Trang chủ Lớp 10 Tin học Thi Online Trắc nghiệm Bài 22: Kiểu dữ liệu danh sách có đáp án

Thi Online Trắc nghiệm Bài 22: Kiểu dữ liệu danh sách có đáp án

Thi Online Trắc nghiệm Bài 22: Kiểu dữ liệu danh sách có đáp án

  • 1240 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

22/07/2024

Đoạn lệnh sau làm nhiệm vụ gì?

A = []

for x in range(10):

A.   append(int(input()))

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Hàm append() thêm phần tử vào cuối danh sách và hàm int(input()) chuyển kiểu dữ liệu nhập vào sang kiểu số nguyên.


Câu 2:

22/07/2024

Chọn phát biểu đúng khi nói về dữ liệu kiểu mảng(List) trong python.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

List là kiểu dữ liệu mảng trong python và các phần tử của danh sách có thể có các kiểu dữ liệu khác nhau.


Câu 3:

20/07/2024

Cách khai báo biến mảng sau đây, cách nào sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Cách khai báo biến mảng sau đây, cách nào sai? A. ls = [1, 2, 3] B. ls = [x for x in range(3)] C. ls = [int(x) for x in input().split()] D. ls = list(3). (ảnh 1)
Hàm list() trong Python yêu cầu một iterable (như chuỗi, danh sách, tuple, v.v.) làm tham số đầu vào. Số nguyên 3 không phải là một iterable, do đó, list(3) sẽ gây ra lỗi TypeError.
D đúng.
- A sai vì đây là cách khai báo một danh sách (mảng) chứa các phần tử 1, 2, 3. Cách này đúng.
- B sai vì đây là cách sử dụng comprehension list để tạo danh sách các phần tử từ 0 đến 2 (range(3) tạo ra dãy số 0, 1, 2). Cách này đúng.
- C sai vì ây là cách sử dụng comprehension list để tạo danh sách từ các phần tử đầu vào (input() trả về chuỗi, split() tách chuỗi thành danh sách các phần tử, và int(x) chuyển đổi từng phần tử thành số nguyên). Cách này đúng.

* Khởi tạo danh sách

Có nhiều cách khởi tạo danh sách, ba cách trong các cách đó là:

- Dùng phép gán:

 dụ: ds = [1, 1, 2, 3, 5, 8]

- Dùng câu lệnh lặp for gán giá trị trong khoảng cho trước:

Ví dụ: ds = [i for i in range(6)]

  Kết quả: ds = [0, 1, 2, 3, 4, 5]

- Khởi tạo danh sách số nguyên hay thực từ dữ liệu nhập vào:

Lý thuyết Tin học 10 Cánh diều Bài 14: Kiểu dữ liệu danh sách - Xử lí danh sách (ảnh 1)

Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Tin học 10 Bài 14 (Cánh diều): Kiểu dữ liệu danh sách - Xử lí danh sách

Giải Tin học lớp 10 Bài 22 (Kết nối tri thức): Kiểu dữ liệu danh sách


Câu 4:

23/07/2024

Cho khai báo mảng sau:

A = list(“3456789”)

Để in giá trị phần tử thứ 2 của mảng một chiều A ra màn hình ta viết:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Trong mảng, các phần tử đánh số thứ tự từ 0 nên phần tử thứ hai trong mảng có chỉ số là 1.


Câu 5:

13/07/2024

Giả sử có một list: i = [2, 3, 4]. Nếu muốn in list này theo thứ tự ngược lại ta nên sử dụng phương pháp nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Sử dụng reversed() cho phép ta xử lý các mục theo thứ tự ngược lại chuỗi ban đầu, nhận chuỗi và trả về giá trị đảo ngược của chuỗi ban đầu truyền vào.


Câu 6:

22/07/2024

Chương trình sau thực hiện công việc gì?

