Quy luật liên kết gen
Quy luật liên kết gen
-
327 lượt thi
-
17 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/10/2024Thế nào là nhóm gen liên kết?
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Các gen không alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào làm 1 nhóm gen liên kết
*Tìm hiểu thêm: "LIÊN KẾT GEN."
1. Sơ đồ lai.2. Kết luận:
- Liên kết gen là hiện tựong các gen trên cùng 1 NST di truyền cùng nhau.
- Các gen nằm trên một NST tạo thành một nhóm gen liên kết.
- Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ đơn bội (n) của loài đó
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
A. Lý thuyết Sinh học 12 Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen
Câu 2:
22/07/2024Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n= 8. Số nhóm gen liên kết của loài này là
Số nhóm gen liên kết bằng số NST bộ đơn bội và bằng 4.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3:
22/07/2024Cơ sở tế bào học của trao đổi đoạn nhiễm sắc thể là:
Cơ sở tế bào học của trao đổi đoạn nhiễm sắc thể là sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn gốc ở kì trước giảm phân I.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4:
22/07/2024Khi cho đậu hoa vàng, cánh thẳng lai với đậu hoa tím, cánh cuốn thu được F1 100% đậu hoa tím, cánh thẳng. Cho F1giao phấn với nhau thu được F2gồm 105 đậu hoa vàng, cánh thẳng, 210 đậu hoa tím, cánh thẳng, 100 đậu hoa tím, cánh cuốn. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Nhận xét nào sau đây là đúng?
Lai hai tính trạng → tỉ lệ phân li kiểu hình 1 : 2 :1 → Hai tính trạng này liên kết hoàn toàn với nhau và cùng nằm trên 1 NST.
Vì hoa vàng, cánh thẳng × đậu hoa tím, cánh cuốn → Tím thẳng
→ A - Tím >>a - vàng, B - thẳng >>b - cuốn
→ F1có kiểu gen dị hợp không đều
→ Tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5:
22/07/2024Cá thể có kiểu gen tạo ra mấy loại giao tử:
Dd cho 2 loại giao tử
Ab/aB cho 2 loại giao tử
→ số loại giao tử mà cá thể cho là 2.2 = 4
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6:
22/07/2024Cho 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen thực hiện giảm phân, biết quá trình giảm phân hoàn toàn bình thường, không có đột biến xảy ra, gen liên kết hoàn toàn. Số loại giao tử có thể tạo ra là?
1 tế bào cho tối đa 2 loại.
→ 3 tế bào cho tối đa 2 loại do gen liên kết hoàn toàn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7:
22/07/2024Một loài sinh vật có 3 gen I, II và III có số alen lần lượt là 2; 3 và 4.Tính số kiểu gen tối đa có thể có của loài trong trường hợp 3 gen trên nằm trên 1 cặp NST thường.
Số kiểu gen đồng hợp của loài: 2×3×4 = 24
Số kiểu gen dị hợp là:
→Số kiểu gen tối đa của loài là: 24 + 2024 = 2048
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8:
23/07/2024Một loài sinh vật có 3 gen I, II và III có số alen lần lượt là 2; 3 và 4.Tính số kiểu gen tối đa có thể có của loài trong trường hợp: Gen I và II cùng nằm trên một cặp NST thường, gen III nằm trên cặp NST thường khác
Xét 2 cặp gen liên kết
Số kiểu gen đồng hợp của loài: 2×3 = 6
Số kiểu gen dị hợp là:
Số kiểu gen tối đa là: 6 + 15 = 21
Xét cặp gen phân li độc lập
Số kiểu gen tối đa là:
→ Số kiểu gen tối đa của loài là: 21 × 10 = 210
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9:
22/07/2024Ở một loài thực vật, gen quy định màu sắc hoa có hai alen A và a, gen quy định hình dạng quả có hai alen B và b. Biết hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST thường và di truyền liên kết hoàn toàn. Cho cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thì số kiểu hình tối đa ở đời con là?
