Một số bệnh dịch ở người
Một số bệnh dịch ở người
-
401 lượt thi
-
26 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Bệnh truyền nhiễm là bệnh lây truyền trực tiếp hoặc gián tiếp từ người hoặc từ động vật sang người do tác nhân gây bệnh truyền nhiễm. Ví dụ: Bệnh cúm mùa lây trực tiếp từ người sang người, bệnh sốt xuất huyết lây từ người sang người qua muỗi đốt, bệnh cúm gia cầm lây từ gia cầm sang người.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2:
22/07/2024Tất cả các bệnh nêu trên đều là bệnh dịch truyền nhiễm ở người
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3:
22/07/2024Dịch Covid-19 viết tắt của cụm từ “Coronavirrus disease 2019”, là dịch bệnh do virus corona gây ra và xuất hiện lần đầu năm 2019.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4:
22/07/2024Ở người, virus lây từ người này sang người kia thông qua tiếp xúc với dịch cơ thể của người bệnh. Tùy thuộc vào mức độ lây lan của chủng virus, việc ho, hắt hơi hay bắt tay có thể khiến người xung quanh bị phơi nhiễm.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5:
22/07/2024Những không gian có đông người chen chúc nhau, Khu không gian kín với nhiều người hoạt động , thường khó lưu thông không khí dẫn đến dễ dàng bị lây nhiễm bệnh. Bên cạnh đó, các bề mặt tiếp xúc đã bị nhiều người tiếp xúc trước đó, có nguy cơ lây nhiễm cao, do đó, nên hạn chế đến nơi đông người. (Không nói siêu thị vì ảnh hưởng đến kinh tế)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6:
22/07/2024COVID-19 (bệnh vi-rút corona 2019) là một bệnh do vi-rút có tên SARS-CoV-2 gây ra và được phát hiện vào tháng 12 năm 2019 ở Vũ Hán, Trung Quốc.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7:
22/07/2024Virus corona chủ yếu lây nhiễm qua không khí: Người lành tiếp xúc với giọt nước bọt từ người bệnh ho, hắt hơi, sổ mũi,… virus sẽ từ đó xâm nhập vào đường hô hấp của người lành
Lây trực tiếp khi tiếp xúc với người bệnh: Bắt tay với người bệnh
Lây tuyền khi tiếp xúc với các bề mặt chứa virus: Virus có 1 khoảng thời gian khá lâu tồn tại trong không khí và các bề mặt, khi người lành chạm tay vào các bề mặt chứa virus cũng rất dễ bị lây nhiễm
Lây qua đường tiêu hóa: chủ yếu do chăm sóc người bệnh
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8:
22/07/2024Các triệu chứng thường gặp nhất: sốt, ho, mệt mỏi, mất vị giác hoặc khứu giác
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9:
22/07/2024Các triệu chứng thường gặp nhất: sốt, ho, mệt mỏi, mất vị giác hoặc khứu giác
Các triệu chứng ít gặp hơn: đau họng, đau đầu, đau nhức, tiêu chảy, da nổi mẩn hay ngón tay hoặc ngón chân bị tấy đỏ hoặc tím tái, mắt đỏ hoặc ngứa
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10:
22/07/2024Các nhà khoa học trên khắp thế giới đang nỗ lực tìm kiếm và phát triển các phương pháp điều trị COVID-19.
+ Biện pháp chăm sóc hỗ trợ tối ưu bao gồm việc thở oxy cho những người bệnh nặng và có nguy cơ mắc bệnh nặng, cùng biện pháp hỗ trợ hô hấp chuyên sâu hơn như thông khí nhân tạo cho những người bị bệnh trầm trọng.
+ Dexamethasone là một chất thuộc nhóm Corticosteroid, có thể giúp giảm thời gian thở máy và cứu sống những người bị bệnh nặng và trầm trọng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11:
22/07/20241. Đeo khẩu trang khi tiếp xúc với người khác
2. Khử khuẩn tay khi đến nơi công cộng.
3. Giữ khoảng cách 2m ở nơi đông người
4. Không đeo khẩu trang nơi công cộng
5. Không tụ tập đông người
6. Tập trung đông người nơi công cộng
7. Khai báo y tế ngay khi phát hiện mình có các triệu chứng, phát hiện f0 quanh khu vực,…
Hiện nay, đã có vaccin phòng bệnh covid 19 tuy nhiên vẫn không chủ quan và thực hiện đúng các quy định phòng tránh
+ Đeo khẩu trang khi tiếp xúc với người khác
+ Khử khuẩn tay khi đến nơi công cộng.
