiểu hình
Bài thi liên quan
-
Tổng hợp chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh Học có lời giải chi tiết ( đề 1)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Tổng hợp chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh Học có lời giải chi tiết ( đề 2)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Tổng hợp chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh Học có lời giải chi tiết ( đề 3)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Tổng hợp chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh Học có lời giải chi tiết ( đề 4)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Tổng hợp chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh Học có lời giải chi tiết ( đề 5)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Tổng hợp chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh Học có lời giải chi tiết ( đề 6)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Tổng hợp chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh Học có lời giải chi tiết ( đề 7)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Tổng hợp chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh Học có lời giải chi tiết ( đề 8)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Tổng hợp chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh Học có lời giải chi tiết ( đề 9)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Tổng hợp chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh Học có lời giải chi tiết ( đề 10)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-