A=[]

for i in range(1, 1001):

    if(i % 7 == 0) and (i % 5 !=0):

        A.append(str(i))

print(','.join(A))

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Chương trình sau thực hiện công việc gì? A=[] for i in range(1, 1001):     if(i % 7 == 0) and (i % 5 !=0):         A.append(str(i)) print(','.join(A)) A. Tìm tất cả các số chia hết cho 7 nhưng không phải bội số của 5, nằm trong đoạn 1 và 1000. B. Tìm tất cả các số chia hết cho 7 nhưng không phải bội số của 5, nằm trong đoạn 1 và 1000 và chuỗi thu được in trên một dòng, có dấu “,” ngăn cách giữa các số.  (ảnh 1)

Chúng ta sử dụng phương thức join() trong python để nối các chuỗi ký tự là phần tử trong một list lại với nhau, bằng một hoặc một chuỗi ký tự phân cách.

Phương thức append() thêm phần tử vào cuối danh sách.


Câu 7:

23/07/2024

Đối tượng dưới đây thuộc kiểu dữ liệu nào?

A = [1, 2, ‘3’]

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dữ liệu kiểu mảng list là tập hợp các phần tử có thứ tự và mỗi một phần tử trong mảng có thể có các kiểu dữ liệu khác nhau.


Câu 8:

23/07/2024

Phương thức nào sau đây dùng để thêm phần tử vào list trong python?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Phương thức append() thêm phần tử vào cuối danh sách.


Câu 9:

21/07/2024

Danh sách A sẽ như thế nào sau các lệnh sau?

>>> A = [2, 3, 5, 6]

>>> A. append(4)

>>> del (A[2])

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Thêm phần tử 4 vào chuỗi sau đó xoá phần tử ở vị trí thứ 2 + 1 = 3.

Danh sách A sẽ như thế nào sau các lệnh sau? >>> A = [2, 3, 5, 6] >>> A. append(4) >>> del (A[2]) A. 2, 3, 4, 5, 6, 4. B. 2, 3, 4, 5, 6. C. 2, 4, 5, 6. D. 2, 3, 6, 4. (ảnh 1)

Câu 10:

22/07/2024

Kết quả của chương trình sau là gì?

A = [2, 3, 5, "python", 6]

A.append(4)

A.append(2)

A.append("x")

del(A[2])

print(len(A))

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

- Hàm len() tính số phần tử trong danh sách A. Ban đầu số phần tử của A là 5 sau 3 lệnh append() và 1 lệnh del số phần tử là 5 + 3 -1 = 7.

Kết quả của chương trình sau là gì? A = [2, 3, 5,
→ C đúng.
- Các câu A, B, D chưa đúng do sai câu lệch.
→ A, B, D sai.
* Một số hàm thiết kế sẵn của Python:
- Python cung cấp sẵn nhiều hàm thực hiện được những công việc khác nhau cho phép người dùng được tùy ý sử dụng khi viết chương trình bằng câu lệnh gọi hàm tương ứng.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:

Câu 11:

18/07/2024

Cho arr = [‘xuan’, ‘hạ’, 1. 4, ‘đông’, ‘3’, 4.5, 7]. Đâu là giá trị của arr[3]?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Mảng đánh số từ 0 nên phần tử có chỉ số 3 nằm ở vị trí thứ tư của mảng.


Câu 12:

21/07/2024

Lệnh nào để duyệt từng phần tử của danh sách?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Có thể duyệt lần lượt các phần tử của danh sách bằng lệnh for kết hợp với vùng giá trị của lệnh range().


Câu 13:

19/07/2024

Lệnh xoá một phần tử của một danh sách A có chỉ số i là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Cú pháp đúng:

del list[chỉ số].


Câu 14:

23/07/2024

Chương trình sau thực hiện công việc gì?

>>> S = 0

>>> for i in range(len(A)):

        if A[i] > 0:

S = S + A[i]

>>> print(S)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ở mỗi lần lặp nếu giá trị của phần tử A > 0 thì tổng sum cộng thêm phần tử đó. Kết quả cuối cùng sẽ ra được tổng các phần tử dương trong A.


Câu 15:

20/07/2024

Hoàn thiện chương trình tính tích các phần tử dương trong danh sách A.

>>> S = (…)

>>> for i in range(len(A)):

        (…)

 S = S * A[i]

>>> print(S)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Khởi tạo biến S bằng 1 sau đó kiếm tra điều kiện từng phần tử nếu dương biến S nhân với phần tử đó.


Bắt đầu thi ngay