Cây dị hợp 2 cặp gen, 2 gen cùng nằm trên một cặp NST thường và di truyền liên kết hoàn toàn thì cho tối đa 3 kiểu hình trường hợp dị hợp chéo.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10:
22/07/2024Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định quả tròn, gen b qui định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Cho phép lai P: . Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình thân cao, quả tròn ở F1sẽ là
Tỉ lệ KG Ab/aB là 25% → Tỉ lệ KH cao, tròn =25%
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11:
22/07/2024Cho biết: A-B- và A-bb: trắng; aaB-: tím, aabb: vàng. Gen D quy định tính trạng dài trội hoàn toàn so với alen d quy định tính trạng ngắn. Thực hiện phép lai (P) . Biết cấu trúc nhiễm sắc thể không thay đổi trong quá trình giảm phân. Tỉ lệ kiểu hình trắng ngắn thu được ở đời con là:
Xét riêng từng cặp NST lai với nhau:
Aa x Aa, đời con : 3/4A- : 1/4aa
, do cấu trúc NST không thay đổi trong quá trình giảm phân ó giảm phân bình thường, không có hoán vị gen
Đời con : 1B-dd : 2B-D- : 1 bbD-
Kiểu hình trắng ngắn A-B-dd + A-bbdd thu được ở đời con là 3/16 = 18,75%
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12:
22/07/2024Ở một loài thực vật gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp: gen B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả bầu dục: các gen liên kết hoàn toàn với nhau. Phép lai nào sau đây cho kiểu hình 1:2:1
A cho 2 loại KH
B cho KH tỉ lệ 1A-B-: 2A-b-: 1a-B-
C cho 2 loại KH
D cho 2 loại KH
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13:
22/07/2024Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen không alen (Aa, Bb) phân li độc lập cùng quy định. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định. Cho cây (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo ti lệ 56,25% cây quả tròn, hoa đỏ: 18,75% cây quả bầu dục. hoa đỏ: 25% cây quả dài, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?
Do Aa, Bb phân li độc lập → gen D liên kết với gen A hoặc gen B.
Tỷ lệ kiểu hình hình dạng quả: 9 tròn : 3 bầu dục : 4 dài → P: AaBb × AaBb, A-B- : tròn.
Tỷ lệ màu sắc hoa: 75% đỏ : 25% trắng → Dd × Dd
%A-B-D- (tròn, đỏ) = %A-D- × %B- (hoặc %B-D- × %A- cũng tương tự) = %A-D- × 0,75 = 0,5625
→ %A-D- = 0,75
→ %aadd (kiểu hình) = 0,75 – 0,5 = 0,25.
→ tỷ lệ giao tử
→ P dị đều:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14:
22/07/2024Ở một loài thực vật, khi đem lai giữa hai cây thuần chủng thân cao, hạt đỏ đậm với thân thấp, hạt trắng người ta thu được F1toàn thân cao, hạt đỏ nhạt. Tiếp tục cho F1giao phấn ngẫu nhiên với nhau, thu được F2phân li theo tỉ lệ 1 thân cao, hạt đỏ đậm : 4 thân cao, hạt đỏ vừa : 5 thân cao, hạt đỏ nhạt : 2 thân cao, hạt hồng : 1 thân thấp, hạt đỏ nhạt : 2 thân thấp, hạt hồng : 1 thân thấp, hạt trắng. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình phát sinh noãn, hạt phấn là như nhau và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây không chính xác?