+ Giữ khoảng cách 2m ở nơi đông người
+ Không tụ tập đông người
+ Khai báo y tế ngay khi phát hiện mình có các triệu chứng, phát hiện f0 quanh khu vực,…
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12:
22/07/2024Vaccine MMR II là vaccine một loại vắc-xin chủng ngừa chống lại bệnh sởi, quai bị và rubella
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13:
22/07/2024Vaccine MMR II là vaccine một loại vắc-xin chủng ngừa chống lại bệnh sởi, quai bị và rubella
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14:
23/07/2024Sốt xuất huyết là bệnh truyền nhiễm gây dịch do virus Dengue gây nên, trung gian truyền bệnh chủ yếu là muỗi Aedes Aegupti.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15:
22/07/2024Căn bệnh này đã được ghi nhận từ thế kỷ XIII, đã xảy ra trên 100 nước với số ca nhiễm bệnh lên đến 50-1000 ca mỗi năm. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) xếp sốt xuất huyết vào nhóm những căn bệnh truyền nhiễm nguy hiểm cần được quan tâm.
Bệnh ghi nhận nhiều nhất vào tháng 10, đây là thời điểm thuận lợi để muỗi vằn truyền bệnh sinh sôi, tạo điều kiện bùng phát dịch sốt xuất huyết Dengue.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16:
22/07/20242 biến chứng nguy hiểm của sốt xuất huyết
Hạ tiểu cầu: biến chứng hạ tiểu cầu không khiến cơ thể mệt mỏi, li bì. Do đó, nhiều người khỏe mạnh chủ quan, không theo dõi cho đến khi bị xuất huyết ồ ạt.
Cô đặc máu: biến chứng cô đặc máu có liên quan nhiều đến triệu chứng mệt, đau tức vùng gan, nôn, buồn nôn, lơ mơ, li bì, thường kéo dài 24-48 giờ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17:
22/07/2024Ở thể bệnh nhẹ: bệnh nhân có triệu chứng:
+ Sốt cao đột ngột 39 – 40 độ C, kéo dài 2 – 7 ngày, khó hạ sốt.
Những đâp án còn lại là những triệu chứng bệnh sốt xuất huyết ở thể nặng
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18:
22/07/2024Ở thể bệnh nặng: bao gồm các dấu hiệu ở thể nhẹ kèm theo một hoặc nhiều dấu hiệu như: + Dấu hiệu xuất huyết: Chấm xuất huyết ngoài da, chảy máu cam, chảy máu chân răng, vết bầm tím chỗ tiêm, nôn/ói ra máu, đi cầu phân đen (do bị xuất huyết nội tạng).
+ Đau bụng, buồn nôn, chân tay lạnh, người vật vã, hốt hoảng (hội chứng choáng do xuất huyết nội tạng gây mất máu, tụt huyết áp), nếu không được cấp cứu và điều trị kịp thời có thể dẫn đến tử vong.
Đáp án đúng là B
Những đáp án còn lại là các triệu chứng ở thể nhẹ
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19:
22/07/2024Cô đặc máu là biến chứng của bệnh sốt xuất huyết
Biến chứng cô đặc máu có liên quan nhiều đến triệu chứng mệt, đau tức vùng gan, nôn, buồn nôn, lơ mơ, li bì, thường kéo dài 24-48 giờ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20:
23/07/2024Loăng quoăng chính là ấu trùng của muỗi Alophen
Vậy nên cần thực hiện thường xuyên các biện pháp diệt loăng quăng/bọ gậy bằng cách thả cá vào dụng cụ chứa nước lớn; thau rửa dụng cụ chứa nước vừa và nhỏ như bát kê chân chạn, lọ hoa, khay nước của tủ lạnh hay điều hòa, máng thoát nước, máng gia súc/gia cầm, bể cây cảnh; lật úp các dụng cụ không chứa nước; thay nước bình hoa/bình bông; bỏ muối, dầu hoặc hóa chất diệt lăng quăng/bọ gậy vào bát nước kê chân chạn, các ổ nước đọng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 21:
23/07/20241. Đậy kín tất cả các dụng cụ chứa nước có thể chứa loăng quăng, bọ gậy
2. Loại bỏ, lật úp các vật liệu phế thải, các hốc nước tự nhiên không cho muỗi đẻ trứng
3. Ngủ màn, mặc quần áo dài phòng muỗi đốt ngay cả ban ngày.
4. Tích cực phối hợp với ngành y tế trong các đợt phun hóa chất phòng, chống dịch.
Cả 4 ý trên đều là phương pháp phòng chống bệnh sốt xuất huyết
Đáp án cần chọn là: C
Câu 22:
22/07/2024Tay chân miệng là một bệnh truyền nhiễm thường gặp ở trẻ nhỏ, nhất là các bé dưới 5 tuổi.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 23:
22/07/2024Bệnh tay chân miệng chủ yếu do nhóm virus đường ruột Enterovirus gây nên, thường gặp nhất là Coxsackie A16 và Enterovirustyp 71.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 24:
22/07/2024Bệnh chân tay miệng có 3 giai đoạn bệnh, những dấu hiệu nhận biết khác nhau tùy vào từng giai đoạn:
Giaiđoạnủ bệnh3 – 6 ngày.
Giaiđoạnkhởiphátbắt đầu với các triệu chứng dễ nhận thấy gồm:
+ Trẻ bị sốt, mệt mỏi, sốt nhẹ (37,5-38 độ C) hoặc bị sốt cao (38-39 độ C).
+ Đau họng.
+ Tổn thương, đau rát ở răng và miệng.
+ Chảy nước bọt nhiều.
+ Biếng ăn.
+ Tiêu chảy vài lần trong ngày.
Giaiđoạntoànphát(thường bắt đầu sau 1 – 2 ngày khởi phát bệnh)
+ Trẻ bị phát ban dạng phỏng nước ở lòng bàn tay, bàn chân, đầu gối, mông. Các bóng nước có đường kính 2 – 10mm, màu xám, hình bầu dục.
+ Loét miệng: ở niêm mạc má, lợi và lưỡi của trẻ xuất hiện các bóng nước có đường kính 2 – 3mm, dễ vỡ.
+ Trên mông của trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ xuất hiện các mụn lở, rộp da.
+ Dấu hiệu toàn thân: rối loạn tri giác, mê sảng, co giật.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 25:
22/07/2024Giai đoạn ủ bệnh của bệnh chân tay miệng 3 – 6 ngày
Đáp án cần chọn là: B
Câu 26:
22/07/2024Bệnh tay chân miệng lây truyền chủ yếu qua đường hô hấp và đường tiêu hóa.
Đáp án cần chọn là: D
Có thể bạn quan tâm
- Một số kĩ thuật trong sinh học phân tử (6789 lượt thi)
- Tạo giống nhờ công nghệ tế bào (378 lượt thi)
- Tạo giống nhờ công nghệ gen (473 lượt thi)
- Công nghệ enzim và ứng dụng (Phần 1) (5783 lượt thi)
- Công nghệ enzim và ứng dụng (Phần 2) (3542 lượt thi)
- Công nghệ vi sinh vật trong xử lí ô nhiễm môi trường (2525 lượt thi)
- Một số bệnh dịch ở người (400 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Di truyền ngoài nhân (1687 lượt thi)
- DNA (804 lượt thi)
- Khái quát Vi sinh vật (788 lượt thi)
- Quá trình nhân đôi DNA (729 lượt thi)
- Cấu trúc di truyền quần thể tự phối và giao phối gần (634 lượt thi)
- Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (620 lượt thi)
- Đột biến gen (581 lượt thi)
- Quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở VSV (545 lượt thi)
- Tế bào nhân thực (Phần 1) (542 lượt thi)
- Điều hòa gen (535 lượt thi)