Thân cao : Thân thấp = 3 cao : 1 thấp → A cao >>a thấp → F1có kiểu gen Aa
Đỏ đậm : Đỏ vừa : Đỏ nhạt : Hồng : trắng = 1 : 4 : 6: 4: 1 → màu sắc hạt di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp → A đúng
BBDD : đỏ đậm
BBDd, BbDD : đỏ vừa
BBdd ; BbDd; bbDD : đỏ nhạt
Bbdd : bbDd : hồng
bbdd : trắng
→ F1có kiểu gen : Bb Dd
Ta có:
(3 cao : 1 thấp)(1 Đỏ đậm : 4 đỏ vừa : 6 đỏ nhạt : 4 hồng : 1 trắng) ≠ tỉ lệ phân li kiểu hình của đề bài
→ Gen quy định chiều cao thân liên kết với một gen quy định màu sắc hạt.
→ Giả sử A liên kết với B
→ Thân thấp hạt trắng có kiểu gen (aa, bb, dd) = 1/16
→ Xảy ra liên kết hoàn toàn
Cây thân cao hạt đỏ vừa có thể có các kiểu gen AA BBDd ; Aa BBDd
→ chỉ có hai kiểu gen.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15:
23/07/2024Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét 5 lôcut gen cùng nằm trên một nhóm liên kết, mỗi lôcut gen đều có hai alen. Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng trội giao phấn với cây có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng (P), thu được F1. Cho F1tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2có thể có tối đa 32 loại kiểu gen.
II. Ở F2, kiểu hình đồng hợp lặn về cả 5 tính trạng chiếm 25%.
III.Ở F2, loại bỏ toàn bộ các cá thể có kiểu hình lặn, sau đó cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được F3có kiểu hình mang 5 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1/9.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 5 tính trạng ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/3.
P:
I sai, có tối đa 3 kiểu gen
II đúng.
III đúng. Loại bỏ các cá thể có tính trạng lặn:
cho giao phấn ngẫu nhiên, tỷ lệ
IV đúng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16:
23/07/2024Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 lai phân tích, nếu đời lai thu được tỉ lệ 1: 1 thì hai tính trạng đó đã di truyền
Cơ thể dị hợp 2 cặp gen khi lai phân tích cho tỷ lệ 1:1 → các gen liên kết hoàn toàn.
F1có kiểu hình giống 1 bên bố hoặc mẹ → F1dị hợp đều:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17:
22/07/2024Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206
Một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; 2 cặp gen này trên cùng 1 cặp NST và không xảy ra hoán vị gen. Thế hệ P: Cây thân cao, hoa trắng thuần chủng thụ phấn cho các cây cùng loài, tạo ra F1. F1của mỗi phép lai đều có tỉ lệ 1 cây thân cao, hoa đỏ :1 cây thân cao, hoa trắng. Theo lí thuyết, dựa vào kiểu gen của P, ở thế hệ P có tối đa bao nhiêu phép lai phù hợp?
Đời con phân li 1 thân cao hoa đỏ: 1 thân cao hoa trắng → bb × Bb
Số phép lai có thể là:
→ có 4 phép lai.
Đáp án cần chọn là: A
Có thể bạn quan tâm
- DNA (835 lượt thi)
- Gen và mã di truyền (510 lượt thi)
- Quá trình nhân đôi DNA (757 lượt thi)
- Phiên mã (407 lượt thi)
- Dịch mã (513 lượt thi)
- Điều hòa gen (553 lượt thi)
- Đột biến gen (596 lượt thi)
- Nhiễm sắc thể (425 lượt thi)
- Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (675 lượt thi)
- Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (462 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Một số kĩ thuật trong sinh học phân tử (7057 lượt thi)
- Công nghệ enzim và ứng dụng (Phần 1) (6123 lượt thi)
- Công nghệ enzim và ứng dụng (Phần 2) (3721 lượt thi)
- Công nghệ vi sinh vật trong xử lí ô nhiễm môi trường (2580 lượt thi)
- Di truyền ngoài nhân (1893 lượt thi)
- Khái quát Vi sinh vật (815 lượt thi)
- Quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở VSV (578 lượt thi)
- Tế bào nhân thực (Phần 1) (557 lượt thi)
- Sự nhân lên của virus (523 lượt thi)
- Các đặc trưng của quần thể (506 lượt thi)